1 / 10
tetracyclin tp 1 Q6021

Tetracyclin-TP

File PDF hướng dẫn sử dụng: Xem

Thuốc kê đơn

Thuốc kê đơn quý khách vui lòng điền thông tin/ chat vào phần liên hệ này để dược sĩ tư vấn và đặt hàng

Thương hiệuDược phẩm Thành Phát, Công ty cổ phần dược phẩm Thành Phát
Công ty đăng kýCông ty cổ phần dược phẩm Thành Phát
Số đăng ký893110380525
Dạng bào chếViên nén
Quy cách đóng góiHộp 5 vỉ x 10 viên
Hoạt chấtTetracycline
Tá dượcTalc, Povidone (PVP), Magnesi stearat, Sodium Croscarmellose
Xuất xứViệt Nam
Mã sản phẩmtq376
Chuyên mục Thuốc Kháng Sinh

Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi tại đây

Dược sĩ Quỳnh Biên soạn: Dược sĩ Quỳnh
Dược sĩ lâm sàng

Ngày đăng

Cập nhật lần cuối:

1 Thành phần

Hoạt chất: Tetracyclin hydroclorid 250mg.

Tá dược: Bột mì, Avicel PH101, PVP K30, croscarmellose natri, magnesi stearat, talc vừa đủ một viên nén.

2 Tác dụng - Chỉ định của thuốc Tetracyclin-TP

Tetracyclin là kháng sinh phổ rộng thuộc nhóm tetracyclin, có tác dụng ức chế tổng hợp protein của vi khuẩn bằng cách gắn vào tiểu đơn vị 30S của ribosom, từ đó ngăn cản quá trình gắn aminoacyl-tRNA và làm giảm sinh tổng hợp protein, kìm hãm sự phát triển của vi khuẩn. Thuốc có tác động lên cả vi khuẩn Gram âm và Gram dương, cũng như các chủng vi khuẩn hiếu khí và kỵ khí; đồng thời còn tác dụng trên Chlamydia, Mycoplasma, Rickettsia và spirochaete. Nhiều loại nấm, virus và men không nhạy cảm với tetracyclin.

Chỉ định

  • Điều trị các trường hợp nhiễm khuẩn hô hấp trên do Streptococcus pneumoniae, Streptococcus pyogenes, Haemophilus influenzae (chỉ sử dụng khi xác định vi khuẩn còn nhạy cảm).
  • Nhiễm khuẩn hô hấp dưới bởi Streptococcus pneumoniae, Streptococcus pyogenes, Mycoplasma pneumoniae, Klebsiella sp.
  • Nhiễm khuẩn da, mô mềm do Streptococcus pyogenes, Staphylococcus aureus (không phải lựa chọn ưu tiên cho tụ cầu).
  • Điều trị mụn trứng cá hoặc trứng cá đỏ khi có chỉ định dùng kháng sinh.
  • Nhiễm khuẩn do Rickettsia (sốt phát ban, sốt Q, sốt do Rickettsia), bệnh sốt vẹt do Chlamydophila psittaci.
  • Nhiễm trùng do Chlamydia trachomatis (viêm niệu đạo không biến chứng, viêm nội mạc cổ tử cung, viêm trực tràng, viêm kết mạc, bệnh mắt hột, u hạt lympho sinh dục).
  • Bệnh u hạt bẹn do Klebsiella granulomatis; sốt hồi quy do Borrelia; nhiễm khuẩn do Bartonella; hạ cam mềm do Haemophilus ducreyi; sốt thỏ (Tularemia); dịch hạch (Yersinia pestis); tiêu chảy do Vibrio cholerae; brucella (kết hợp với aminosid); nhiễm Campylobacter fetus.
  • Hỗ trợ điều trị amip ruột (Entamoeba histolytica), nhiễm khuẩn tiết niệu do E. coli, Klebsiella nhạy cảm, các vi khuẩn Gram âm khác (E. coli, Enterobacter aerogenes, Shigella sp., Acinetobacter sp., Klebsiella sp., Bacteroides sp.).
  • Phối hợp trong phác đồ điều trị H. pylori ở bệnh loét dạ dày – tá tràng.
  • Thay thế penicillin trong các trường hợp dị ứng penicillin khi điều trị giang mai, ghẻ cóc, nhiễm trùng Vincent, lậu cầu, bệnh than, Listeria, actinomycosis, Clostridium

==>> Xem thêm thuốc có cùng hoạt chất: Thuốc Tetracyclin 250mg Dopharma điều trị nhiễm khuẩn hô hấp

3 Liều dùng - Cách dùng thuốc Tetracyclin-TP

3.1 Liều dùng

Người lớn:

1–2 g/ngày, chia 2–4 lần (500 mg/lần x 2 lần/ngày hoặc 250 mg/lần x 4 lần/ngày cho nhiễm khuẩn nhẹ – trung bình; 500 mg/lần x 4 lần/ngày cho nhiễm nặng).

Trẻ em > 8 tuổi:

25–50 mg/kg/ngày, chia 4 lần (không phù hợp điều trị nhiễm nặng).

Một số chỉ định đặc biệt:

Trứng cá bọc/trứng cá đỏ: 500 mg/lần x 2 lần/ngày hoặc 250 mg/lần x 4 lần/ngày, tối thiểu 3 tháng (có thể kéo dài 4–6 tháng, cá biệt tới 2 năm hoặc hơn).

H. pylori: 500 mg x 4 lần/ngày, 14 ngày đầu (phối hợp ít nhất 2 thuốc khác).

Chlamydia/Mycoplasma: 500 mg x 4 lần/ngày, tối thiểu 7 ngày.

Burkholderia: 2–3 g/ngày, dùng 1–3 tháng.

Brucella: 500 mg x 4 lần/ngày, 3 tuần (phối hợp Streptomycin).

Bệnh than: 500 mg x 4 lần/ngày.

Suy thận: giảm liều hoặc giãn cách liều (dựa vào Clcr).

Suy gan: tránh dùng liều cao.

3.2 Cách dùng

Dùng đường uống.

Nên uống trước ăn ít nhất 1 giờ hoặc sau ăn 2 giờ, không uống với sữa hoặc thức ăn chứa canxi/ion kim loại.

Uống với nhiều nước, ở tư thế đứng/ngồi thẳng, tránh uống trước khi ngủ hoặc khi nằm.

Không dùng cho bệnh nhân tắc nghẽn thực quản.[1]

4 Chống chỉ định

Dị ứng với bất kỳ tetracyclin nào.

Không dùng cho phụ nữ có thai, trẻ dưới 8 tuổi (do nguy cơ vàng răng, ảnh hưởng phát triển xương).

Không dùng cho bệnh nhân suy thận nặng (do tích lũy thuốc)

==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm thuốc Tetracyclin 250mg TW25 điều trị viêm phổi, viêm phế quản

5 Tác dụng phụ

Thường gặp: Buồn nôn, nôn, tiêu chảy, răng trẻ kém phát triển, biến màu răng khi dùng cho phụ nữ mang thai hoặc trẻ nhỏ, tăng nguy cơ vi khuẩn kháng thuốc đường ruột.

Ít gặp: Loét/co hẹp thực quản, dị ứng da, nổi mày đay, phù Quincke, tăng nhạy cảm ánh sáng, phản ứng quá mẫn, viêm ngoại tâm mạc, lupus ban đỏ, thiếu máu tan huyết, giảm tiểu cầu, giảm bạch cầu trung tính, tăng bạch cầu ái toan, viêm ruột kết màng giả, viêm lưỡi, viêm miệng, viêm tụy, viêm cổ tử cung, viêm âm đạo, nhiễm nấm do rối loạn vi khuẩn thường trú, độc gan, tăng áp lực nội sọ lành tính

6 Tương tác

Không phối hợp với penicillin do giảm hoạt lực diệt khuẩn của penicillin trong một số nhiễm khuẩn.

Không dùng cùng thuốc chống acid chứa nhôm, bismuth, calci, magnesi hoặc Natri bicarbonat do giảm hấp thu tetracyclin.

Không phối hợp thuốc lợi tiểu do tăng nguy cơ tăng ure huyết.

Tránh phối hợp với các chế phẩm chứa Sắt vì làm giảm hấp thu cả hai thuốc.

Không dùng với sữa và các sản phẩm từ sữa do giảm hấp thu đáng kể.

Atovaquone, didanosin, methoxyflurane, lithium carbonate có thể gây giảm nồng độ, tăng độc tính hoặc tương tác bất lợi.

Các Thuốc chống đông máu đường uống: phải theo dõi đông máu và hiệu chỉnh liều.

Thuốc tiêu chảy (kaolin, pectin, Bismuth subsalicylat...): giảm hấp thu tetracyclin, nên uống cách xa nhau.

7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản

7.1 Lưu ý và thận trọng 

Tetracyclin có thể làm đổi màu răng vĩnh viễn khi sử dụng cho trẻ em, phụ nữ mang thai, và có thể gây giảm sản men răng.

Tăng ure huyết có thể xuất hiện, đặc biệt ở người suy thận nặng.

Khi nghi ngờ mắc giang mai, phải xét nghiệm huyết thanh hàng tháng trong ít nhất 4 tháng.

Kháng sinh có thể làm phát triển quá mức các vi sinh vật không nhạy cảm, kể cả nấm Candida.

Tiêu chảy kéo dài hoặc có máu có thể là dấu hiệu viêm đại tràng giả mạc do Clostridium difficile, cần ngừng thuốc và điều trị thích hợp.

Khi dùng dài ngày, phải theo dõi chức năng gan, thận, tủy xương.

Liều cao có thể liên quan đến viêm tụy, gan nhiễm mỡ.

Cẩn trọng khi phối hợp với thuốc độc gan, suy gan, tránh liều cao.

Tránh phối hợp với penicillin.

Có thể gây nhạy cảm ánh sáng, cần tránh tiếp xúc ánh sáng mạnh.

Có thể làm nặng thêm Lupus ban đỏ hệ thống và ảnh hưởng xấu trên bệnh nhân nhược cơ.

7.2 Lưu ý sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú

Mang thai: Không sử dụng do nguy cơ tổn thương răng, xương, gây viêm gan và dị tật bẩm sinh.

Cho con bú: Không nên dùng do nguy cơ biến màu răng, giảm sản men răng, ức chế phát triển xương, tăng nguy cơ nhạy cảm ánh sáng và nhiễm nấm Candida ở trẻ; nếu bắt buộc dùng, không nên cho con bú trong thời gian dùng thuốc.

7.3 Xử trí khi quá liều

Triệu chứng: Buồn nôn, nôn, tinh thể niệu, đái máu (khi liều cao), phản ứng quá mẫn.

Xử trí: Không có thuốc giải độc đặc hiệu; thường không cần rửa dạ dày. Nếu nôn/tiêu chảy nặng, bù dịch. Quản lý sốc phản vệ nếu xảy ra. Động kinh ngắn thường không cần điều trị, động kinh kéo dài dùng lorazepam.

7.4 Bảo quản 

Bảo quản nơi khô mát, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30°C.

8 Sản phẩm thay thế 

Nếu sản phẩm Tetracyclin-TP hết hàng, quý khách hàng vui lòng tham khảo các sản phẩm thay thế sau:

Tetracyclin TW3 (chai 180 viên) do Công ty cổ phần dược phẩm Trung ương 3 sản xuất, chứa thành phần Tetracycline, được chỉ định để điều trị các bệnh nhiễm khuẩn do vi khuẩn nhạy cảm như nhiễm trùng hô hấp, da, tiết niệu, tiêu hóa và các nhiễm khuẩn do Chlamydia, Mycoplasma, Rickettsia…

Tetracyclin 500mg Vidipha do Công Ty Cổ Phần Dược Phẩm Trung Ương Vidipha sản xuất, chứa hoạt chất Tetracycline, được sử dụng trong điều trị các bệnh nhiễm khuẩn do vi khuẩn nhạy cảm như nhiễm trùng đường hô hấp, da, tiết niệu, tiêu hóa…

9 Cơ chế tác dụng

9.1 Dược lực học

Tetracyclin là kháng sinh phổ rộng, ức chế tổng hợp protein vi khuẩn bằng cách gắn vào tiểu đơn vị 30S ribosom, ngăn cản sự gắn kết aminoacyl-tRNA và chặn quá trình tổng hợp protein, dẫn tới kìm hãm sự phát triển của vi khuẩn. Phổ tác dụng của tetracyclin bao gồm nhiều chủng vi khuẩn Gram âm và Gram dương, hiếu khí và kỵ khí, cùng các chủng Chlamydia, Mycoplasma, Rickettsia và spirochaete, nhưng không có tác dụng với nấm, virus, men. Tình trạng kháng thuốc đã xuất hiện rộng rãi trên các chủng cầu khuẩn và trực khuẩn Gram âm tại Việt Nam, làm giảm hiệu quả lâm sàng của thuốc. Tetracyclin cũng được sử dụng tại chỗ trong các bệnh nha chu, hỗ trợ điều trị trứng cá viêm, nhờ khả năng phân bố cao tại ổ viêm quanh răng và da

9.2 Dược động học

Hấp thu: Tetracyclin hấp thu không hoàn toàn qua Đường tiêu hóa (60–80%), giảm khi dùng cùng sữa/thức ăn chứa ion kim loại. Nồng độ đỉnh đạt được sau 1–3 giờ uống thuốc.

Phân bố: Liên kết protein huyết tương 20–65%, phân bổ rộng ở các mô và dịch, vào sữa mẹ, nhau thai, có thể tích lũy ở xương và răng trẻ nhỏ, nồng độ thấp trong dịch não tủy (tăng khi viêm màng não).

Thải trừ: Thải qua nước tiểu (35% liều), đạt nồng độ cao 2 giờ sau uống, kéo dài đến 12 giờ; thải qua mật với nồng độ cao, có chu trình gan-ruột, nửa đời thải trừ 6–12 giờ (bình thường), 57–120 giờ (suy thận nặng)

10 Thuốc Tetracyclin-TP giá bao nhiêu?

Thuốc Tetracyclin-TP hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá sản phẩm có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với dược sĩ đại học của nhà thuốc qua số hotline hoặc nhắn tin trên zalo, facebook.

11 Thuốc Tetracyclin-TP mua ở đâu?

Bạn có thể mang đơn mà bác sĩ có kê thuốc Tetracyclin-TP để mua thuốc trực tiếp tại nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: 85 Vũ Trọng Phụng, Thanh Xuân. Hoặc liên hệ qua số hotline/ nhắn tin trên website để được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách. 

12 Ưu điểm

  • Tetracyclin là kháng sinh phổ rộng, có tác dụng trên nhiều chủng vi khuẩn Gram âm, Gram dương, hiếu khí, kỵ khí, cũng như các tác nhân đặc hiệu như Chlamydia, Mycoplasma, Rickettsia, hỗ trợ điều trị nhiều loại nhiễm khuẩn khác nhau.
  • Thuốc có thể phối hợp trong điều trị các bệnh lý đặc biệt khi bệnh nhân dị ứng penicillin, sử dụng được cho nhiều lứa tuổi trên 8 tuổi, phù hợp nhiều phác đồ điều trị phối hợp, đặc biệt là mụn trứng cá, nhiễm trùng đường tiết niệu, loét dạ dày tá tràng do H. pylori.

13 Nhược điểm

  • Nguy cơ cao làm đổi màu răng, giảm sản men răng, ảnh hưởng đến sự phát triển xương, đặc biệt khi dùng cho trẻ nhỏ, phụ nữ có thai và trong thai kỳ.
  • Hiệu quả điều trị suy giảm do tỷ lệ kháng thuốc ngày càng tăng, nhiều chủng vi khuẩn Gram âm, Gram dương, cầu khuẩn và trực khuẩn tại Việt Nam đã kháng tetracyclin.

Tổng 10 hình ảnh

tetracyclin tp 1 Q6021
tetracyclin tp 1 Q6021
tetracyclin tp 2 B0757
tetracyclin tp 2 B0757
tetracyclin tp 3 I3484
tetracyclin tp 3 I3484
tetracyclin tp 4 S7670
tetracyclin tp 4 S7670
tetracyclin tp 5 V8768
tetracyclin tp 5 V8768
tetracyclin tp 6 G2415
tetracyclin tp 6 G2415
tetracyclin tp 7 M5142
tetracyclin tp 7 M5142
tetracyclin tp 8 F2403
tetracyclin tp 8 F2403
tetracyclin tp 9 M5130
tetracyclin tp 9 M5130
tetracyclin tp 10 P6228
tetracyclin tp 10 P6228

Tài liệu tham khảo

  1. ^ Hướng dẫn sử dụng thuốc do Cục quản lý Dược phê duyệt, xem chi tiết tại đây
* SĐT của bạn luôn được bảo mật
* Nhập nếu bạn muốn nhận thông báo phẩn hồi email
Gửi câu hỏi
Hủy
  • 0 Thích

    Thuốc có sẵn không vậy

    Bởi: Thuận vào


    Thích (0) Trả lời 1
    • Chào bạn, nhân viên nhà thuốc sẽ sớm liên hệ qua số điện thoại bạn đã cung cấp để tư vấn chi tiết hơn.

      Quản trị viên: Dược sĩ Quỳnh vào


      Thích (0) Trả lời
(Quy định duyệt bình luận)
Tetracyclin-TP 5/ 5 1
5
100%
4
0%
3
0%
2
0%
1
0%
Chia sẻ nhận xét
Đánh giá và nhận xét
  • Tetracyclin-TP
    T
    Điểm đánh giá: 5/5

    Phản hồi nhanh chóng

    Trả lời Cảm ơn (0)

SO SÁNH VỚI SẢN PHẨM TƯƠNG TỰ

vui lòng chờ tin đang tải lên

Vui lòng đợi xử lý......

0 SẢN PHẨM
ĐANG MUA
hotline
0927.42.6789