Tenafotin 2000
Thuốc kê đơn
Chat với dược sĩ
Tư vấn thuốc và đặt hàng
Thương hiệu | Tenamyd, Công ty Cổ phần Dược phẩm Tenamyd |
Công ty đăng ký | Công ty Cổ phần Dược phẩm Tenamyd |
Số đăng ký | VD-23020-15 |
Dạng bào chế | Bột pha tiêm |
Quy cách đóng gói | Hộp 1 lọ |
Hoạt chất | Cefoxitin |
Xuất xứ | Việt Nam |
Mã sản phẩm | thuy738 |
Chuyên mục | Thuốc Kháng Sinh |
Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi tại đây
- Chi tiết sản phẩm
- Hỏi & Đáp 0
- Đánh giá 0
1 Thành phần
Thuốc Tenafotin 2000 có chứa thành phần chính là cefoxitin dưới dạng cefoxitin natri với hàm lượng tương ứng là 2g.
Dạng bào chế: Bột pha tiêm.
2 Tác dụng - Chỉ định của thuốc Tenafotin 2g
Cefoxitin được chỉ định để điều trị các nhiễm khuẩn nặng do vi khuẩn nhạy cảm với thuốc gây ra trong các bệnh sau:
- Nhiễm khuẩn xương và khớp: do S. aureus (kể cả các chủng sinh penicilinase).
- Nhiễm khuẩn phụ khoa: bao gồm cả viêm nội mạc tử cung, viêm mô tế bào vùng chậu, bệnh viêm vùng chậu (PID).
- Nhiễm khuẩn trong ổ bụng: bao gồm viêm phúc mạc và áp xe trong ổ bụng.
- Nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới: bao gồm viêm phổi và áp xe phổi.
- Nhiễm khuẩn huyết.
- Nhiễm khuẩn da và cấu trúc da.
- Nhiễm khuẩn đường tiết niệu (UTI).
- Bệnh lậu và nhiễm khuẩn kết hợp: bệnh lậu không biến chứng ở cổ tử cung, niệu đạo, hoặc trực tràng.
- Nhiễm khuẩn do Mycobacteria
- Thuốc còn được dùng để phòng ngừa nhiễm khuẩn trong phẫu thuật ở phụ nữ trải qua phẫu thuật về phụ khoa và sản khoa (ví dụ như: ở âm đạo, vùng bụng, hoặc cắt bỏ tử cung qua nội soi, mổ lấy thai).
==>> Xem thêm thuốc có cùng nhóm hoạt chất: [CHÍNH HÃNG] Thuốc Santax 1g - điều trị nhiễm khuẩn nặng
3 Liều dùng - Cách dùng của Tenafotin 2g
3.1 Liều dùng
Liều điều trị thường dùng
- Người lớn: 1 - 2 g mỗi 6 - 8 giờ phụ thuộc vào mức độ nặng của nhiễm khuẩn và tinh nhạy cảm của vi khuẩn với kháng sinh, liều dùng có thể tăng lên tới 12g mỗi ngày trong các nhiễm khuẩn nặng, đe dọa tính mạng.
- Trẻ em từ 3 tháng tuổi trở lên: 80 - 160 mg/kg mỗi ngày, chia làm 4 - 6 lần/ngày, tối đa 12g/ngày.
- Trẻ sơ sinh: 90 - 100 mg/kg/ngày, chia 3 lần/ngày.
3.2 Viêm hố chậu
Người lớn, tiêm bắp liều duy nhất 2 g cefoxitin, kết hợp với uống liều đơn 1g probenecid và doxycyclin liều 100mg, uống 2 lần/ngày trong 14 ngày, có thể kèm thêm metronidazol 500 mg, uống 2 lần/ngày trong 14 ngày; hoặc tiêm tĩnh mạch cefoxitin liều 2g mỗi 6 giờ, kết hợp với doxycyclin 100mg hai lần mỗi ngày (dùng đường uống hoặc tiêm tĩnh mạch), có thể chuyển sang dùng doxycyclin đơn độc (đường uống) với liều như trên sau 24 - 48 giờ kể từ khi các triệu chứng lâm sàng được cải thiện, tổng thời gian điều trị là 14 ngày.
3.3 Bệnh lậu
Người lớn, tiêm bắp liều đơn 2 g cefoxitin kết hợp với một liều 1 g probenecid đường uống và liều đơn 1g Azithromycin đường uống.
3.4 Dự phòng phẫu thuật
- Người lớn, tiêm bắp hoặc tiêm tĩnh mạch 2 g cefoxitin tại thời điểm 30 - 60 phút trước khi phẫu thuật, có thể lặp lại liều này mỗi 6 giờ sau đó nhưng thường không dùng kháng sinh kéo dài quá 24 giờ kể tử liều đầu tiên.
- Đối với mổ lấy thai, tiêm tĩnh mạch 2 g cefoxitin ngay sau khi kẹp dây rốn, có thể dùng thêm hai liều 2g cefoxitin tiêm bắp hoặc tiêm tĩnh mạch tại thời điểm 4 giờ và 8 giờ sau liều đầu tiên.
- Trẻ em từ 3 tháng tuổi trở lên, tiêm bắp hoặc tĩnh mạch một liều 30 - 40 mg/kg tại thời điểm 30 - 60 phút trước khi phẫu thuật, có thể lặp lại liều này mỗi 6 giờ sau đó nhưng thưởng không dùng kháng sinh kéo dài quá 24 giờ kể từ liều đầu tiên. [1]
3.5 Hiệu chỉnh liều trên người lớn suy giảm chức năng thận
Độ thanh thải creatinin (ml/phút) | Liều dùng |
30-50 | 1 - 2 g mỗi 8 - 12 giờ |
10-29 | 1 - 2 g mỗi 12 - 24 giờ |
5-9 | 0,5 - 1 g mỗi 12 - 24 giờ |
< 5 | 0,5 - 1 g mỗi 24 - 48 giờ |
Thẩm tách máu | Liều nạp: 1 - 2 g sau mỗi lần thẩm tách, sau đó dùng liều duy trì theo thanh thải creatinin của bệnh nhân |
3.6 Hiệu chỉnh liều trên trẻ em suy giảm chức năng thận
Độ thanh thải creatinin (ml/phút) | Liều dùng |
30-50 | 20 - 40 mg/kg mỗi 8 giờ |
10-29 | 20 - 40 mg/kg mỗi 12 giờ |
5-9 | 20 - 40 mg/kg mỗi 24 giờ |
< 5 | 50% liều thường dùng mỗi 24 - 48 giờ |
3.7 Cách dùng
- Cefoxitin có thể được dùng theo đường tiêm bắp, tiêm tĩnh mạch hoặc truyền tĩnh mạch.
- Tiêm tĩnh mạch: Hoàn nguyên lọ bột pha tiêm chứa 1 hoặc 2g cefoxitin với 10ml nước cất pha tiêm.
- Truyền tĩnh mạch: Hoàn nguyên lọ bột pha tiêm chứa 1 hoặc 2g cefoxitin với 10ml nước cất pha tiêm, Dung dịch nước muối sinh lý hoặc dung dịch dextrose 5%. Tiếp tục pha loãng dung dịch sau hoàn nguyên trong 50ml đến 1 lít dịch truyền Natri clorid 0,9% hoặc dextrose 5%.
- Tiêm bắp: Hoàn nguyên 1g cefoxitin với 2ml nước cất pha tiêm hoặc dung dịch lidocain 0,5% hoặc 1%.
= => Bạn đọc có thể tham khảo thêm: Thuốc Amoxicilin 875mg Hataphar trị nhiễm khuẩn đường hô hấp
4 Chống chỉ định
Người bệnh có tiền sử dị ứng với kháng sinh Cephalosporin và các kháng sinh beta - lactam khác.
5 Tác dụng phụ của Tenafotin 2g
Thường gặp:
- Phản ứng tại nơi tiêm: đau, cứng, ban đỏ, viêm tĩnh mạch huyết khối.
- Dương tính với test Coombs trực tiếp.
Hiếm gặp:
- Huyết học: thiếu máu (bao gồm thiếu máu tan huyết), giảm bạch cầu, giảm bạch cầu trung tính, mất bạch cầu hạt, tăng bạch cầu ưa eosin, giảm tiểu cầu, suy tủy, kéo dài thời gian prothrombin.
- Gan: vàng da, tăng AST, ALT và phosphatase kiềm.
- Phản ứng dị ứng: ban đỏ hoặc ban dạng dát sát, ngứa, mày đay, viêm da tróc vảy, hoại tử thượng bì nhiễm độc, phù mạch, phản ứng phản vệ.
- Thận: tăng creatinin và BUN huyết thanh, viêm thận kẽ, suy thận cấp.
- Tiêu hóa: viêm đại tràng do Clostridium difficile, buồn nôn, nôn, tiêu chảy.
- Khác: hạ huyết áp, nhược cơ.
6 Tương tác thuốc
Probenecid: làm tăng nồng độ của thuốc cefoxitin trong huyết tương do làm giảm độ thanh thải thận.
Các kháng sinh aminoglycosid, colistin, Polymyxin B, Vancomycin có thể làm tăng độc tính trên thận.
7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản
7.1 Lưu ý và thận trọng
Cần khai thác tiền sử dị ứng thuốc trên bệnh nhân trước khi sử dụng thuốc.
Đối với bệnh nhân suy thận cần phải hiệu chỉnh liều.
Đối với bệnh nhân có tiền sử bệnh trên Đường tiêu hóa cần thận trọng do có thể tăng nguy cơ bệnh như tiêu chảy, viêm đại tràng,...
7.2 Phụ nữ có thai và cho con bú
Phụ nữ có thai: Chưa có dữ liệu nghiên cứu đầy đủ, cân nhắc giữa lợi ích và nguy cơ khi sử dụng.
Phụ nữ cho con bú: Một lượng nhỏ cefoxitin bài tiết trong sữa mẹ vì vậy cần thận trọng khi sử dụng cho phụ nữ cho con bú.
7.3 Bảo quản
Để xa tầm tay trẻ em.
Bảo quản nơi khô mát.
Nhiệt độ không quá 30ºC, tránh ánh sáng.
8 Sản phẩm thay thế
Trong trường hợp thuốc Tenafotin 2g hết hàng quý khách có thể tham khảo 1 số sản phẩm thay thế sau:
Tenafotin 1000 với cùng hoạt chất cefoxitin với hàm lượng 1g do Công ty Cổ phần Dược phẩm Tenamyd sản xuất tại Việt Nam.
Sefotime 1g do Công ty Cổ phần Dược phẩm Khánh Hòa sản xuất, có Cefotaxime 1000mg ở dạng muối cefotaxime natri dùng để pha tiêm một số chỉ định nhiễm khuẩn, bệnh lậu
9 Cơ chế tác dụng
9.1 Dược lực học
Cefoxitin là một kháng sinh cephalosporin thế hệ thứ hai, hoạt động bằng cách ức chế tổng hợp mucopeptid trong vách tế bào vi khuẩn, dẫn đến tác dụng diệt khuẩn. Chúng có khả năng gắn với các enzym tham gia vào quá trình tổng hợp và phân chia tế bào (PBP - protein liên kết với penicilin). Sự gắn kết này gây ra khiếm khuyết ở vách tế bào, làm cho vi khuẩn dễ bị tổn thương dưới áp lực thẩm thấu và cuối cùng dẫn đến ly giải tế bào nhờ các enzym tự ly giải như peptidoglycan hydroxylase.
9.2 Dược động học
9.2.1 Hấp thu
Cefoxitin hầu như không được hấp thu qua đường tiêu hóa và phải được sử dụng theo đường tiêm.
Sau khi tiêm bắp một liều đơn 1g cefoxitin, nồng độ đỉnh của thuốc trong huyết thanh đạt được sau 20 - 30 phút với trị số trung bình khoảng 22 - 24 microgam/ml.
Sau khi tiêm tĩnh mạch một liều đơn 1g trong thời gian 3 phút trên người trưởng thành có chức năng thận bình thường, nồng độ cefoxitin trong huyết thanh trung bình khoảng 110 - 125 microgam/ml sau 5 phút và giảm xuống dưới 1 - 2 microgam/ml sau 4 giờ.
9.2.2 Phân bố
Cefoxitin liên kết với protein huyết tương với tỷ lệ 50 - 80%. Thuốc có khả năng phân bố rộng trong các mô và dịch cơ thể bao gồm dịch cổ trướng, dịch màng phổi, dịch khớp và dịch mật.
Thuốc thấm kém vào dịch não tủy, ngay cả khi màng não bị viêm.
Cefoxitin dễ thấm qua hàng rào nhau thai, một lượng nhỏ thuốc cũng được khuếch tán vào sữa.
9.2.3 Chuyển hóa
Chỉ khoảng 2% liều dùng được chuyển hóa tại gan thành descarbamylcefoxitin không có hoạt tính
9.2.4 Thải trừ
Thuốc được thải trừ chủ yếu qua nước tiểu nhờ quá trình lọc tại cầu thận và bài tiết tại ống thận.
Thời gian bán thải của cefoxitin trong huyết tương khoảng 0,7 - 1,1 giờ. Trên các bệnh nhân suy thận nặng, lên tới 13 - 23 giờ.
10 Thuốc Tenafotin 2g giá bao nhiêu?
Hiện nay thuốc Tenafotin 2g đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá thuốc có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá thuốc cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với nhân viên nhà thuốc qua số hotline 1900 888 633 để được tư vấn thêm.
11 Thuốc Tenafotin 2g mua ở đâu?
Bạn có thể mang đơn mà bác sĩ kê thuốc Tenafotin 2g và mua thuốc trực tiếp tại Nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: 85 Vũ Trọng Phụng, Thanh Xuân. Hoặc liên hệ qua số hotline/ nhắn tin trên website để được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách.
12 Ưu điểm
- Sử dụng trong được nhiều loại nhiễm khuẩn vừa và nặng.
- Dạng bột cho phép nhân viên y tế điều chỉnh liều cá nhân hóa trên nhiều đối tượng.
13 Nhược điểm
- Không có bào chế dạng viên uống.
- Giá thành cao hơn so với các dạng bào chế khác.
- Thuốc cần phải thực hiện bởi các nhân viên y tế.
Tổng 3 hình ảnh
Tài liệu tham khảo
- ^ Dược thư quốc gia Việt Nam (Bộ y tế, xuất bản năm 2022), Cefoxitin (trang 410 - 412) . Truy cập ngày 17 tháng 12 năm 2024