1 / 7
tenafalexin 500 1 G2103

Tenafalexin 500

File PDF hướng dẫn sử dụng: Xem

Thuốc kê đơn

Thuốc kê đơn quý khách vui lòng điền thông tin/ chat vào phần liên hệ này để dược sĩ tư vấn và đặt hàng

Thương hiệuCông ty Cổ phần Dược Medipharco, Công ty cổ phần LD dược phẩm Medipharco-Tenamyd BR s.r.l
Công ty đăng kýCông ty cổ phần LD dược phẩm Medipharco-Tenamyd BR s.r.l
Số đăng kýVD-23823-15
Dạng bào chếViên nang cứng
Quy cách đóng góiHộp 10 vỉ x 10 viên
Hoạt chấtCefalexin
Tá dượcMagnesi stearat
Xuất xứViệt Nam
Mã sản phẩmtq077
Chuyên mục Thuốc Kháng Sinh

Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi tại đây

Dược sĩ Quỳnh Biên soạn: Dược sĩ Quỳnh
Dược sĩ lâm sàng

Ngày đăng

Cập nhật lần cuối:

1 Thành phần

Mỗi viên nang cứng chứa:

Hoạt chất: Cefalexin 500 mg

Tá dược: Magnesi stearat vừa đủ một viên nang cứng.

2 Tác dụng - Chỉ định của thuốc Tenafalexin 500 

Cefalexin được sử dụng điều trị các nhiễm khuẩn do vi khuẩn nhạy cảm gây ra:

Nhiễm khuẩn đường hô hấp:

- viêm phế quản cấp và mạn.

- giãn phế quản có bội nhiễm.

 Nhiễm khuẩn tai – mũi – họng:

- Viêm tai giữa.

- Viêm xương chũm.

- Viêm xoang.

- Viêm amidan hốc.

- Viêm họng.

Nhiễm khuẩn tiết niệu:

- Viêm bàng quang.

- Viêm tuyến tiền liệt.

- Phòng và điều trị nhiễm khuẩn tiết niệu tái phát.

Nhiễm khuẩn sản – phụ khoa.

Nhiễm khuẩn da, mô mềm và xương.

Bệnh lậu:

- Sử dụng trong trường hợp không phù hợp với penicillin.

Nhiễm khuẩn răng.

Dự phòng thay thế penicillin trong điều trị răng cho bệnh nhân tim.

Thuốc Tenafalexin 500 thành phần Cefalexin sử dụng điều trị  nhiễm khuẩn do vi khuẩn nhạy cảm
Thuốc Tenafalexin 500 thành phần Cefalexin sử dụng điều trị  nhiễm khuẩn do vi khuẩn nhạy cảm

==>> Xem thêm thuốc có cùng hoạt chất: Thuốc Gramsyrop 125mg điều trị nhiễm khuẩn hô hấp

3 Liều dùng - Cách dùng thuốc Tenafalexin 500

3.1 Liều dùng

Người lớn: 250–500 mg/lần, mỗi 6 giờ, tùy mức độ nhiễm khuẩn. Liều tối đa có thể lên đến 4 g/ngày.

Trẻ em: 25–60 mg/kg thể trọng/24 giờ, chia 2–3 lần uống. Trường hợp nặng có thể tăng đến 100 mg/kg/24 giờ.

Thời gian điều trị: ít nhất 7–10 ngày; với nhiễm khuẩn tiết niệu phức tạp, tái phát, mạn tính: nên kéo dài 2 tuần (1 g/lần, ngày 2 lần).

Bệnh lậu:

Nam: liều duy nhất 3 g kèm 1 g Probenecid

Nữ: liều 2 g kèm 0,5 g Probenecid

Điều chỉnh liều ở bệnh nhân suy thận:

Độ thanh thải creatininLiều dùng
<10 ml/phút (≥471 µmol/l)250 mg/lần, 2 lần/24 giờ
10–19 ml/phút (296–470 µmol/l)500 mg/lần, 3 lần/24 giờ
20–49 ml/phút (133–285 µmol/l)1 g/lần, 3 lần/24 giờ
>49 ml/phút (<133 µmol/l)1 g/lần, 4 lần/24 giờ

3.2 Cách dùng

Dùng đường uống.[1]

4 Chống chỉ định

Quá mẫn với kháng sinh nhóm cephalosporin, bệnh nhân từng sốc phản vệ với penicillin hoặc phản ứng nghiêm trọng qua trung gian IgE.

==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm thuốc Viduxilex 500mg điều trị bệnh viêm phế quản cấp và mạn

5 Tác dụng phụ

Tỷ lệ khoảng 3–6% người điều trị.

Thường gặpÍt gặpHiếm gặp
Tiêu chảy, buồn nôn

Máu: Tăng bạch cầu ưa eosin

Da: Ban, mày đay, ngứa

Gan: Tăng men transaminase hồi phục

Toàn thân: Đau đầu, chóng mặt, phản vệ, mệt mỏi

Máu: Giảm bạch cầu trung tính, giảm tiểu cầu

Tiêu hóa: Rối loạn tiêu hóa, đau bụng, viêm đại tràng giả mạc

Da: Hội chứng Stevens-Johnson, hồng ban đa dạng, hoại tử biểu bì nhiễm độc, phù Quincke

Gan: Viêm gan, vàng da ứ mật

Tiết niệu - sinh dục: Ngứa bộ phận sinh dục, viêm âm đạo, viêm thận kẽ hồi phục

6 Tương tác

  • Dùng liều cao cùng Aminoglycosid hoặc lợi tiểu mạnh (Furosemid, acid ethacrynic, piretanid) có thể ảnh hưởng xấu đến chức năng thận.
  • Làm giảm hiệu quả thuốc tránh thai chứa oestrogen.
  • Cholestyramin làm chậm hấp thu cefalexin.
  • Probenecid làm tăng nồng độ và thời gian bán thải của thuốc.
  • Có thể gây phản ứng dương tính giả với các xét nghiệm đường niệu bằng Benedict, Fehling, Clinitest; không ảnh hưởng đến xét nghiệm bằng enzym.

7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản

7.1 Lưu ý và thận trọng 

Dùng kéo dài có thể dẫn đến phát triển vi khuẩn không nhạy cảm (Candida, Enterococcus, Clostridium difficile); cần ngừng thuốc nếu xảy ra. 

Ở bệnh nhân suy thận điều chỉnh giảm liều. 

7.2 Lưu ý sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú

Thận trọng trong 3 tháng đầu thai kỳ Chỉ dùng khi thật cần thiết Cân nhắc ngừng cho con bú tạm thời nếu mẹ dùng thuốc

7.3 Xử trí khi quá liều

Triệu chứng: Buồn nôn, nôn, tiêu chảy, có thể gây tăng kích thích thần kinh cơ và co giật (đặc biệt ở người suy thận).

 Xử trí:

Nếu uống quá 5–10 lần liều thông thường: cần rửa dạ dày – ruột.

Hỗ trợ hô hấp, đảm bảo thông khí, truyền dịch.

Dùng than hoạt nhiều lần thay cho hoặc kết hợp với rửa dạ dày.

Cần bảo vệ đường hô hấp trong khi rửa dạ dày hoặc dùng than hoạt.

7.4 Bảo quản 

Nơi khô ráo, thoáng mát, dưới 30°C, tránh ánh sáng.

Để xa tầm tay trẻ em.

8 Sản phẩm thay thế 

Nếu sản phẩm Tenafalexin 500 hết hàng, quý khách hàng vui lòng tham khảo các sản phẩm thay thế sau:

Sản phẩm Ausfalex 250mg Công ty cổ phần dược phẩm Hà Tây với thành phần kháng sinh cefalexin thuốc dùng trong điều trị viêm phế quản cấp và mạn tính, viêm xương chũm, viêm xoang, bệnh lậu, dùng trong sản phụ khoa.

Sản phẩm Opxil IMP 500mg của Công ty cổ phần dược phẩm Imexpharm thuốc dùng trong điều trị cac nhiễm khuẩn do các vi khuẩn nhạy cảm gây ra như viêm đường tiết niệu, bàng quang, viêm tuyến tiền liệt, viêm đường hô hấp...

9 Cơ chế tác dụng

Dược lực học

Cefalexin có tác dụng diệt khuẩn thông qua ức chế tổng hợp vách tế bào vi khuẩn là kháng sinh thuộc nhóm Cephalosporin thế hệ 1.

Thuốc bền với enzym penicillinase của Staphylococcus, do đó hiệu quả với các chủng Staphylococcus aureus tiết penicillinase, kháng penicillin hoặc Ampicillin.

Có phổ tác dụng in vitro trên các vi khuẩn như: 

  • Streptococcus beta tan huyết.
  • Staphylococcus (bao gồm các chủng coagulase (+), coagulase (−), tiết penicillinase). 
  • S. pneumoniae.
  • Một số chủng E. coli, P. mirabilis, K. pneumoniae, H. influenzae, B. catarrhalis (tuy giảm nhạy cảm).

Hầu hết các chủng Enterococcus (Streptococcus faecalis) và một số chủng Staphylococcus đề kháng cefalexin. Các vi khuẩn như Proteus indol dương tính, một số Enterobacter spp., Pseudomonas aeruginosa, Bacteroides spp. cũng có hiện tượng kháng thuốc. 

Có hiện tượng kháng chéo giữa cefalexin và methicillin trong các chủng Staphylococcus đề kháng.

Dược động học

Cefalexin được hấp thu hầu như hoàn toàn qua Đường tiêu hóa, sau khi uống liều 250–500 mg, nồng độ đỉnh trong huyết tương đạt khoảng 9–18 mcg/ml sau 1 giờ, uống cùng thức ăn có thể làm chậm hấp thu, nhưng không ảnh hưởng đến tổng lượng thuốc được hấp thu.

Thuốc gắn protein huyết tương tỷ lệ khoảng 15%, thời gian bán thải trong huyết tương là 0,5–1,2 giờ ở người bình thường, kéo dài ở trẻ sơ sinh (5 giờ) và ở người suy thận.

Phân bố rộng trong cơ thể, nhưng nồng độ trong dịch não tủy rất ít, qua được nhau thai và bài tiết vào sữa mẹ với nồng độ thấp. Không chuyển hóa trong cơ thể. Thể tích phân bố: 18 lít/1,78 m² diện tích cơ thể.

Khoảng 80% liều uống được bài tiết qua nước tiểu ở dạng nguyên vẹn trong 6 giờ đầu, với nồng độ trên 1 mg/ml. Thải trừ qua lọc cầu thận và bài tiết ống thận; có thể đào thải qua lọc máu và thẩm phân phúc mạc (20–50%).

10 Thuốc Tenafalexin 500 giá bao nhiêu?

Thuốc Tenafalexin 500 hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá sản phẩm có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với dược sĩ đại học của nhà thuốc qua số hotline hoặc nhắn tin trên zalo, facebook.

11 Thuốc Tenafalexin 500 mua ở đâu?

Bạn có thể mang đơn mà bác sĩ có kê thuốc Tenafalexin 500 để mua thuốc trực tiếp tại nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: 85 Vũ Trọng Phụng, Thanh Xuân. Hoặc liên hệ qua số hotline/ nhắn tin trên website để được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách.  

12 Ưu điểm

  • Phổ kháng khuẩn rộng, hiệu quả với nhiều chủng vi khuẩn Gram (+) và Gram (−).
  • Dạng uống thuận tiện, hấp thu tốt qua đường tiêu hóa.
  • Được sử dụng trong nhiều loại nhiễm khuẩn khác nhau: hô hấp, tiết niệu, da, răng, sản phụ khoa...

13 Nhược điểm

  • Có thể gây tác dụng phụ trên tiêu hóa, gan, máu, da và thần kinh – đặc biệt ở người suy thận.
  • Tương tác với nhiều thuốc (tránh dùng chung với thuốc tránh thai, aminoglycosid...).

Tổng 7 hình ảnh

tenafalexin 500 1 G2103
tenafalexin 500 1 G2103
tenafalexin 500 2 V8455
tenafalexin 500 2 V8455
tenafalexin 500 3 O6728
tenafalexin 500 3 O6728
tenafalexin 500 4 E1434
tenafalexin 500 4 E1434
tenafalexin 500 5 T8707
tenafalexin 500 5 T8707
tenafalexin 500 6 V8774
tenafalexin 500 6 V8774
tenafalexin 500 7 K4580
tenafalexin 500 7 K4580

Tài liệu tham khảo

  1. ^ Hướng dẫn sử dụng thuốc do Cục quản lý Dược phê duyệt, xem chi tiết tại đây
* SĐT của bạn luôn được bảo mật
* Nhập nếu bạn muốn nhận thông báo phẩn hồi email
Gửi câu hỏi
Hủy
  • 0 Thích

    thuốc có giá bao nhiêu vậy

    Bởi: Đăng Quang vào


    Thích (0) Trả lời 1
    • Chao bạn, nhân viên nhà thuốc sẽ liên hệ tư vấn thuốc cho mình sớm nhất ạ

      Quản trị viên: Dược sĩ Quỳnh vào


      Thích (0) Trả lời
(Quy định duyệt bình luận)
Tenafalexin 500 5/ 5 1
5
100%
4
0%
3
0%
2
0%
1
0%
Chia sẻ nhận xét
Đánh giá và nhận xét
  • Tenafalexin 500
    DQ
    Điểm đánh giá: 5/5

    phản hồi nhanh chóng

    Trả lời Cảm ơn (0)

SO SÁNH VỚI SẢN PHẨM TƯƠNG TỰ

vui lòng chờ tin đang tải lên

Vui lòng đợi xử lý......

0 SẢN PHẨM
ĐANG MUA
hotline
0927.42.6789