Tenadol 2000
Thuốc kê đơn
Thương hiệu | Tenamyd, Công ty Cổ phần Dược phẩm Tenamyd |
Công ty đăng ký | Công ty Cổ phần Dược phẩm Tenamyd |
Số đăng ký | VD-35455-21 |
Dạng bào chế | Bột pha tiêm |
Quy cách đóng gói | Hộp 10 lọ |
Hoạt chất | Cefamandol |
Xuất xứ | Việt Nam |
Mã sản phẩm | ah2138 |
Chuyên mục | Thuốc Kháng Sinh |
Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi
Phản hồi thông tin
Biên soạn: Dược sĩ Phương Thảo
Dược sĩ lâm sàng - Đại học Y Dược Thái Nguyên
Ngày đăng
Cập nhật lần cuối:
Lượt xem: 741 lần
- Chi tiết sản phẩm
- Hỏi & Đáp 0
- Đánh giá 0
Thuốc Tenadol 2000 ngày càng được sử dụng rộng rãi với mục đích điều trị nhiễm khuẩn. Sau đây, Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy (trungtamthuoc.com) xin gửi đến quý bạn đọc những thông tin cần thiết về cách sử dụng thuốc Tenadol 2000 hiệu quả.
1 Thành phần
Thành phần: Mỗi viên Tenadol 2000 có chứa:
- Hoạt chất: Cefamandol 2g
- Tá dược vừa đủ 1 viên
Dạng bào chế: Bột pha tiêm.
2 Tenadol 2000 là thuốc gì?
Tenadol 2000 được sử dụng trong các trường hợp sau:
- Nhiễm khuẩn hô hấp dưới.
- Nhiễm khuẩn đường niệu.
- Viêm phúc mạc.
- Nhiễm khuẩn da và cấu trúc da.
- Nhiễm khuẩn huyết.
- Nhiễm khuẩn xương khớp.
- Nhiễm phụ khoa.
- Dự phòng nhiễm khuẩn phẫu thuật.
==>> Xem thêm sản phẩm có cùng hoạt chất: Thuốc Tarcefandol 1g: tác dụng, liều dùng, cách dùng thuốc
3 Liều dùng - Cách dùng thuốc Tenadol 2000
3.1 Cách dùng
Đường dùng | Dung dịch pha loãng | Pha thuốc trước khi sử dụng | Lưu ý | Bảo quản dung dịch nếu chưa dùng ngay |
Tiêm bắp sâu | Nước cất pha tiêm | Hòa tan 1g/3ml nước cất pha tiêm. Lắc đều để hòa tan | Vô trùng khi pha và bảo quản. Dung dịch pha xong cần dùng ngay. | Nhiệt độ ≤ 25°C: < 8 giờ. Nhiệt độ 2-8°C: < 24 giờ |
Tiêm tĩnh mạch chậm trong thời gian 3 - 5 phút | Hòa tan 1g/10ml nước cất pha tiêm. Lắc đều để hòa tan. | |||
Truyền tĩnh mạch liên tục/ không liên tục | Dextrose 5%, NaCl 0,9%, dextrose 10% | Hòa tan 1g/10ml nước cất pha tiêm. Lắc đều để hòa tan. Pha loãng dung dịch thu được trong 50- 1000ml dung dịch pha loãng. |
3.2 Liều dùng
- Người lớn:
Trường hợp | Liều dùng | Khoảng cách liều |
Nhiễm khuẩn vừa - nặng | 500 - 1000 | 4-8 giờ |
Nhiễm khuẩn da Viêm phổi không biến chứng | 500mg | 6 giờ |
Nhiễm khuẩn không biến chứng đường niệu | 500mg | 8 giờ |
Nhiễm khuẩn đường niệu nặng | 1000mg | 8 giờ |
Nhiễm khuẩn nặng, nguy hiểm | 2000mg | 4 giờ |
Đã có rất ít trường hợp dùng tới 12g/ngày
Điều trị tối thiểu 2-3 ngày sau khi khỏi bệnh.
Điều trị tối thiểu 10 ngày với nhiễm khuẩn liên cầu nhóm A
- Dự phòng nhiễm khuẩn phẫu thuật:
- Trước phẫu thuật: tiêm bắp hoặc tiêm tĩnh mạch (trong 30 - 60 phút) 1-2g.
- Sau phẫu thuật: tiêm 1g/2g, cách mỗi 6h trong 1-2 ngày. Riêng phẫu thuật chỉnh hình khớp giả sử dụng 3 ngày.[1]
- Trẻ em:
- Nhiễm khuẩn nhẹ - vừa ở trẻ > 1 tháng tuổi: 50-100 mg/kg/ngày, chia đều, cách mỗi 4-8 giờ.
- Nhiễm khuẩn nặng, liều tối đa 150 mg/kg/ngày.
- Dự phòng trước phẫu thuật (>3 tháng tuổi): 50-100 mg/kg/ngày, chia đều.
- Suy thận:
Khởi đầu 1 - 2 g.
Sau đó:
ClCr (ml/phút) | Liều lượng |
80-50 | 750 - 2000mg, 6 giờ/lần |
< 50 - 25 | 750 - 2000mg, 8 giờ/lần |
< 25 - 10 | 500 - 1250mg, 8 giờ/lần |
< 10 - 2 | 500 - 1000mg, 12 giờ/lần |
<2 | 250- 750 mg, 12 giờ/lần |
4 Chống chỉ định
Quá mẫn với cefamandol, Cephalosporin hoặc bất kỳ thành phần nào trong công thức của Tenadol 2000.
5 Tác dụng phụ
Thường gặp | Tim mạch | Viêm tĩnh mạch huyết khối |
Toàn thân | Đau và viêm khi tiêm, quá mẫn | |
Ít gặp | Thần kinh trung ương | Độc hại thần kinh, phản vệ |
Máu | Thiếu máu tan huyết, giảm bạch cầu, chảy máu lâm sàng | |
Gan | Tăng transaminase và phosphatase kiềm | |
Thận | Viêm thận kẽ cấp tính |
6 Tương tác
Tương tác | Tác động |
Rượu | Tích tụ acetaldehyd trong máu gây tác dụng phụ giống disulfiram |
Probenecid | Giảm bài tiết và tăng nguy cơ độc tính của cefamandole |
Thuốc tan huyết khối | Tăng nguy cơ chảy máu |
Thuốc gây độc thận | Tăng tác dụng độc với thận |
Xét nghiệm Glucose trong nước tiểu bằng phản ứng khử đồng | Dương tính giả |
7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản
7.1 Lưu ý và thận trọng
Hỏi kỹ tiền sử dị ứng của bệnh nhân với cephalosporin, penicillin và các thuốc khác vì có thể xảy ra dị ứng chéo giữa các kháng sinh beta-lactam.
Không dùng Tenadol 2000 cho người mẫn cảm với penicillin, ngừng thuốc ngay và điều trị thích hợp nếu có dị ứng.
Dùng Tenadol 2000 kéo dài có thể khiến vi khuẩn không nhạy cảm phát triển quá mức.
Thận trọng với người có tiền sử bệnh Đường tiêu hóa, nhất là viêm đại tràng. Ngừng sử dụng nếu có tiêu chảy, viêm đại tràng.
Giảm liều sử dụng nếu mắc suy thận.
Cefamandole có thể gây giảm prothrombin.
Kết quả dương tính giả có thể xảy ra với xét nghiệm glucose niệu, Coombs test khi dùng cefamandole.
7.2 Lưu ý khi dùng cho phụ nữ có thai và cho con bú
- Phụ nữ có thai
Chỉ dùng Tenadol 2000 cho phụ nữ có thai khi lợi ích mang lại lớn hơn tác dụng có hại cho thai nhi.
- Phụ nữ cho con bú
Thận trọng khi sử dụng Tenadol 2000.
7.3 Lưu ý khi sử dụng cho người lái xe và vận hành máy móc
Chưa có nghiên cứu về ảnh hưởng của Tenadol 2000 đối với người lái xe và vận hành máy móc.
7.4 Quá liều và xử trí
Dấu hiệu: co giật, ngộ độc thần kinh trung ương, viêm đại tràng màng giả.
Xử trí: Ngừng thuốc và cấp cứu ngay.
7.5 Bảo quản
Thuốc Tenadol 2000 cần được bảo quản:
- Nơi khô thoáng.
- Tránh ánh sáng.
- Dưới 30°C.
8 Sản phẩm thay thế
Nếu thuốc Tenadol 2000 hết, bạn có thể tham khảo mua thuốc Cefamandol 1g thay thế. Thuốc được sản xuất bởi Công ty cổ phần dược phẩm Imexpharm, chứa Cefamandol 1g dưới dạng thuốc bột pha tiêm, được sử dụng để điều trị nhiễm khuẩn huyết, nhiễm khuẩn tiết niệu, nhiễm khuẩn xương, khớp,...
Hoặc bạn cũng có thể lựa chọn sản phẩm Vicimadol 1g thay thế. Sản phẩm này được sản xuất tại Công ty Cổ phần Dược phẩm VCP, chứa Cefamandol 1000mg, bào chế dạng bột pha tiêm, dùng với mục đích phòng nhiễm khuẩn phẫu thuật, viêm phúc mạc, nhiễm khuẩn đường tiết niệu.
9 Thông tin chung
SĐK (nếu có): VD-35455-21.
Nhà sản xuất: Công ty Cổ phần Dược phẩm Tenamyd.
Đóng gói: Hộp 10 lọ.
10 Cơ chế tác dụng
10.1 Dược lực học
Cefamandol là kháng sinh thế hệ 2 nhóm cephalosporin.
Cơ chế diệt khuẩn thông qua ức chế tổng hợp thành tế bào vi khuẩn.
Phổ hoạt động:
- Gram dương: Staphylococcus aureus, Streptococcus pneumoniae, Staphylococcus epidermidis, liên cầu beta khuẩn.
- Gram âm: Escherichia coli, Enterobacter spp, Klebsiella spp., Proteus mirabilis, Haemophilus influenzae, Morganella morganii, Providencia rettgeri, Proteus vulgaris.
- Vi khuẩn kỵ khí: Cầu khuẩn gram dương và âm, trực khuẩn Gram dương và âm.
Kháng thuốc: Đa số Bacteroides fragilis, Acinetobacter calcoaceticus, Pseudomonas, đa số Serratia.
10.2 Dược động học
Hấp thu kém qua đường uống.
Nồng độ tối đa vào khoảng 13 và 25 mcg/ml sau khi tiêm bắp 0,5 đến 2 giờ liều tương ứng 0,5 và 1g.
Gắn với protein huyết tương khoảng 70%.
T1/2 thay đổi từ 0,5 - 1,2 giờ phụ thuộc đường tiêm.
Phân bố rộng khắp, vào sữa mẹ, dịch não tủy khi màng não bị viêm.
Thải trừ qua lọc cầu thận và bài tiết ở ống thận ở dạng không đổi.
Trong vòng 6 giờ, khoảng 80% thuốc bị thải trừ.
Thẩm phân máu có thể loại Cefamandol ra khỏi cơ thể.
11 Tenadol 2000mg giá bao nhiêu?
Thuốc Tenadol 2000 hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá thuốc Tenadol 2000 có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với nhân viên nhà thuốc qua số hotline để được tư vấn thêm.
12 Mua thuốc Tenadol 2000 ở đâu uy tín nhất?
Thuốc Tenadol 2000 mua ở đâu chính hãng, uy tín nhất? Bạn có thể mua thuốc trực tiếp tại Nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: 85 Vũ Trọng Phụng, Thanh Xuân, Hà Nội. Hoặc liên hệ qua số hotline/ nhắn tin trên website để đặt thuốc cũng như được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách.
13 Ưu điểm
- So sánh cefamandole với ba loại cephalosporin tiêm cephalothin, cephaloridine và Cefazolin cho thấy hiệu lực vi sinh tương tự nhau đối với các vi khuẩn gram dương, cefamandole là hợp chất mạnh nhất chống lại vi khuẩn gram âm. Ngoài ra, cefamandole còn ức chế Enterobacter và các chủng Proteus dương tính với indole vốn có khả năng kháng cephalosporin truyền thống.[2]
- Cefamandole có phổ rộng hơn và hiệu lực cao hơn các cephalosporin khác, nồng độ ức chế tối thiểu trên 82% vi khuẩn được nghiên cứu.[3]
- Tenadol 2000 bào chế dưới dạng thuốc bột pha tiêm phù hợp với đặc tính dược động hấp thu kém qua đường uống của thuốc, đường tiêm tác dụng nhanh, có lợi trong nhiễm khuẩn cấp tính.
- Tenadol 2000 được sản xuất bởi Công ty Cổ phần Dược phẩm Tenamyd - là đơn vị chuyên sản xuất thuốc bột pha tiêm với phòng nghiên cứu quy mô lớn và nhà máy sản xuất đạt tiêu chuẩn cao cấp.
14 Nhược điểm
- Dạng tiêm yêu cầu vô khuẩn tuyệt đối và chỉ được thực hiện bởi nhân viên y tế.
Tổng 8 hình ảnh
Tài liệu tham khảo
- ^ Hướng dẫn sử dụng do nhà sản xuất cung cấp, tải bản PDF TẠI ĐÂY
- ^ Tác giả G V Kaiser và cộng sự (Đăng tháng 05 năm 1978). Cefamandole a review of chemistry and microbiology, Pubmed. Truy cập ngày 15 tháng 06 năm 2024
- ^ Tác giả R S Griffith và cộng sự (Đăng tháng 11 năm 1976). Cefamandole: in vitro and clinical pharmacokinetics, Pubmed. Truy cập ngày 15 tháng 06 năm 2024