1 / 8
tenadol 2000 1 P6021

Tenadol 2000

File PDF hướng dẫn sử dụng: Xem

Thuốc kê đơn

400.000
Đã bán: 210 Còn hàng
Thương hiệuTenamyd, Công ty Cổ phần Dược phẩm Tenamyd
Công ty đăng kýCông ty Cổ phần Dược phẩm Tenamyd
Số đăng kýVD-35455-21
Dạng bào chếBột pha tiêm
Quy cách đóng góiHộp 10 lọ
Hoạt chấtCefamandol
Xuất xứViệt Nam
Mã sản phẩmah2138
Chuyên mục Thuốc Kháng Sinh

Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi

Phản hồi thông tin

Dược sĩ Phương Thảo Biên soạn: Dược sĩ Phương Thảo
Dược sĩ lâm sàng - Đại học Y Dược Thái Nguyên

Ngày đăng

Cập nhật lần cuối:

Lượt xem: 889 lần

Thuốc Tenadol 2000 ngày càng được sử dụng rộng rãi với mục đích điều trị nhiễm khuẩn. Sau đây, Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy (trungtamthuoc.com) xin gửi đến quý bạn đọc những thông tin cần thiết về cách sử dụng thuốc Tenadol 2000 hiệu quả.

1 Thành phần

Thành phần: Mỗi viên Tenadol 2000 có chứa:

  • Hoạt chất: Cefamandol 2g
  • Tá dược vừa đủ 1 viên

Dạng bào chế: Bột pha tiêm.

2 Tenadol 2000 là thuốc gì?  

Tenadol 2000 được sử dụng trong các trường hợp sau:

- Nhiễm khuẩn hô hấp dưới.

- Nhiễm khuẩn đường niệu.

- Viêm phúc mạc.

- Nhiễm khuẩn da và cấu trúc da.

- Nhiễm khuẩn huyết.

- Nhiễm khuẩn xương khớp.

- Nhiễm phụ khoa.

- Dự phòng nhiễm khuẩn phẫu thuật.

==>> Xem thêm sản phẩm có cùng hoạt chất: Thuốc Tarcefandol 1g: tác dụng, liều dùng, cách dùng thuốc   

3 Liều dùng - Cách dùng thuốc Tenadol 2000

3.1 Cách dùng

Đường dùngDung dịch pha loãngPha thuốc trước khi sử dụngLưu ýBảo quản dung dịch nếu chưa dùng ngay
Tiêm bắp sâuNước cất pha tiêm

Hòa tan 1g/3ml nước cất pha tiêm.

Lắc đều để hòa tan

Vô trùng khi pha và bảo quản. 

Dung dịch pha xong cần dùng ngay.

Nhiệt độ ≤ 25°C: < 8 giờ.

Nhiệt độ 2-8°C: < 24 giờ

Tiêm tĩnh mạch chậm trong thời gian 3 - 5 phút

Hòa tan 1g/10ml nước cất pha tiêm.

Lắc đều để hòa tan.

Truyền tĩnh mạch liên tục/ không liên tụcDextrose 5%, NaCl 0,9%, dextrose 10%

Hòa tan 1g/10ml nước cất pha tiêm.

Lắc đều để hòa tan.

Pha loãng dung dịch thu được trong 50- 1000ml dung dịch pha loãng.

3.2 Liều dùng

- Người lớn:

Trường hợpLiều dùngKhoảng cách liều
Nhiễm khuẩn vừa - nặng500 - 10004-8 giờ

Nhiễm khuẩn da

Viêm phổi không biến chứng

500mg6 giờ
Nhiễm khuẩn không biến chứng đường niệu 500mg8 giờ
Nhiễm khuẩn đường niệu nặng1000mg8 giờ
Nhiễm khuẩn nặng, nguy hiểm2000mg4 giờ

Đã có rất ít trường hợp dùng tới 12g/ngày

Điều trị tối thiểu 2-3 ngày sau khi khỏi bệnh. 

Điều trị tối thiểu 10 ngày với nhiễm khuẩn liên cầu nhóm A

- Dự phòng nhiễm khuẩn phẫu thuật:

  • Trước phẫu thuật: tiêm bắp hoặc tiêm tĩnh mạch (trong 30 - 60 phút) 1-2g.
  • Sau phẫu thuật: tiêm 1g/2g, cách mỗi 6h trong 1-2 ngày. Riêng phẫu thuật chỉnh hình khớp giả sử dụng 3 ngày.[1]

- Trẻ em:

  • Nhiễm khuẩn nhẹ - vừa ở trẻ > 1 tháng tuổi: 50-100 mg/kg/ngày, chia đều, cách mỗi 4-8 giờ. 
  • Nhiễm khuẩn nặng, liều tối đa 150 mg/kg/ngày.
  • Dự phòng trước phẫu thuật (>3 tháng tuổi): 50-100 mg/kg/ngày, chia đều.

- Suy thận:

Khởi đầu 1 - 2 g.

Sau đó:

ClCr (ml/phút)Liều lượng 
80-50750 - 2000mg, 6 giờ/lần
< 50 - 25750 - 2000mg, 8 giờ/lần
< 25 - 10500 - 1250mg, 8 giờ/lần
< 10 - 2500 - 1000mg, 12 giờ/lần
<2250- 750 mg, 12 giờ/lần

4 Chống chỉ định

Quá mẫn với cefamandol, Cephalosporin hoặc bất kỳ thành phần nào trong công thức của Tenadol 2000.

5 Tác dụng phụ

Thường gặpTim mạchViêm tĩnh mạch huyết khối
Toàn thânĐau và viêm khi tiêm, quá mẫn
Ít gặpThần kinh trung ươngĐộc hại thần kinh, phản vệ
MáuThiếu máu tan huyết, giảm bạch cầu, chảy máu lâm sàng
GanTăng transaminase và phosphatase kiềm
ThậnViêm thận kẽ cấp tính

6 Tương tác

Tương tácTác động
RượuTích tụ acetaldehyd trong máu gây tác dụng phụ giống disulfiram
ProbenecidGiảm bài tiết và tăng nguy cơ độc tính của cefamandole
Thuốc tan huyết khốiTăng nguy cơ chảy máu
Thuốc gây độc thậnTăng tác dụng độc với thận
Xét nghiệm Glucose trong nước tiểu bằng phản ứng khử đồngDương tính giả

7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản

7.1 Lưu ý và thận trọng

Hỏi kỹ tiền sử dị ứng của bệnh nhân với cephalosporin, penicillin và các thuốc khác vì có thể xảy ra dị ứng chéo giữa các kháng sinh beta-lactam.

Không dùng Tenadol 2000 cho người mẫn cảm với penicillin, ngừng thuốc ngay và điều trị thích hợp nếu có dị ứng.

Dùng Tenadol 2000 kéo dài có thể khiến vi khuẩn không nhạy cảm phát triển quá mức.

Thận trọng với người có tiền sử bệnh Đường tiêu hóa, nhất là viêm đại tràng. Ngừng sử dụng nếu có tiêu chảy, viêm đại tràng.

Giảm liều sử dụng nếu mắc suy thận.

Cefamandole có thể gây giảm prothrombin.

Kết quả dương tính giả có thể xảy ra với xét nghiệm glucose niệu, Coombs test khi dùng cefamandole.

Thuốc Tenadol 2000 - Dự phòng nhiễm khuẩn hậu phẫu cho bệnh nhân
Thuốc Tenadol 2000 - Dự phòng nhiễm khuẩn hậu phẫu cho bệnh nhân

7.2 Lưu ý khi dùng cho phụ nữ có thai và cho con bú

  • Phụ nữ có thai

Chỉ dùng Tenadol 2000 cho phụ nữ có thai khi lợi ích mang lại lớn hơn tác dụng có hại cho thai nhi.

  • Phụ nữ cho con bú

Thận trọng khi sử dụng Tenadol 2000.

7.3 Lưu ý khi sử dụng cho người lái xe và vận hành máy móc

Chưa có nghiên cứu về ảnh hưởng của Tenadol 2000 đối với người lái xe và vận hành máy móc.

7.4 Quá liều và xử trí

Dấu hiệu: co giật, ngộ độc thần kinh trung ương, viêm đại tràng màng giả. 

Xử trí: Ngừng thuốc và cấp cứu ngay.

7.5 Bảo quản

Thuốc Tenadol 2000 cần được bảo quản:

  • Nơi khô thoáng.
  • Tránh ánh sáng.
  • Dưới 30°C.

8 Sản phẩm thay thế 

Nếu thuốc Tenadol 2000 hết, bạn có thể tham khảo mua thuốc Cefamandol 1g thay thế. Thuốc được sản xuất bởi Công ty cổ phần dược phẩm Imexpharm, chứa Cefamandol 1g dưới dạng thuốc bột pha tiêm, được sử dụng để điều trị nhiễm khuẩn huyết, nhiễm khuẩn tiết niệu, nhiễm khuẩn xương, khớp,...

Hoặc bạn cũng có thể lựa chọn sản phẩm Vicimadol 1g thay thế. Sản phẩm này được sản xuất tại Công ty Cổ phần Dược phẩm VCP, chứa Cefamandol 1000mg, bào chế dạng bột pha tiêm, dùng với mục đích phòng nhiễm khuẩn phẫu thuật, viêm phúc mạc, nhiễm khuẩn đường tiết niệu.

9 Thông tin chung

SĐK (nếu có): VD-35455-21.

Nhà sản xuất: Công ty Cổ phần Dược phẩm Tenamyd.

Đóng gói: Hộp 10 lọ.

10 Cơ chế tác dụng

10.1 Dược lực học

Cefamandol là kháng sinh thế hệ 2 nhóm cephalosporin.

Cơ chế diệt khuẩn thông qua ức chế tổng hợp thành tế bào vi khuẩn. 

Phổ hoạt động:

  • Gram dương: Staphylococcus aureus, Streptococcus pneumoniae, Staphylococcus epidermidis, liên cầu beta khuẩn.
  • Gram âm: Escherichia coli, Enterobacter spp, Klebsiella spp., Proteus mirabilis, Haemophilus influenzae, Morganella morganii, Providencia rettgeri, Proteus vulgaris.
  • Vi khuẩn kỵ khí: Cầu khuẩn gram dương và âm, trực khuẩn Gram dương và âm.

Kháng thuốc: Đa số Bacteroides fragilis, Acinetobacter calcoaceticus, Pseudomonas, đa số Serratia.

10.2 Dược động học

Hấp thu kém qua đường uống. 

Nồng độ tối đa vào khoảng 13 và 25 mcg/ml sau khi tiêm bắp 0,5 đến 2 giờ liều tương ứng 0,5 và 1g.

Gắn với protein huyết tương khoảng 70%. 

T1/2 thay đổi từ 0,5 - 1,2 giờ phụ thuộc đường tiêm. 

Phân bố rộng khắp, vào sữa mẹ, dịch não tủy khi màng não bị viêm. 

Thải trừ qua lọc cầu thận và bài tiết ở ống thận ở dạng không đổi.

Trong vòng 6 giờ, khoảng 80% thuốc bị thải trừ.

Thẩm phân máu có thể loại Cefamandol ra khỏi cơ thể. 

11 Tenadol 2000mg giá bao nhiêu?

Thuốc Tenadol 2000 hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá thuốc Tenadol 2000 có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với nhân viên nhà thuốc qua số hotline để được tư vấn thêm.

12 Mua thuốc Tenadol 2000 ở đâu uy tín nhất?

Thuốc Tenadol 2000 mua ở đâu chính hãng, uy tín nhất? Bạn có thể mua thuốc trực tiếp tại Nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: 85 Vũ Trọng Phụng, Thanh Xuân, Hà Nội. Hoặc liên hệ qua số hotline/ nhắn tin trên website để đặt thuốc cũng như được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách.

13 Ưu điểm

  • So sánh cefamandole với ba loại cephalosporin tiêm cephalothin, cephaloridine và Cefazolin cho thấy hiệu lực vi sinh tương tự nhau đối với các vi khuẩn gram dương, cefamandole là hợp chất mạnh nhất chống lại vi khuẩn gram âm. Ngoài ra, cefamandole còn ức chế Enterobacter và các chủng Proteus dương tính với indole vốn có khả năng kháng cephalosporin truyền thống.[2]
  • Cefamandole có phổ rộng hơn và hiệu lực cao hơn các cephalosporin khác, nồng độ ức chế tối thiểu trên 82% vi khuẩn được nghiên cứu.[3]
  • Tenadol 2000 bào chế dưới dạng thuốc bột pha tiêm phù hợp với đặc tính dược động hấp thu kém qua đường uống của thuốc, đường tiêm tác dụng nhanh, có lợi trong nhiễm khuẩn cấp tính.
  • Tenadol 2000 được sản xuất bởi Công ty Cổ phần Dược phẩm Tenamyd - là đơn vị chuyên sản xuất thuốc bột pha tiêm với phòng nghiên cứu quy mô lớn và nhà máy sản xuất đạt tiêu chuẩn cao cấp.

14 Nhược điểm

  • Dạng tiêm yêu cầu vô khuẩn tuyệt đối và chỉ được thực hiện bởi nhân viên y tế.

Tổng 8 hình ảnh

tenadol 2000 1 P6021
tenadol 2000 1 P6021
tenadol 2000 2 O6118
tenadol 2000 2 O6118
tenadol 2000 3 M5054
tenadol 2000 3 M5054
tenadol 2000 4 R7285
tenadol 2000 4 R7285
tenadol 2000 5 E1402
tenadol 2000 5 E1402
tenadol 2000 6 V8842
tenadol 2000 6 V8842
tenadol 2000 7 H3162
tenadol 2000 7 H3162
tenadol 2000 8 Q6470
tenadol 2000 8 Q6470

Tài liệu tham khảo

  1. ^ Hướng dẫn sử dụng do nhà sản xuất cung cấp, tải bản PDF TẠI ĐÂY
  2. ^ Tác giả G V Kaiser và cộng sự (Đăng tháng 05 năm 1978). Cefamandole a review of chemistry and microbiology, Pubmed. Truy cập ngày 15 tháng 06 năm 2024
  3. ^ Tác giả R S Griffith và cộng sự (Đăng tháng 11 năm 1976).  Cefamandole: in vitro and clinical pharmacokinetics, Pubmed. Truy cập ngày 15 tháng 06 năm 2024
* SĐT của bạn luôn được bảo mật
* Nhập nếu bạn muốn nhận thông báo phẩn hồi email
Gửi câu hỏi
Hủy
  • 0 Thích

    Tenadol 2000 nhà thuốc có ship Hòa Bình không?

    Bởi: Phú vào


    Thích (0) Trả lời 1
    • Dạ, nhà thuốc có ship ạ. Bạn vui lòng liên hệ qua số hotline để được tư vấn nhé.

      Quản trị viên: Dược sĩ Phương Thảo vào


      Thích (0) Trả lời
(Quy định duyệt bình luận)
Tenadol 2000 4/ 5 1
5
0%
4
100%
3
0%
2
0%
1
0%
Chia sẻ nhận xét
Đánh giá và nhận xét
  • Tenadol 2000
    L
    Điểm đánh giá: 4/5

    Tenadol 2000 điều trị nhiễm khuẩn rất hiệu quả

    Trả lời Cảm ơn (0)

SO SÁNH VỚI SẢN PHẨM TƯƠNG TỰ

vui lòng chờ tin đang tải lên

Vui lòng đợi xử lý......

0 SẢN PHẨM
ĐANG MUA
hotline
1900 888 633