Tenaclor 250
Thuốc kê đơn
Thuốc kê đơn quý khách vui lòng điền thông tin/ chat vào phần liên hệ này để dược sĩ tư vấn và đặt hàng
Thương hiệu | Công ty Cổ phần Dược Medipharco, Công ty cổ phần LD dược phẩm Medipharco-Tenamyd BR s.r.l |
Công ty đăng ký | Công ty cổ phần LD dược phẩm Medipharco-Tenamyd BR s.r.l |
Số đăng ký | VD-23821-15 |
Dạng bào chế | Viên nang cứng |
Quy cách đóng gói | Hộp 2 vỉ x 10 viên |
Hạn sử dụng | 36 tháng |
Hoạt chất | Cefaclor |
Tá dược | Magnesi stearat, Microcrystalline cellulose (MCC), Sodium Starch Glycolate (Natri Starch Glycolate) |
Xuất xứ | Việt Nam |
Mã sản phẩm | tq086 |
Chuyên mục | Thuốc Kháng Sinh |
Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi tại đây
- Chi tiết sản phẩm
- Hỏi & Đáp 0
- Đánh giá 0
1 Thành phần
Mỗi viên nang cứng chứa:
Cefaclor (dưới dạng Cefaclor monohydrat): 250 mg
Tá dược: Sodium starch glycolate, microcrystalline cellulose, magnesium stearate, vừa đủ 1 viên nang.
2 Tác dụng - Chỉ định của thuốc Tenaclor 250
Điều trị các nhiễm khuẩn do vi khuẩn nhạy cảm:
- Viêm tai giữa cấp.
- Viêm xoang cấp, viêm họng.
- Viêm amidan tái phát nhiều lần.
- Viêm phế quản mạn trong đợt cấp.
- Viêm phổi.
- Viêm bàng quang.
- Nhiễm khuẩn do Staphylococcus aureus và Streptococcus pyogenes nhạy cảm ở da và mô mềm.

==>> Xem thêm thuốc có cùng hoạt chất: Thuốc Taericon 250mg điều trị viêm xoang, viêm tai giữa
3 Liều dùng - Cách dùng thuốc Tenaclor 250
3.1 Liều dùng
Người lớn:
Liều thông thường: 250 mg/lần, mỗi 8 giờ.
- Với các nhiễm khuẩn nhẹ: 250–500 mg/lần, 2 lần/ngày hoặc 250 mg/lần, 3 lần/ngày.
- Nhiễm khuẩn nặng: 500 mg/lần, 3 lần/ngày.
- Liều tối đa: 4 g/ngày.
Suy thận:
- Creatinin 10–50 ml/phút: 50% liều bình thường.
- Dưới 10 ml/phút: 25% liều bình thường.
- Bệnh nhân thẩm tách máu: 250 mg–1 g trước khi thẩm tách, duy trì 250–500 mg mỗi 6–8 giờ giữa các lần thẩm tách.
Người cao tuổi: Liều như người lớn.
Trẻ em:
- 20–40 mg/kg/ngày, chia 2–3 lần.
- Viêm tai giữa: 40 mg/kg/ngày, chia 2–3 lần, tối đa 1 g/ngày.
- Không xác định độ an toàn ở trẻ dưới 1 tháng.
- Liều tối đa: 1,5 g/ngày.
- Nhiễm Streptococcus tan huyết beta: điều trị ít nhất 10 ngày.
- Trẻ dưới 6 tuổi: cần uống nhiều nước khi dùng thuốc để tránh hóc.
3.2 Cách dùng
Dùng đường uống, khi bụng đói.[1]
4 Chống chỉ định
Người có tiền sử dị ứng với bất cứ thành phần nào có trong thuốc Tenaclor 250
==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm thuốc Mebifaclor 125mg/5ml điều trị viêm bàng quang
5 Tác dụng phụ
Xảy ra ở khoảng 4% người dùng.
Thường gặp | Ít gặp | Hiếm gặp |
Máu: Tăng bạch cầu ưa eosin. Tiêu hóa: Tiêu chảy. Da: Ban dạng sẩn. | Toàn thân: Coombs test dương tính. Máu: Tăng lympho, giảm bạch cầu, giảm bạch cầu trung tính. Tiêu hóa: Buồn nôn, nôn. Da: mày đay, ngứa. Tiết niệu – sinh dục: Ngứa bộ phận sinh dục, viêm âm đạo, nhiễm nấm Candida. | Phản ứng phản vệ, sốt, hội chứng giống bệnh huyết thanh (phổ biến ở trẻ em hơn), hội chứng Stevens–Johnson, hội chứng lyell. Máu: Giảm tiểu cầu, thiếu máu tán huyết. Tiêu hóa: Viêm đại tràng giả mạc. Gan: Tăng men gan, viêm gan, vàng da ứ mật. Thận: Viêm thận kẽ hồi phục, tăng urê, creatinin huyết thanh, bất thường xét nghiệm nước tiểu. Thần kinh trung ương: Động kinh (khi liều cao/suy thận), kích động, đau đầu, bồn chồn, mất ngủ, lú lẫn, tăng trương lực cơ, chóng mặt, ảo giác, buồn ngủ. Khác: Đau khớp. |
6 Tương tác
- Dùng đồng thời với warfarin có thể làm tăng thời gian prothrombin → nguy cơ chảy máu: cần theo dõi sát.
- Probenecid gây tăng nồng độ cefaclor trong huyết thanh.
- Dùng chung với aminoglycosid hoặc furosemid có thể tăng độc tính trên thận.
7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản
7.1 Lưu ý và thận trọng
- Dị ứng chéo với penicillin.
- Sử dụng kéo dài có thể gây viêm đại tràng giả mạc; thận trọng nếu có tiền sử bệnh lý tiêu hóa, đặc biệt viêm đại tràng.
- Bệnh nhân suy thận nặng cần giảm liều.
- Theo dõi chức năng thận khi dùng đồng thời với kháng sinh độc thận hoặc thuốc lợi tiểu như furosemid, acid etacrynic.
- Coombs test có thể dương tính giả.
- Test Glucose niệu dùng chất khử có thể cho kết quả dương tính giả.
7.2 Lưu ý sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
- Không khuyến cáo dùng trong thai kỳ trừ khi có chỉ định cụ thể.
- Với phụ nữ cho con bú: chưa rõ tác động trên trẻ; nếu trẻ tiêu chảy, tưa lưỡi hoặc phát ban cần lưu ý.
7.3 Xử trí khi quá liều
Triệu chứng:
- Buồn nôn, nôn.
- Đau thượng vị, tiêu chảy (mức độ tùy liều).
- Có thể có phản ứng dị ứng hoặc nhiễm độc.
Xử trí:
- Đánh giá khả năng quá liều, tương tác thuốc, tình trạng bệnh.
- Không cần rửa dạ dày nếu không uống vượt quá 5 lần liều bình thường.
- Hỗ trợ và bảo vệ khả năng hô hấp.
- Than hoạt nhiều lần có hiệu quả hơn gây nôn hoặc rửa dạ dày.
7.4 Bảo quản
Nơi khô, thoáng mát.
8 Sản phẩm thay thế
Nếu sản phẩm Tenaclor 250 hết hàng, quý khách hàng vui lòng tham khảo các sản phẩm thay thế sau:
Sản phẩm Ilclor 250mg của Ildong Pharmaceutical Co., Ltd. với thành phần Cefaclor hydrat chỉ định dùng trong điều trị viêm cuống phổi, viêm amidan, viêm phổi , viêm họng cấp, viêm niệu đạo, viêm xoang...
Sản phẩm Cefaclor STADA 500mg của Công ty liên doanh TNHH Stada với thành phần Cefaclor 500mg chỉ định dùng trong điều trị viêm nhiệu đạo do bệnh lậu, các bệnh do nguyên nhân nhiễm khuẩn hô hấp...
9 Cơ chế tác dụng
Dược lực học
Cefaclor là kháng sinh Cephalosporin bán tổng hợp thế hệ hai, dùng đường uống, thuốc có khả năng tiêu diệt vi khuẩn đang phát triển bằng cách ức chế quá trình tổng hợp thành tế bào vi khuẩn. Cefaclor có phổ tác dụng trên nhiều vi khuẩn, bao gồm:
- Staphylococcus spp. (cả chủng sinh penicillinase, coagulase dương/âm tính), trừ chủng kháng methicillin.
- Streptococcus pneumoniae, Streptococcus pyogenes (tan huyết beta nhóm A).
- Moraxella catarrhalis, Haemophilus influenzae (gồm chủng sinh beta-lactamase kháng Ampicillin).
- Escherichia coli, Proteus mirabilis, Klebsiella spp., Citrobacter diversus, Neisseria gonorrhoeae, Propionibacterium acnes.
- Bacteroides spp. (trừ Bacteroides fragilis), Peptococcus, Peptostreptococcus spp.
Thuốc không có tác dụng trên: Pseudomonas spp., Acinetobacter spp., các chủng Staphylococcus kháng methicillin, Enterococcus, Serratia spp., Morganella morganii, Proteus vulgaris, Providencia rettgeri.
Dược động học
Cefaclor hấp thu tốt qua đường uống khi dùng lúc đói. Sau khi uống 250 mg hoặc 500 mg, nồng độ đỉnh huyết tương đạt khoảng 7 và 13 µg/mL trong vòng 30–60 phút. Thức ăn không làm thay đổi tông lượng hấp thu nhung sẽ kéo dài thời gian hấp thu.
Thời gian bán thải thuốc có trong huyết tương khoảng 30–60 phút, kéo dài hơn ở người suy thận, khoảng 25% gắn protein huyết tương. Trong suy thận hoàn toàn, thời gian bán thải tăng lên 2,3–2,8 giờ.
Cefaclor phân bố rộng, đi qua nhau thai và tiết vào sữa mẹ với nồng độ thấp.
Thuốc thải trừ nhanh qua thận: 85% liều dùng được bài tiết nguyên dạng qua nước tiểu trong 8 giờ, chủ yếu trong 2 giờ đầu. Nồng độ trong nước tiểu có thể đạt 600–900 µg/mL sau liều 250–500 mg. Probenecid làm chậm thải trừ thuốc. Một phần nhỏ thuốc được loại bỏ qua thẩm tách máu.
10 Thuốc Tenaclor 250 giá bao nhiêu?
Thuốc Tenaclor 250 hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá sản phẩm có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với dược sĩ đại học của nhà thuốc qua số hotline hoặc nhắn tin trên zalo, facebook.
11 Thuốc Tenaclor 250 mua ở đâu?
Bạn có thể mang đơn mà bác sĩ có kê thuốc Tenaclor 250 để mua thuốc trực tiếp tại nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: 85 Vũ Trọng Phụng, Thanh Xuân. Hoặc liên hệ qua số hotline/ nhắn tin trên website để được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách.
12 Ưu điểm
- Có phổ tác dụng rộng trên nhiều vi khuẩn thường gặp trong nhiễm khuẩn hô hấp, da, tiết niệu.
- Dễ sử dụng qua đường uống, hấp thu tốt.
- Có thể dùng cho bệnh nhân suy thận với điều chỉnh liều.
- Tác dụng nhanh, đạt nồng độ điều trị trong máu và nước tiểu sớm.
- Đóng gói tiện dụng, dễ bảo quản.
13 Nhược điểm
- Tác dụng phụ trên hệ tiêu hóa và da thường gặp.
- Cần thận trọng ở người bệnh suy thận, có tiền sử bệnh tiêu hóa.
Tổng 6 hình ảnh





