1 / 7
telblock 40mg 1 T8061

Telblock 40mg

File PDF hướng dẫn sử dụng: Xem

Thuốc kê đơn

0
Đã bán: 131 Còn hàng
Thương hiệuHerabiopharm, Công ty TNHH Sinh Dược Phẩm Hera
Công ty đăng kýCông ty TNHH Sinh Dược Phẩm Hera
Số đăng kýVD-30153-18
Dạng bào chếViên nén
Quy cách đóng góiHộp 10 vỉ x 10 viên
Hạn sử dụng36 tháng kể từ ngày sản xuất
Hoạt chấtTelmisartan
Xuất xứViệt Nam
Mã sản phẩmam949
Chuyên mục Thuốc Hạ Huyết Áp

Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi

Phản hồi thông tin

Dược sĩ Huyền My Biên soạn: Dược sĩ Huyền My
Dược sĩ lâm sàng

Ngày đăng

Cập nhật lần cuối:

Lượt xem: 537 lần

Thuốc Telblock 40mg có chứa hoạt chất chính là Telmisartan được sử dụng trong điều trị bệnh tăng huyết áp và phòng ngừa bệnh tim mạch ở người trưởng thành. Trong bài viết này, Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy (trungtamthuoc.com) xin gửi đến bạn đọc cách sử dụng và các lưu ý khi dùng Thuốc Telblock 40mg 

1 Thành phần    

Mỗi viên nén Telblock 40mg có chứa các thành phần:

  • Telmisartan .....................40 mg
  • Tá dược vừa đủ 1 viên.

Dạng bào chế: Viên nén 

2 Tác dụng- chỉ định của Thuốc Telblock 40mg

Thuốc Telblock 40mg có chứa hoạt chất chính là Telmisartan là một chất đối kháng đặc hiệu thụ thể angiotensin II (loại AT1). Telmisartan làm giảm lượng aldosterone trong máu và ức chế gần như hoàn toàn angiotensin II làm tăng huyết áp.

Thuốc Telblock 40mg được chỉ định dùng trong các trường hợp: 

- Tăng huyết áp: Telblock được dùng để điều trị tăng huyết áp nguyên phát ở người trưởng thành.

- Phòng ngừa bệnh tim mạch: Giảm tỷ lệ bệnh liên quan đến tim mạch ở người trưởng thành với:

+ Bệnh huyết khối (tiền sử bệnh tim mạch vành, đột quỵ, hoặc bệnh động mạch ngoại biên).

+ đái tháo đường typ 2 có sự tổn thương ở cơ quan đích.

⇒ Bạn đọc có thể tham khảo thêm: [CHÍNH HÃNG] Thuốc Mibetel HCT điều trị tăng huyết áp vô căn 

3 Liều dùng-Cách dùng Telblock 40mg

Liều lượng: 

- Điều trị tăng huyết áp nguyên phát

Liều điều trị hiệu quả thông thường là 40 mg/lần/ngày. Một số bệnh nhân có thể có hiệu quả ở liều hằng ngày 20 mg/lần. Trong những trường hợp mà mục tiêu về huyết áp chưa đạt được, liều telmisartan có thể được tăng lên đến liều tối đa 80 mg/lần/ngày.

- Phòng ngừa bệnh tim mạch

Liều khuyến cáo là 80 mg/lần/ngày. Vẫn chưa biết liệu liều thấp hơn 80 mg của telmisartan là có hiệu quả trong việc giảm các bệnh về tim mạch hay không.

Khi khởi đầu điều trị với telmisartan cho việc giảm nguy cơ bệnh tim mạch, cần theo dõi chặt chẽ huyết áp thường xuyên, và nếu thích hợp cần cân nhắc điều chỉnh liều.

- Suy thận

Kinh nghiệm còn đang hạn chế ở những bệnh nhân bị suy thận nặng hoặc thẩm tách máu. Liều khởi đầu thấp hơn 20 mg được khuyến cáo ở những bệnh nhân này.

Không yêu cầu điều chỉnh liều cho bệnh nhân với bệnh thận nhẹ và vừa.

- Suy gan

Chống chỉ định ở bệnh nhân suy gan nặng.

Ở những bệnh nhân suy gan nhẹ và vừa, liều dùng không nên lên đến 40 mg/lần/ngày.

- Người lớn tuổi

Không cần thiết điều chỉnh liều ở người lớn tuổi.

- Trẻ em

Tính an toàn và hiệu quả của Telblock ở bệnh nhân và trẻ vị thành niên dưới 18 tuổi không được thiết lập.

Không khuyến cáo sử dụng thuốc ở nhóm này.[1]

Cách dùng: 

Viên nén Telmisartan dùng đường uống 1 lần/ngày và nên uống với nước, lúc đói hoặc no.

Chỉ lấy thuốc ra khỏi vỉ khi bắt đầu uống vì khả năng hút ẩm của viên nén.

4 Chống chỉ định

Chống chỉ định sử dụng Telblock 40mg ở các trường hợp: 

- Quá mẫn với hoạt chất hoặc bất kỳ tá dược nào của thuốc.

- 3 tháng giữa và 3 tháng cuối của thai kỳ.

- Phụ nữ cho con bú.

- Rối loạn tắc nghẽn đường mật.

- Suy gan nặng

⇒ Bạn đọc có thể tham khảo thêm: [CHÍNH HÃNG] Thuốc Telmisartan Stella 80mg điều trị tăng huyết áp

5 Tác dụng không mong muốn 

Ít gặp (1/1000 ≤ ADR < 1/100)- Nhiễm trùng và nhiễm khuẩn: nhiễm trùng đường tiểu bao gồm viêm bọng đái, nhiễm trùng đường hô hấp trên bao gồm viêm họng, viêm xoang
- Hệ máu và bạch huyết: Thiếu máu
- Chuyển hóa và dinh dưỡng: Tăng Kali máu
- Rối loạn về tâm thần: Mất ngủ, trầm cảm
- Hệ thần kinh: Ngất xỉu
- Tai và tiền đình: Chóng mặt
- Tim mạch: Chậm nhịp tim
- Mạch máu: Hạ huyết áp, hạ huyết áp tư thế đứng
- Hệ hô hấp, lồng ngực và trung thất: khó thở, ho
- Hệ tiêu hóa: Đau bụng, tiêu chảy, khó tiêu, đầy hơi, nôn
- Da và mô dưới da: Ngứa, tăng tiết mồ hôi, ban đỏ
- Cơ xương và mô liên kết: Đau lưng (như đau thần kinh tọa), co rút cơ, đau cơ
- Hệ tiết niệu: Suy giảm chức năng thận (bao gồm suy thận cấp)
- Rối loạn toàn thân và tại chỗ: đau ngực, suy nhược
- Xét nghiệm: Tăng creatinin máu
Hiếm gặp (1/10 000 ≤ ADR < 1/1000)- Nhiễm trùng và nhiễm khuẩn: Nhiễm trùng máu có thể dẫn đến tử vong
- Hệ máu và bạch huyết: Tăng tế bào bạch cầu ái toan, giảm tiểu cầu
- Hệ miễn dịch: Phản ứng phản vệ, quá mẫn cảm
- Chuyển hóa và dinh dưỡng: hạ đường huyết (ở bệnh nhân đái tháo đường)
- Rối loạn về tâm thần: Lo lắng
- Hệ thần kinh: Buồn ngủ
- Mắt: Cản trở tầm nhìn
- Tim mạch: Tim đập nhanh
- Hệ tiêu hóa: Khô môi, bụng khó chịu, loạn vị giác
- Hệ thống gan-mật: Rối loạn về chức năng gan bất thường
- Da và mô dưới da: Mề đay (có thể dẫn đến tử vong), eczema, ban đỏ, mày đay, hồng ban nhiễm sắc
- Cơ xương và mô liên kết: Đau khớp, đau chi, đau khớp
- Rối loạn toàn thân và tại chỗ: Đau như bị cảm cúm
- Xét nghiệm: Giảm haemoglobin, tăng acid uric máu, tăng men gan, tăng creatinin phosphokinase
Rất hiếm gặp (ADR < 1/10 000)- Hệ hô hấp, lồng ngực và trung thất: Bệnh phổi kẽ [2]

Hướng dẫn cách xử trí ADR: Điều trị hạ huyết áp quá mức: Đặt người bệnh  nằm ngửa, nếu hạ huyết áp nặng cần thiết phải truyền tĩnh mạch dung dịch nước muối sinh lý để làm tăng thể tích dịch.

6 Tương tác

- Digoxin: dùng đồng thời với telmisatan làm tăng nồng độ đỉnh của Digoxin trong huyết thanh (49%) và nồng độ thấp nhất (20%), do đó phải theo dõi nồng độ digoxin trong máu khi bắt đầu điều trị, điều chỉnh và ngừng telmisartan để tránh khả năng quá liều digoxin.

Không khuyến khích kê đơn đồng thời

- thuốc lợi tiểu giữ kali hoặc bổ sung kali: dùng đồng thời với telmisartan làm tăng nồng độ kali trong huyết thanh. Những thuốc lợi tiểu giữ kali như spirinolacton, eplerenon, triamteren hoặc amilorid, bổ sung kali, hoặc bổ sung muối có chứa kali có thể dẫn đến việc tăng đáng kể nồng độ kali huyết thanh. Nên sử dụng thận trọng và theo dõi nồng độ kali huyết thanh thường xuyên khi dùng đồng thời hai thuốc này.

- Lithi: sự gia tăng nồng độ và độc tính có thể hồi phục được của lithi trong huyết tương đã được ghi nhận khi dùng chung lithi với các chất ức chế enzym chuyển angiotensin, đối kháng thụ thể angiotensin II, bao gồm telmisartan. Vì vậy, theo dõi nồng độ lithi trong máu khi dùng chung hai thuốc.

Cần thận trọng khi kê đơn đồng thời

- Thuốc kháng viêm không steroid: các thuốc kháng viêm không steroid (như Acid Acetylsalicylic ở liều cho tác dụng kháng viêm, các thuốc ức chế COX-2 và các thuốc kháng viêm không steroid không chọn lọc) có thể làm giảm tác dụng hạ huyết áp của những chất đối kháng thụ thể angiotensin.

- Thuốc lợi tiểu (nhóm thiazid hoặc lợi tiểu quai): trước khi điều trị với liều cao của thuốc lợi tiểu như flurosemid (thuốc lợi tiểu quai) và hydrochlorothiazid (thuốc lợi tiểu nhóm thiazid) có thể làm giảm lượng dịch trong cơ thể và nguy cơ hạ huyết áp khi bắt đầu điều trị với telmisartan.

Cân nhắc việc dùng đồng thời

- Thuốc hạ huyết áp khác: tác động hạ huyết áp của telmisartan có thể được tăng lên do kê đơn đồng thời của những thuốc hạ huyết áp.

- Corticosteroid (theo con đường toàn thân): giảm hiệu quả hạ huyết áp của telmisartan khi dùng chung với các corticosteroid đường toàn thân.

7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản Telblock 40mg

7.1 Lưu ý và thận trọng khi sử dụng

- Với bệnh nhân suy gan: Telmisartan không dùng cho bệnh nhân bị tắc mật, rối loạn tắc nghẽn đường mật hoặc suy gan nặng vì telmisartan thải trừ chủ yếu qua mật. Sự thanh thải telmisartan sẽ giảm. Chỉ sử dụng thận trọng telmisartan ở những bệnh nhân bị suy gan nhẹ đến trung bình.

- Tăng huyết áp do bệnh mạch máu thận: Có nguy cơ hạ huyết áp mạnh và suy thận khi bệnh nhân bị hẹp động mạch thận hai bên hoặc một bên được điều trị với những thuốc có ảnh hưởng trên hệ thống rennin-angiotensin-aldosterone.

- Suy thận và ghép thận: Cần theo dõi định kỳ nồng độ kali và creatinin máu khi telmisartan được dùng ở bệnh nhân bị suy thận. Không có kinh nghiệm sử dụng telmisartan ở bệnh nhân mới ghép thận.

- Suy kiệt thể tích nội mạch: Hạ huyết áp triệu chứng có thể xảy ra, đặc biệt sau liều dùng đầu tiên ở những bệnh nhân bị giảm thể tích nội mạch và/hoặc giảm natri do điều trị bằng thuốc lợi tiểu mạnh, chế độ ăn hạn chế muối, tiêu chảy hoặc nôn. Cần điều trị bệnh nhân có tình trạng trên trước khi sử dụng telmisartan.

- Bệnh nhân đái tháo đường đã được điều trị bằng Insulin hoặc thuốc điều trị đái tháo đường: Khi dùng telmisartan ở những bệnh nhân này có thể gây hạ đường huyết. Vì vậy cần theo dõi nồng độ Glucose máu, điều chỉnh liều insulin và thuốc điều trị đái tháo đường khi cần thiết.

- Mannitol: Telblock có chứa mannitol. Bệnh nhân có vấn đề di truyền về dung nạp Fructose không nên dùng Telblock.

- Như mọi thuốc hạ huyết áp khác, sự giảm huyết áp quá mức ở những bệnh nhân có bệnh tim mạch do tắc nghẽn động mạch hoặc thiếu máu cục bộ có thể dẫn đến nhồi máu cơ tim hay đột quỵ.

7.2 Lưu ý khi sử dụng trên phụ nữ có thai và cho con bú

Phụ nữ có thai

Những chất đối kháng thụ thể angiotensin II không nên dùng trong thời kỳ đầu thai kỳ. Trừ khi cân nhắc việc tiếp tục điều trị với những thuốc này là cần thiết, bệnh nhân lên kế hoạch mang thai nên thay đổi điều trị tăng huyết áp khác đã được thiết lập về tính an toàn khi sử dụng trong thai kỳ. Khi được chẩn đoán là mang thai, việc điều trị với những chất đối kháng với thụ thể angiotensin II phải ngừng ngay lập tức, và nếu thích hợp, thay thế bằng liệu pháp điều trị khác.

Phụ nữ cho con bú

Không có thông tin liên quan đến việc sử dụng Telmisartan trong thời gian cho con bú, vì vậy không dùng telmisartan cho phụ nữ đang cho con bú.

7.3 Quá liều và cách xử trí

Các thông tin về sự quá liều ở người còn hạn chế.

Triệu chứng: Biểu hiện nổi bật nhất về sự quá liều telmisartan là hạ huyết áp và mạch nhanh, chóng mặt, mạch chậm, tăng creatinin huyết, suy thận cấp cũng được báo cáo.

Điều trị: Telmisartan không thể loại bỏ bằng phương pháp thẩm phân. Bệnh nhân nên được kiểm soát chặt chẽ và nên điều trị triệu chứng. Phương pháp chủ yếu phụ thuộc vào thời gian kể từ lúc uống thuốc và tính nghiêm trọng của triệu chứng. Phương pháp đề nghị là gây nôn hoặc rửa dạ dày. Than hoạt tính có thể có ích trong điều trị quá liều. Ly giải huyết thanh và creatinin nên được tiến hành thường xuyên. Nếu có xảy ra hạ huyết áp, nên đặt bệnh nhân nằm ngửa kết hợp với truyền nhanh muối và dịch.

7.4 Bảo quản

Bảo quản trong bao bì kín, nơi khô ráo, nhiệt độ dưới 30°C 

Để xa tầm tay của trẻ.

8 Sản phẩm thay thế

Trong trường hợp Telblock 40mg hết hàng hoặc không có sẵn, quý bạn đọc có thể tham khảo 1 số các sản phẩm có tác dụng tương tự như sau:  

  • Tracardis 40 là sản phẩm của Công ty cổ phần dược phẩm TV. Pharm. Tracardis 40 là thuốc có tác dụng chống tăng huyết áp có thành phần chứa telmisartan 40mg. Có thể sử dụng đơn độc hoặc phối hợp với các thuốc chống tăng huyết áp khác.
  • Thuốc Bosagas 40 là sản phẩm của Công ty Cổ phần Dược phẩm Boston Việt Nam. Thuốc Bosagas 40 với thành phần chứa telmisartan 40mg được chỉ định để điều trị đơn độc hoặc phối hợp với các thuốc tăng huyết áp khác cho bệnh nhân cao huyết áp.

9 Thông tin chung

Nhà sản xuất: Công ty TNHH Sinh Dược Phẩm Hera

Quy cách đóng gói: Hộp 10 vỉ x 10 viên

Số đăng ký: VD-30153-18

10 Tác dụng của thành phần có trong Thuốc Telblock 40mg

Dược lực học

Telmisartan là thuốc ức chế thụ thể angiotensin II, hoạt động bằng cách liên kết với angiotensin II thụ thể loại 1 (AT1) có ái lực cao, gây ức chế hoạt động của angiotensin II trên cơ trơn mạch máu, cuối cùng dẫn đến giảm huyết áp động mạch, được sử dụng trong điều trị cao huyết áp, giúp làm giảm nguy cơ gặp các biến chứng nguy hiểm về tim mạch.

Dược động học

- Hấp thu: Telmisartan được hấp thu nhanh, mặc dù nồng độ hấp thu đa dạng. Nồng độ đỉnh trong huyết tương đạt được sau 3 giờ 

- Phân bố: Telmisartan gắn kết hầu hết với protein huyết tương (> 99,5%), chủ yếu với Albumin và acid alpha-1 glycoprotein. Thể tích phân bố trung bình ở trạng thái ổn định khoảng 500L.

- Chuyển hóa: Telmisartan chuyển hóa bằng phản ứng liên hợp với glucuronide của hợp chất gốc. Chất chuyển hóa không có tác dụng dược lý.

- Thải trừ: Telmisartan được thải trừ chủ yếu qua phân ở dạng không biến đổi. Một số ít còn lại sẽ được thải trừ qua đường tiểu

 

10.1 Dược động học

- Hấp thu: Telmisartan được hấp thu nhanh, mặc dù nồng độ hấp thu đa dạng. Nồng độ huyết tương của telmisartan uống lúc đói hay cùng với thức ăn sau 3 giờ là tương đương nhau. 

- Phân bố: Telmisartan gắn kết hầu hết với protein huyết tương (> 99,5%), chủ yếu với albumin và acid alpha-1 glycoprotein. Thể tích phân bố trung bình ở trạng thái ổn định khoảng 500L.

- Chuyển hóa: Telmisartan chuyển hóa bằng phản ứng liên hợp với glucuronide của hợp chất gốc. Chất chuyển hóa không có tác dụng dược lý.

- Thải trừ: Sau khi uống (và tiêm tĩnh mạch), telmisartan thải trừ gần như hoàn toàn qua phân, phần lớn ở dạng không biến đổi. Tổng lượng tiết qua nước tiểu dưới 1% liều. Độ thanh thải toàn phần trong huyết tương cao (khoảng 1000 ml/phút) so với lưu lượng máu qua gan (khoảng 1500 ml/phút)

11 Thuốc Telblock 40mg giá bao nhiêu?

Thuốc Telblock 40mg hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá sản phẩm có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với nhân viên nhà thuốc qua số hotline 1900 888 633 để được tư vấn thêm.

12 Thuốc Telblock 40mg mua ở đâu?

Thuốc Telblock 40mg mua ở đâu chính hãng, uy tín nhất? Bạn có thể mang đơn mà bác sĩ có kê Thuốc Telblock 40mg để mua thuốc trực tiếp tại nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: 85 Vũ Trọng Phụng, Thanh Xuân. Hoặc liên hệ qua số hotline/ nhắn tin trên website để được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách. 

13 Ưu điểm

  • Thuốc Telblock 40mgđược sản xuất bởi Công ty TNHH Sinh Dược Phẩm Hera với hệ thống nhà máy đạt tiêu chuẩn GMP-WHO với các trang thiết bị, máy móc hiện đại có xuất xứ từ các cường quốc về dược phẩm như Mỹ, Ấn Độ, Nhật Bản…
  • Giá thành hợp lý, phải chăng, phù hợp với túi tiền của người tiêu dùng
  • Hoạt chất chính là Telmisartan làm giảm lượng aldosterone trong máu và ức chế gần như hoàn toàn angiotensin II làm tăng huyết áp.

14 Nhược điểm

  • Tính an toàn và hiệu quả của Telblock ở bệnh nhân trẻ vị thành niên dưới 18 tuổi chưa được nghiên cứu đầy đủ
  • Chỉ lấy thuốc ra khỏi vỉ khi bắt đầu uống vì khả năng hút ẩm của viên nén.

Tổng 7 hình ảnh

telblock 40mg 1 T8061
telblock 40mg 1 T8061
telblock 40mg 2 K4763
telblock 40mg 2 K4763
telblock 40mg 3 J3271
telblock 40mg 3 J3271
telblock 40mg 4 S7806
telblock 40mg 4 S7806
telblock 40mg 5 J3580
telblock 40mg 5 J3580
telblock 40mg 6 D1830
telblock 40mg 6 D1830
telblock 40mg 7 C1346
telblock 40mg 7 C1346

Tài liệu tham khảo

  1. ^ Tác giả Chi-Hung Liu và cộng sự (Ngày đăng: ngày 19 tháng 7 năm 2021). Telmisartan use and risk of dementia in type 2 diabetes patients with hypertension: A population-based cohort study, PubMed. Truy cập ngày 15 tháng 3 năm 2023
  2. ^ Tác giá Yan Wang và cộng sự (Ngày đăng: tháng 11 năm 2018). Telmisartan Improves Insulin Resistance: A Meta-Analysis, Pubmed. Truy cập ngày 15 tháng 12 năm 2023
* SĐT của bạn luôn được bảo mật
* Nhập nếu bạn muốn nhận thông báo phẩn hồi email
Gửi câu hỏi
Hủy
  • 0 Thích

    Cho mình xin giá sản phẩm thuốc này với

    Bởi: Hải Hà vào


    Thích (0) Trả lời
(Quy định duyệt bình luận)
Telblock 40mg 5/ 5 1
5
100%
4
0%
3
0%
2
0%
1
0%
Chia sẻ nhận xét
Đánh giá và nhận xét
  • Telblock 40mg
    H
    Điểm đánh giá: 5/5

    Sản phẩm chính hãng

    Trả lời Cảm ơn (0)

SO SÁNH VỚI SẢN PHẨM TƯƠNG TỰ

vui lòng chờ tin đang tải lên

Vui lòng đợi xử lý......

0 SẢN PHẨM
ĐANG MUA
hotline
1900 888 633