Tazoretin Gel 0,3%
Thuốc kê đơn
Thương hiệu | Dược phẩm Medisun, Công ty Cổ phần dược phẩm Phúc Long |
Công ty đăng ký | Công ty cổ phần dược phẩm Me Di Sun |
Số đăng ký | VD-31826-19 |
Dạng bào chế | Gel bôi da |
Quy cách đóng gói | Hộp 1 tuýp 10 g |
Hạn sử dụng | 36 tháng |
Hoạt chất | Adapalene |
Xuất xứ | Việt Nam |
Mã sản phẩm | aa4751 |
Chuyên mục | Thuốc Trị Mụn |
Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi
Phản hồi thông tin
Biên soạn: Dược sĩ Nguyễn Trang
Dược sĩ lâm sàng - Đại học Dược Hà Nội
Ngày đăng
Cập nhật lần cuối:
Lượt xem: 5106 lần
- Chi tiết sản phẩm
- Hỏi & Đáp 0
- Đánh giá 0
Thuốc Tazoretin Gel 0,3% được chỉ định để điều trị mụn trứng cá thông thường. Bài viết này, Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy (trungtamthuoc.com) xin gửi đến bạn đọc cách sử dụng và các lưu ý khi dùng thuốc Tazoretin Gel 0,3%.
1 Thành phần
Thành phần:
Adapalene: 30 mg/10g gel.
Tá dược vừa đủ: natri hydroxyd, Methylparaben,...
Dạng bào chế: Gel bôi da.
2 Tác dụng - Chỉ định của thuốc Tazoretin Gel 0,3%
2.1 Tác dụng của thuốc Tazoretin Gel 0,3%
Thuốc Tazoretin Gel 0,3% có tác dụng gì? Với hoạt chất chính Adapalene có tác dụng tiêu hủy nhân mụn và trên sự bất thường trong tiến trình biểu bì sừng hóa và biệt hóa thì đây là những tác nhân tạo mụn trứng cá. Để giảm sự hình thành nhân mụn trứng cá, adapalen sẽ bình thường hóa tiến trình biệt hóa các tế bào nang biểu mô.
2.2 Dược lực học
Adapalene tại chỗ xâm nhập qua nang lông rồi liên kết với các thụ thể acid retinoic đặc hiệu của nhân sau đó liên kết với ADN để biệt hóa tế bào keratinocyte làm giảm lượng microcomedone, lỗ chân lông thông thoáng và từ đó adapalene được cung cấp đặc tính tẩy tế bào chết. Khả năng ngăn chặn sự viêm do Cutibacterium acnes thì adapalene còn gọi là chất kháng viêm in vivo và in vitro
Các thụ thể acid retinoic beta và gamma được adapalen ngắm chọn lọc với tế bào cấu tạo da. Sự quan sát của adapalene chủ yếu do phân nhóm gamma. Adapalen bền bỉ với ánh sáng và oxy, không xảy ra bất kì phản ứng hóa học nào.[1].
2.3 Dược động học
Do adapalen hấp thu kém qua da mặc dù sử dụng trên một vùng da mụn trứng cá rộng với thời dài hạn có lượng 0,15 ng/ml mức độ nhạy cảm phân tích nên các thông số dược động học không xác định được.
3 Chỉ định thuốc Tazoretin Gel 0,3%
Tazoretin Gel 0,3% được chỉ định trong các trường hợp: Điều trị mụn trứng cá thông thường tại chỗ cho bệnh nhân >/= 12 tuổi.
==>> Xem thêm thuốc có cùng hoạt chất: [CHÍNH HÃNG] Thuốc Azanex Gel điều trị mụn trứng cá, mụn sần hiệu quả
4 Liều dùng - Cách dùng thuốc Tazoretin Gel 0,3%
4.1 Liều dùng thuốc Tazoretin Gel 0,3%
Thoa một lượng thuốc Tazoretin Gel 0.3% một lần vào buổi tối mỗi ngày. Không để thuốc dính vùng da xung quanh môi, mắt và niêm mạc.
Sau khi bôi, có thể xuất hiện tình trạng châm chích, nóng trong phút chốc. Sử dụng kem dưỡng ẩm để cải thiện tình trạng khô hay kích ứng. Không để vùng da bôi thuốc tiếp xúc với nắng mặt trời.
Sau 12 tuần sử dụng thuốc không thấy vùng da bị mụn cải thiện thì xem lại liệu pháp điều trị cho bản thân.
Để an toàn khi sử dụng thuốc và đạt hiệu quả nhanh thì nên tham khám bác sĩ để được chỉ định thuốc cho hợp thể trạng nhất.
4.2 Cách dùng thuốc Tazoretin Gel 0,3% hiệu quả
Thoa một lượng thuốc Tazoretin Gel 0.3% mỏng lên bề mặt da bị mụn trứng cá đã được làm sạch bằng xà phòng sát khuẩn.
5 Chống chỉ định
Mẫn cảm với adapalen hoặc thành phần thuốc.
Tình trạng da bị mụn viêm, trứng cá nặng.
Phụ nữ có thai, bà mẹ cho con bú, trẻ em < 12 tuổi.
==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm thuốc: [CHÍNH HÃNG] Thuốc Azaduo Gel 30g trị mụn trứng cá: chỉ định, giá bán.
6 Tác dụng phụ
Thường gặp (ADR >1/100): Da và mô mềm: Kích ứng da, da khô, cảm giác châm chích, nóng đỏ trên da.
Ít gặp (1/1000 < ADR < 1/100): Da và mô mềm: Cháy nắng, mụn trứng cá, viêm da tiếp xúc, da khó chịu, ngứa, tróc da.
Không xác định tần suất: Da và mô mềm: Viêm da dị ứng (viêm da tiếp xúc dị ứng), phồng rộp da, đau da. Mắt: Ngứa mí mắt, kích ứng mí mắt, sưng mí, mẩn đỏ mí mắt.
Nếu lỡ để thuốc dính vào mắt, miệng, môi, niêm mạc phải rửa kỹ với nước sạch.
7 Tương tác
Chưa có nghiên cứu về sự tương tác giữa Tazoretin Gel 0.3% cùng với loại thuốc khác đồng thời trên da. Tuy nhiên, với các sản phẩm có thành phần retinoid hay chất khác có cùng cơ chế tác dụng thì không sử dụng cùng.
Không có bất kì phản ứng nào với oxy và ánh nắng mặt trời.
Thuốc không tương tác với bất kì thuốc khác do sự hấp thụ thuốc vào cơ thể là rất ít kể cả thuốc tránh thai hay thuốc kháng sinh.
Do Tazoretin Gel 0.3% kích ứng cục bộ nhẹ nên lưu ý khi dùng cùng các chất hương liệu, tẩy rửa, cồn, chất làm khô mạnh, chất làm se thì có thể xảy ra các kích thích phụ khác. Mặc dù vậy, Tazoretin Gel 0.3% bôi vào buổi tối có thể dùng cùng thuốc chống viêm da (Erythromycin < 4%), Clindamycin phosphate 1% (dạng base),…vào buổi sáng vì nồng độ của các thuốc không bị ảnh hưởng.
8 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản
8.1 Lưu ý và thận trọng
Ngừng sử dụng thuốc khi có biểu hiện kích ứng, dị ứng nặng. Nếu kích ứng tại chỗ kiểm soát được Sử dụng lượng ít đi, giãn cách thời gian dùng thuốc hoặc ngừng tạm thời cho đến khi triệu chứng thuyên giảm.
Không nên để Tazoretin Gel 0.3% tiếp xúc với mắt, miệng, góc mũi hoặc màng niêm mạc.
Nếu sản phẩm tiếp xúc với mắt, hãy rửa ngay bằng nước ấm. Không nên dùng sản phẩm cho vùng da bị sạm nắng hoặc bị eczema có tổn thương và trầy xước, không nên sử dụng ở những bệnh nhân bị mụn nặng trên diện rộng.
Nên giảm thiểu tiếp xúc với ánh sáng mặt trời và tia cực tím trong quá trình sử dụng Tazoretin Gel 0.3%.
Sẽ xuất hiện phản ứng dị ứng muộn- kích ứng da cho những người nhạy cảm với propylen glycol và paraben.
Thuốc phù hợp cho đối tượng lái xe và vận hành máy móc.
8.2 Lưu ý sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
Chưa có nghiên cứu sự an toàn khi sử dụng thuốc đối với phụ nữ có thai cho nên chỉ dùng thuốc khi lợi ích vượt trội hơn tác hại.
Adapalene tại chỗ cũng chưa được nghiên cứu trên bà mẹ đang cho con bú. Sự hấp thu kém và nồng độ trong máu < 0,25 mcg/L sau khi bôi nếu sử dụng lâu dài có thể có tác hại không đáng kể đối với trẻ bú mẹ. Để giảm thiểu tác hại thì giảm sự hấp thu thuốc bằng cách bôi trên bề mặt với diện tích nhỏ. Nghiêm cấm bôi lên vùng da núm vú và không được để da trẻ sơ sinh tiếp xúc trực tiếp với vùng da bôi thuốc.[2].
8.3 Xử trí khi quá liều
Sử dụng thuốc quá liều trong thời gian dài biếu hiện triệu chứng giống như qua liều Vitamin A ( buồn nôn, nôn, dị ứng, đau đầu,...) hay có thể gây khó chịu trên da, ban đỏ.
Xử trí: thay đổi liều hoặc ngừng sử dụng thuốc. Báo ngay bác sĩ điều trị khi gặp bất khi triệu chứng lạ thường nào.
8.4 Bảo quản
Bảo quản trong bào bì kín ở nhiệt độ phòng (< 30°C).
Cần tránh ẩm, tránh ánh sáng.
9 Nhà sản xuất
SĐK: VD-31826-19.
Nhà sản xuất: Công ty cổ phần dược phẩm Me Di Sun.
Đóng gói: Hộp 1 tuýp 10g.
10 Thuốc Tazoretin Gel 0,3% giá bao nhiêu?
Thuốc Tazoretin Gel 0,3% hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung tâm thuốc Central Pharmacy, giá sản phẩm có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với nhân viên nhà thuốc qua số hotline 1900 888 633 để được tư vấn thêm.
11 Thuốc Tazoretin Gel 0,3% mua ở đâu?
Thuốc Tazoretin Gel 0,3% mua ở đâu chính hãng, uy tín nhất? Bạn có thể mang đơn mà bác sĩ có kê thuốc Tazoretin Gel 0,3% để mua thuốc trực tiếp tại nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: Ngõ 116, Nhân Hòa, Thanh Xuân. Hoặc liên hệ qua số hotline: 1900.888.633/ nhắn tin trên website trungtamthuoc.com để được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách.
12 Ưu nhược điểm của Tazoretin Gel 0,3%
13 Ưu điểm
Thuốc Tazoretin Gel 0,3% ít xảy ra tương tác với các thuốc khác
Thuốc không có bất kì phản ứng hoá học xảy ra với oxy và ánh sáng mặt trời.
Thuốc điều trị mụn trứng cá hiệu quả rất tốt, lành tính.
Thuốc sản xuất trên dây chuyền hiện đại của Công ty cổ phần dược phẩm Me Di Sun.
Đóng gói dạng tuýp nhỏ gọn rất tiện lợi khi di chuyển.
14 Nhược điểm
Thuốc chỉ dùng cho đối tượng bị mụn trứng cá từ 12 tuổi trở lên.
Không dành cho phụ nữ có thai và đang cho con bú.
Sẽ xuất hiện phản ứng dị ứng muộn- kích ứng da cho những người nhạy cảm với propylen glycol và paraben.
Tổng 19 hình ảnh
Tài liệu tham khảo
- ^ Chuyên gia của Drugbank, truy cập ngày 21 tháng 10 năm 2022. Adapalen, Drugbank. Truy cập ngày 22 tháng 10 năm 2022
- ^ Truy cập ngày 19 tháng 9 năm 2022. In: Drugs and Lactation Database (LactMed) [Internet]. Bethesda (MD): National Library of Medicine (US),Pubmed. Truy cập ngày 22 tháng 10 năm 2022