1 / 13
tazocin 1 K4476

Tazocin 4.5g

File PDF hướng dẫn sử dụng: Xem

Thuốc kê đơn

350.000
Đã bán: 57 Còn hàng
Thương hiệuPfizer, Wyeth Lederle S.r.l.
Công ty đăng kýPfizer (Thailand) Ltd.
Số đăng kýVN-20594-17
Dạng bào chếBột pha tiêm
Quy cách đóng góiHộp 1 lọ x 4,5g
Hoạt chấtPiperacillin, Tazobactam
Xuất xứÝ
Mã sản phẩmm4546
Chuyên mục Thuốc Kháng Sinh
* Thực phẩm này không phải là thuốc, không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh

Dược sĩ Kiều Trang Biên soạn: Dược sĩ Kiều Trang
Dược sĩ lâm sàng - Đại học Y Dược Thái Bình

Ngày đăng

Cập nhật lần cuối:

Lượt xem: 14120 lần

Thuốc Tazocin 4.5g được chỉ định để điều trị nhiễm trùng da và mô mềm nhiễm trùng đường hô hấp dưới, nhiễm trùng hệ niệu có biến chứng, nhiễm trùng ổ bụng, nhiễm trùng đa khuẩn,... Trong bài viết này, Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy xin gửi đến bạn đọc cách sử dụng và các lưu ý khi dùng thuốc Tazocin 4.5g.

1 Thành phần

Thành phần: Thuốc Tazocin 4.5g chứa:

Dạng bào chế: Dạng bột đông khô pha dung dịch tiêm.

2 Tác dụng - Chỉ định của thuốc Tazocin 4.5g

2.1 Tác dụng của thuốc Tazocin 4.5g

Piperacillin:

  • Piperacillin là kháng sinh có phổ tác dụng rộng, thuộc nhóm kháng sinh Ureidopenicillin.
  • Thuốc diệt vi khuẩn bằng cách ức chế tổng hợp thành tế bào của vi khuẩn, phổ tác dụng của thuôc tương đối rộng, có khả năng diệt được các vi khuẩn gram âm và vi khuẩn gram dương cả ưa khí và kỵ khí.
  • Các vi khuẩn có men β-lactamase có khả năng kháng lại thuốc do men này làm giảm hoạt tính của Piperacillin. Thuốc còn có khả năng bị giảm hoạt tính do sự biến đổi trong nhiễm sắc thể của vi khuẩn.

Tazobactam:

  • Tazobactam là kháng sinh thuộc nhóm β-lactam (Triazolylmethyl penicillanic acid sulphone).
  • Thuốc có khả năng ức chế enzyme β-lactamase của vi khuẩn 1 cách mạnh mẽ nhất là các men qua trung gian Plasmid (các enzym có khả năng kháng các kháng sinh thuộc nhóm Cephalosporin và Penicillin).
  • Tazobactam giúp Piperacillin mở rộng phổ tác dụng và hạn chế khả năng kháng kháng sinh của vi khuẩn.
  • Tác dụng chính của thuốc là sự kết hợp của 2 thành phần trên, giúp thuốc có khả năng diệt khuẩn tốt, điều trị nhiễm trùng và có khả năng tác động lên cả vi khuẩn có men β-lactamase. Thuốc có tác dụng tốt để điều trị bao vây trước khi có kháng sinh đồ và nhiễm khuẩn hỗn hợp.

2.2 Chỉ định của thuốc Tazocin 4.5g

Sử dụng trong các trường hợp bệnh nhân như: nhiễm trùng da và mô mềm nhiễm trùng đường hô hấp dưới, nhiễm trùng hệ niệu có biến chứng, nhiễm trùng ổ bụng, nhiễm trùng đa khuẩn, nhiễm trùng máu, nhiễm khuẩn sản phụ khoa, nhiễm trùng toàn thân hay bộ phận do vi khuẩn nhạy cảm gây nên.

Thuốc Tazocin 4.5g còn được chỉ định điều trị cho các bệnh nhân mắc một số dòng Pseudomonas aeruginosa khi phối hợp với các kháng sinh thuộc nhóm Aminoglycoside.

==>> Xem thêm thuốc có cùng hoạt chất: [CHÍNH HÃNG] Thuốc bột pha tiêm Piperacillin/Tazobactam Kabi 4g/0.5g 

3 Cách dùng - Liều dùng của thuốc Tazocin 4.5g

3.1 Liều dùng của thuốc Tazocin 4.5g

Do là thuốc kháng sinh nên thời gian cho 1 liệu trình sử dụng thuốc là 7-10 ngày. Liều dùng là tùy thuộc vào độ tuổi và mức độ, giai đoạn tiến triển của bệnh.

Thuốc thường được sử dụng cho bệnh nhân từ 12 tuổi trở lên: mỗi liều 4,5g có thể tiêm vào mạch sau mỗi 8 giờ, ngoài ra có thể thay đổi từ 2,25g-4,5g sau 6 đến 8 giờ.

Với các bệnh nhân bị suy thận thì phải có liều điều trị riêng phụ thuộc vào nồng độ thanh thải creatinin:

  • Thanh thải creatinin 20-80 ml/phút: mỗi ngày 3 liều, mỗi liều 4,5 g cách nhau 8 giờ.
  • Thanh thải creatinin < 20 ml/phút: mỗi ngày 2 liều, mỗi liều 4,5g cách nhau 12 giờ. 
  • Với bệnh nhân chạy thận nhân tạo tối đa 2 liều/ngày, mỗi liều 4,5g.

Với các trường hợp bội nhiễm vi khuẩn nặng hoặc có tiền sử các bệnh mãn tính thì nên trao đổi với bác sĩ để có liều dùng phù hợp với cơ thể.

3.2 Cách dùng thuốc Tazocin 4.5g hiệu quả

Thuốc dùng để tiêm tĩnh mạch, pha 4.5 g thuốc với 20 ml dd NaCl 0,9% hoặc nước cất vô trùng rồi tiêm chậm vào tĩnh mạch.

Trong trường hợp truyền tĩnh mạch thì cần pha loãng thành 50ml dung dịch trước khi truyền.

4 Chống chỉ định

Thuốc có 2 thành phần là Piperacillin và Tazobactam, nên không sử dụng cho các bệnh nhân nhạy cảm với 2 chất này cũng như quá mẫn với các kháng sinh nhóm penicillin và Cephalosporin hay các chất ức chế men β-lactamase.

Trẻ em dưới 12 tuổi cũng không được sử dụng thuốc.

Phụ nữ có thai và bà mẹ cho con bú.

==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm thuốc: Thuốc kháng sinh Zobacta 2,25g: Tác dụng, liều dùng - cách dùng

5 Tác dụng phụ

Các tác dụng phụ khi sử dụng thuốc thường hiếm gặp. Với các phản ứng tại chỗ thường là viêm tĩnh mạch huyết khối hoặc viêm tĩnh mạch. Với các phản ứng toàn thân như: tiêu chảy, buồn nôn, dị ứng, mề đay, phát ban.

Ngoài ra còn 1 số triệu chứng rất hiếm gặp như sưng đau tại vị trí tiêm (do sai liều lượng), toàn thân như viêm miệng, yếu cơ, hạ huyết áp, ảo giác,gia tăng các thông số của thận, ảnh hưởng đến cơ quan máu, gan,…

6 Tương tác

Thời gian bán hủy và tốc độ thanh thải của Piperacillin và Tazobactam sẽ nhanh hơn khi sử dụng thuốc với Probenecid, tuy nhiên nồng độ đỉnh trong huyết thanh không đổi.

Khi dùng chung thuốc với các thuốc chống đông máu, Heparin, các thuốc ảnh hưởng đến tập kết tiểu cầu thì phải thường xuyên theo dõi các chỉ số về máu.

Khi phối hợp Piperacillin/Tazobactam với một thuốc khác, không được trộn chung trong cùng một lọ hay tiêm cùng một lúc do tương kỵ về mặt vật lý.

Khi dùng đồng thời với Heparin liều cao, thuốc chống đông máu đường uống hay các thuốc có ảnh hưởng đến hệ thống đông máu và/hoặc chức năng tiểu cầu, các thông số về đông máu phải được đo thường xuyên hơn và theo dõi cẩn thận hơn.

7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản

7.1 Lưu ý và thận trọng

Khi phải dùng chung thuốcTazocin 4.5g với bất kỳ thuốc nào không được trộn lẫn dung dịch pha và với nhau để tránh biến đổi thành chất khác.

Không nên sử dụng rượu bia, chất kích thích khi đang điều trị.

Tuân thủ theo đúng liều dùng mà bác sĩ đã chỉ định.

7.2 Lưu ý cho phụ nữ có thai và bà mẹ đang cho con bú

Thuốc chống chỉ định với phụ nữ đang mang thai và các bà mẹ cho con bú vì thuốc sẽ ảnh hưởng đến thai nhi và sức khỏe của đứa trẻ khi đang bú sữa mẹ.

7.3 Bảo quản

Thuốc bột bảo quản ở nhiệt độ thấp từ 15-25 độ C có tuổi thọ đến 3 năm.

Thuốc đã pha bảo quản trong 2-8 độ C thì sử dụng được trong 24 giờ.

Tránh ánh sáng trực tiếp từ mặt trời và độ ẩm cao.

8 Nhà sản xuất

SĐK: VN-20594-17.

Nhà sản xuất: Wyeth Lederle SPA – Ý.

Đóng gói: Mỗi lọ chứa 4,5 g thuốc, mỗi hộp 1 lọ.

9 Thuốc Tazocin 4.5g giá bao nhiêu?

Tazocin 4.5g giá bao nhiêu? Thuốc Tazocin 4.5g hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá sản phẩm có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với nhân viên nhà thuốc qua số hotline 0868 552 633 để được tư vấn thêm.

10 Thuốc Tazocin 4.5g mua ở đâu?

Thuốc Tazocin 4.5g mua ở đâu chính hãng, uy tín nhất? Bạn có thể mang đơn bác sĩ kê thuốc Tazocin 4.5g mua thuốc trực tiếp tại nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: Ngõ 116, Nhân Hòa, Thanh Xuân. Hoặc liên hệ qua số hotline/ nhắn tin trên website để được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách.

* SĐT của bạn luôn được bảo mật
* Nhập nếu bạn muốn nhận thông báo phẩn hồi email
Gửi câu hỏi
Hủy
  • 0 Thích

    cho tôi hỏi thuốc Tazocin 4,5g được bảo quản như thế nào

    Bởi: bảo hân vào


    Thích (0) Trả lời
(Quy định duyệt bình luận)
Tazocin 4.5g 4,5/ 5 2
5
50%
4
50%
3
0%
2
0%
1
0%
Chia sẻ nhận xét
Đánh giá và nhận xét
  • Tazocin 4.5g
    QV
    Điểm đánh giá: 5/5

    thuốc Tazocin 4,5g hiệu quả, cảm ơn nhân viên nhà thuốc đã tư vấn cho tôi sử dụng thuốc này

    Trả lời Cảm ơn (3)
  • Tazocin 4.5g
    LH
    Điểm đánh giá: 4/5

    Sản phẩm loại Tazocin 4.5g tốt tuyệt với. Thuốc Tazocin 4.5g, Trịnh Linh Hoa Sẽ mua khi cần

    Trả lời Cảm ơn (2)

SO SÁNH VỚI SẢN PHẨM TƯƠNG TỰ

Xilavic 625
Xilavic 625
80.000₫
Bloci 500mg
Bloci 500mg
Liên hệ
Effixent 200mg
Effixent 200mg
300.000₫
Brodicef 500
Brodicef 500
Liên hệ
Klamentin 500/62.5
Klamentin 500/62.5
230.000₫
vui lòng chờ tin đang tải lên

Vui lòng đợi xử lý......

hotline
0868 552 633
0 SẢN PHẨM
ĐANG MUA
hotline
1900 888 633