Tazeurin 30
Thuốc kê đơn
Thuốc kê đơn quý khách vui lòng điền thông tin/ chat vào phần liên hệ này để dược sĩ tư vấn và đặt hàng
Thương hiệu | Hasan-Dermapharm, Công ty TNHH Liên doanh HASAN - DERMAPHARM |
Công ty đăng ký | Công ty TNHH Liên doanh HASAN - DERMAPHARM |
Số đăng ký | VD-32422-19 |
Dạng bào chế | Viên nén bao phim |
Quy cách đóng gói | Hộp 02 vỉ x 14 viên |
Hạn sử dụng | 36 tháng |
Hoạt chất | Mirtazapine |
Xuất xứ | Việt Nam |
Mã sản phẩm | vt508 |
Chuyên mục | Thuốc Thần Kinh |
Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi tại đây
- Chi tiết sản phẩm
- Hỏi & Đáp 0
- Đánh giá 0
1 Thành phần
Thành phần trong 1 viên Tazeurin 30 có chứa Mirtazapin hàm lượng 30mg.
Tá dược vừa đủ.
Dạng bào chế: viên nén bao phim.
2 Tác dụng - Chỉ định của thuốc Tazeurin 30
Thuốc Tazeurin 30 được chỉ định điều trị trầm cảm ở người trưởng thành.
==>> Xem thêm thuốc có cùng hoạt chất: [CHÍNH HÃNG] Thuốc Lizapam 30 - Điều trị trầm cảm nặng
3 Liều dùng - Cách dùng thuốc Tazeurin 30
3.1 Liều dùng
Liều khởi đầu thường là 15 mg mỗi ngày, sau đó tuỳ đáp ứng lâm sàng, liều dùng có thể tăng lên dùng hàng ngày từ 15-45mg. Thông thường sử dụng trong 2-4 tuần sẽ có đáp ứng tốt, nếu không có đáp ứng tích cực nên ngưng liệu pháp. [1]
Người cao tuổi dùng liều như người lớn nhưng cần giám sát chặt chẽ khi tăng liều.
Thận trọng khi sử dụng thuốc cho bệnh nhân suy gan, suy thận.
3.2 Cách dùng
Sử dụng trực tiếp bằng đường uống, có thể uống cùng hoặc không cùng với thức ăn, nên uống trước khi đi ngủ và buổi tối.
![Chỉ định thuốc Tazeurin 30](/images/item/tazeurin-30mg-5.jpg)
4 Chống chỉ định
Quá mẫn cảm với các thành phần trong thuốc.
Không sử dụng đồng thời thuốc mirtazapin với thuốc ức chế IMAO.
==>> Xem thêm thuốc: [CHÍNH HÃNG] Thuốc Lizapam 30 - Điều trị trầm cảm nặng
5 Tác dụng phụ
5.1 Thường gặp
Tăng cân, tăng cảm giác thèm ăn, Giấc mơ bất thường, lú lẫn, lo âu, mất ngủ, Buồn ngủ, an thần, đau đầu, hạ huyết áp tư thế, Khô miệng, Buồn nôn, tiêu chảy, nôn, táo bón, Ngoại ban, đau khớp, đau cơ, đau lưng, phù ngoại vi, mệt mỏi.
5.2 Ít gặp
Ác mộng, hưng cảm, bồn chồn, ảo giác, rối loạn tâm thần vận động, dị cảm, rung chân, ngất, hạ huyết áp.
5.3 Không rõ tần suất
Suy tuỷ xương, tăng bạch cầu ái toàn, bài tiết hormon chống bài niệu, ý nghĩ tự tử, hội chứng serotonin, dị cảm ở miệng, chứng loạn vận ngôn, phù miệng, tăng tiết nước bọt, Hội chứng Stevens-Johson, viêm da phỏng rộp, ban đỏ đa hình, hội chứng hoại tử da nhiễm độc, tiêu cơ vân, Mộng du, phù toàn thân, phù cục bộ, tăng creatinin kinase, giảm natri máu.
6 Tương tác
Thuốc ức chế monoamin oxidase (IMAO): Không nên dùng đồng thời mirtazapin với các thuốc IMAO hoặc trong vòng 2 tuần sau khi ngừng điều trị và ngược lại.
Thuốc có hoạt tính serotonergic khác (như SSRI, venlafaxin, lithi): khi dùng đồng thời làm tăng nguy cơ gây hội chứng serotonin.
Benzodiazepin và các thuốc an thần khác: kết hợp thuốc có thể làm tăng cường tác dụng an thần.
Rượu: Mirtazapin có thể tăng cường tác dụng ức chế thần kinh trung ương của rượu, nên hạn chế uống rượu khi điều trị.
Thuốc cảm ứng enzym gan (như carbamazepin, Phenytoin): Có thể làm tăng Độ thanh thải của mirtazapin, làm giảm nồng độ mirtazapin huyết tương, có thể phải tăng liều mirtazapin.
Các thuốc làm kéo dài khoảng QTc: khi dùng đồng thời với mirtazapin, làm tăng nguy cơ kéo dài khoảng QT.
Thuốc ức chế enzym gan (như ketoconazol): Có thể làm tăng nồng độ mirtazapin trong huyết tương, nên cần theo dõi và điều chỉnh liều nếu cần thiết.
7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản
7.1 Lưu ý và thận trọng
Thuốc chưa có nghiên cứu ở trẻ dưới 18 tuổi nên không dùng cho trẻ em.
Thuốc có thể làm tăng suy nghĩ tự tử và các triệu chứng trầm cảm nặng nề hơn trong thời gian đầu điều trị, nên theo dõi cẩn trọng những đối tượng có tiền sử tự tử.
Cần hiệu chỉnh liều ở bệnh nhân suy gan, suy thận, nếu có dấu hiệu vàng da cần ngưng dùng thuốc.
Cần thận trọng theo dõi bệnh nhân bị động kinh, hội chứng não thực thể, có tiền sử rối loạn dẫn truyền tim, đau thắt ngực, nhồi máu cơ tim, huyết áp thấp, đái tháo đường, người cao tuổi.
Tazeurin có chứa tá dược lactose, nên không dùng cho người thiếu hụt enzym tiêu thụ lactase hoặc kém hấp thu glucose-galactose.
Báo cáo với bác sĩ tất cả loại thuốc đang điều trị để tránh những tương tác không đánh có trong quá trình dùng thuốc.
Không lái xe hoặc vận hành máy móc khi mới dùng thuốc do giảm thuốc gây buồn ngủ, giảm sự tập trung.
Mirtazapin có thể gây thèm ăn và tăng cân, khi dùng chung với các thuốc khác (SSRI, SNRI, MAOI...), có thể gây rối loạn thần kinh nguy hiểm.
7.2 Lưu ý sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
Các dữ liệu về sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai còn hạn chế, tuy nhiên các nghiên cứu trên động vật cho thấy thuốc gây độc tính cho sự phát triển của bào thai. Nên không dùng thuốc trong thời kỳ mang thai.
Các nghiên cứu cho thấy mirtazapin được bài tiết vào sữa mẹ, do đó ngưng cho con bú trong quá trình dùng thuốc.
7.3 Xử trí khi quá liều
Các trường hợp quá liều cần điều trị hỗ trợ và điều trị triệu chứng tại cơ sở y tế sớm nhất.
7.4 Bảo quản
Bảo quản nơi khô thoáng, tránh ánh nắng chiếu trực tiếp, nhiệt độ phòng dưới 30 độ C.
Để xa tầm tay của trẻ em.
8 Sản phẩm thay thế
Nếu thuốc Tazeurin 30 hết hàng, quý khách có thể tham khảo thay thế bằng các mẫu bên dưới:
Thuốc Remeron 30mg được sản xuất bởi Merck Sharp & Dohme (Asia) Ltd, thành phần chính là Mirtazapin 30mg tương đương với Tazeurin 30, dùng điều trị bệnh trầm cảm ở người lớn. Đóng gói hộp 30 viên.
Thuốc Itazpam 30 được sản xuất bởi công ty dược phẩm Agimexpharm Mirtazapine hàm lượng 30mg được chỉ định cho người bị trầm cảm mức độ nặng. Đóng gói hộp 3 vỉ x 10 viên.
9 Cơ chế tác dụng
9.1 Dược lực học
Mirtazapin thuộc nhóm thuốc chống trầm cảm, cơ chế tác động chính của Mirtazapin gồm:
Đối kháng thụ thể α2 tiền synap có tác dụng trung ương, làm tăng giải phóng Noradrenaline (NA) và serotonin (5-HT), từ đó giúp cải thiện triệu chứng trầm cảm.
Đối kháng thụ thể 5-HT2 và 5-HT3, góp phần vào hoạt tính chống trầm cảm.
Đối kháng thụ thể histamin H1 có liên quan đến đặc tính an thần của thuốc nên mang lại hiệu quả trong điều trị trầm cảm kèm mất ngủ.
9.2 Dược động học
Hấp thu: mirtazapin được hấp thu tốt và nhanh chóng qua đường uống, Sinh khả dụng khoảng 50%.
Phân bố: tỷ lệ liên kết với protein huyết tương khoảng 85%.
Chuyển hóa: Chuyển hóa chủ yếu tại gan qua cytochrome P450, bao gồm CYP2D6 và CYP1A2, thành các chất chuyển hóa không có hoạt tính.
Thải trừ: Thời gian bán thải khoảng 20-40 giờ, thuốc được thải trừ qua phân và nước tiểu trong vài ngày.
10 Thuốc Tazeurin 30 giá bao nhiêu?
Thuốc Tazeurin 30 hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá sản phẩm có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với nhân viên nhà thuốc qua số hotline để được tư vấn thêm.
11 Thuốc Tazeurin 30 mua ở đâu chính hãng, uy tín nhất?
Bạn có thể mua thuốc Tazeurin 30 trực tiếp tại nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: 85 Vũ Trọng Phụng, Thanh Xuân. Hoặc liên hệ qua số hotline/ nhắn tin trên website để được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách.
12 Ưu điểm
- Thuốc chứa thành phần mirtazapin hiệu quả trong điều trị trầm cảm nặng ở người lớn.
- Bào chế dạng viên nén bao phim, che dấu được mùi vị khó chịu, giảm sự tác động của môi trường đến thuốc, tăng hiệu quả hấp thu.
- Được sản xuất trên dây truyền hiện đại, đạt chuẩn GMP, được Cục Dược cấp giấy phép lưu hành toàn quốc.
13 Nhược điểm
- Có nhiều tác dụng phụ khi sử dụng.
- Cần dùng thời gian dài.
Tổng 5 hình ảnh
![tazeurin 30mg H2121 tazeurin 30mg H2121](https://trungtamthuoc.com/images/products/tazeurin-30mg-h2121.jpg)
![tazeurin 30mg 1 N5757 tazeurin 30mg 1 N5757](https://trungtamthuoc.com/images/products/tazeurin-30mg-1-n5757.jpg)
![tazeurin 30mg 2 M5770 tazeurin 30mg 2 M5770](https://trungtamthuoc.com/images/products/tazeurin-30mg-2-m5770.jpg)
![tazeurin 30mg 3 L4703 tazeurin 30mg 3 L4703](https://trungtamthuoc.com/images/products/tazeurin-30mg-3-l4703.jpg)
![tazeurin 30mg 4 V8187 tazeurin 30mg 4 V8187](https://trungtamthuoc.com/images/products/tazeurin-30mg-4-v8187.jpg)