Targosid
Thuốc kê đơn
Thương hiệu | Sanofi, Sanofi-Aventis S.p.A |
Công ty đăng ký | Công ty TNHH Sanofi-Aventis Việt Nam |
Số đăng ký | VN-19906-16 |
Dạng bào chế | Bột pha tiêm |
Quy cách đóng gói | Hộp 1 lọ bột đông khô + 1 ống nước cất pha tiêm 3ml |
Hoạt chất | Teicoplanin |
Xuất xứ | Ý |
Mã sản phẩm | mk1608 |
Chuyên mục | Thuốc Kháng Sinh |
Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi
Phản hồi thông tin
- Chi tiết sản phẩm
- Hỏi & Đáp 0
- Đánh giá 0
Thuốc Targosid được chỉ định để điều trị nhiễm khuẩn do vi khuẩn gram dương gây ra, phòng viêm nội tâm mạc nhiễm khuẩn. Trong bài viết này, Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy (trungtamthuoc.com) xin gửi đến bạn đọc cách sử dụng và các lưu ý khi dùng thuốc Targosid
1 Thành phần
Thành phần: Targosid chứa Teicoplanin 400mg
Dạng bào chế: bột đông khô pha tiêm
2 Tác dụng - Chỉ định của thuốc Targosid
Điều trị viêm phúc mạc ở đối tượng đang dùng thẩm phân phúc mạc lưu động liên tục
Điều trị nhiễm khuẩn nặng nguyên nhân là vi khuẩn gram dương kháng methicillin, cephalosporins. Trong số các vi khuẩn gram dương chú ý nhất là staphylococcus aureus
Ngăn ngừa viêm nội tâm mạc ở người bệnh tim, dị ứng với kháng sinh betalactam trong phẫu thuật nha khoa
3 Liều dùng - Cách dùng thuốc
Đường dùng: tiêm bắp, tiêm truyền tĩnh mạch, tiêm trong phúc mạc
Liều dùng
Người lớn | Ngày 1: 6 mg/kg tiêm truyền tĩnh mạch Ngày 2 trở đi: 6 mg/kg tiêm truyền tĩnh mạch 3mg/kg tiêm truyền tĩnh mạch hoặc tiêm bắp ngày 1 lần |
Nhiễm khuẩn nặng hơn | tiêm tĩnh mạch từ 1 đến 4 ngày, ngày 2 lần, liều 6mg/kg |
Trẻ nhỏ | dùng 3 liều 10mg/kg, cách nhau 12h, sau đó mỗi ngày 1 liều 6-10mg/kg |
Trẻ sơ sinh | truyền tĩnh mạch chậm trong nửa tiếng, ngày đầu 16 mg/kg, các ngày sau liều 8mg/kg |
Suy thận |
|
Viêm nội tâm mạc | liều 400mg khi gây mê |
Bệnh nhân có van tim nhân tạo | kết hợp 1 kháng sinh aminoglycoside |
Tiêm trong phúc mạc | trường hợp suy thận và viêm phúc mạc thứ phát: 20 mg teicoplanin/ lít dịch thẩm phân, sau khi đã tiêm tĩnh mạch 1 liều tải 400 mg, nếu bệnh nhân có sốt. Có thể dùng hơn 1 tuần, tuần thứ 2: liều giảm còn 1⁄2, giảm còn 1⁄4 vào tuần thứ 3 |
4 Chống chỉ định
Không dùng thuốc cho người có bất cứ mẫn cảm nào với các thành phần của thuốc
5 Tác dụng phụ
Các ADR có thể xảy ra: vị trí tiêm nóng đỏ, kích ứng, nôn, tiêu chảy, rối loạn chức năng gan thận, chóng mặt, ù tai, phản ứng huyết học, bội nhiễm, rối loạn tiền đình...
Khi dùng thuốc phát hiện bất cứ biểu hiện nào cần báo ngay cho bác sĩ
6 Tương tác
Không nên dùng một số thuốc sau trong khi dùng Targosid: Aminoglycosides, Cyclosporine, Cephaloridine, Amphotericin B, Polymyxin B, Colistin, Ethacrynic acid, Furosemide
7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản
7.1 Lưu ý và thận trọng
Báo cho bác sĩ biết về bất kỳ tiền sử dị ứng nào của bạn
Nếu bạn đang dùng thuốc hay thực phẩm chức năng nào khác thì cần thông báo cho bác sĩ biết
Chú ý sử dụng thuốc ở bệnh nhân dị ứng với penicillin, người bị biến chứng tiêu hoá, viêm đại tràng, suy thận, trẻ < 6 tuổi.
Không nên thấy bệnh đã giảm bớt mà dừng liều trước khi hết liệu trình
Xem kỹ hạn dùng, không nên dùng thuốc đã hết hạn
Chú ý cách tiêu huỷ thuốc an toàn
7.2 Lưu ý sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
Phụ nữ đang có thai hoặc đang cho con bú cần tuân theo ý kiến bác sĩ, chưa có nhiều nghiên cứu trên nhóm đối tượng này
7.3 Xử trí khi quên liều
Sử dụng ngay lúc bạn nhớ ra quên liều, nếu sắp đến liều kế tiếp thì bỏ qua liều đã quên.
7.4 Bảo quản
Nơi khô ráo
Tránh ánh sáng, ẩm ướt
Để ở nhiệt độ phòng
Không để trong ngăn đá tủ lạnh
Để xa tầm tay trẻ nhỏ
8 Thông tin chung
SĐK: VN-19906-16
Nhà sản xuất: Sanofi-Aventis S.p.A
Đóng gói: Hộp 1 lọ bột đông khô + 1 ống nước cất pha tiêm 3ml
9 Cơ chế tác dụng
9.1 Dược lực học
Teicoplanin là kháng sinh glycopeptid , có cấu trúc, cơ chế, phổ và thải trừ giống Vancomycin.
Teicoplanin làm rối loạn sinh tổng hợp thành tế bào, khác vị trí tác dụng của betalactam, gắn với D-alanyl-D-alanin nên ức chế tổng hợp peptidoglycan, ức chế vi khuẩn phát triển. [1]
9.2 Dược động học
Hấp thu: hấp thu kém qua đường uống, ưu tiên dùng đường tiêm. Tiêm bắp có Sinh khả dụng đạt 90% so với tiêm tĩnh mạch.
Phân bố: tỉ lệ gắn với protein huyết tương là gần 90%, Vd trong khoảng 0,7 - 1,4 lit/kg, thuốc phân bố chủ yếu vào cơ tim, xương, nhu mô phổi.
Chuyển hoá: 2% hoạt chất chuyển hoá qua con đường hydroxyl hoá.
Thải trừ: thải trừ chủ yếu qua thận, 1 phần nhỏ qua phân. T ½ khoảng 100-170h.
10 Thuốc Targosid giá bao nhiêu?
Thuốc Targosid chính hãng hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá sản phẩm có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với nhân viên nhà thuốc qua số hotline 1900 888 633 để được tư vấn thêm.
11 Thuốc Targosid mua ở đâu?
Thuốc Targosid mua ở đâu chính hãng, uy tín nhất? Bạn có thể mang đơn mà bác sĩ có kê thuốc Targosid để mua thuốc trực tiếp tại nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: 85 Vũ Trọng Phụng, Thanh Xuân. Hoặc liên hệ qua số hotline/ nhắn tin trên website để được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách.
12 Ưu điểm
- Dạng tiêm truyền tĩnh mạch và tiêm bắp giúp sinh khả dụng thuốc cao.
- Thuốc Targosid được sản xuất tại Sanofi-Aventis S.p.A, công ty có điều kiện nghiên cứu và sản xuất đạt chuẩn, cho ra thành phẩm đảm bảo chất lượng
13 Nhược điểm
- Vì thuốc là dạng tiêm truyền tĩnh mạch hay tiêm bắp nên khó xử lí hơn các dạng khác nếu xảy ra quá liều.
- Thuốc có gây ra cho người dùng một số tác dụng không mong muốn
Tổng 3 hình ảnh
Tài liệu tham khảo
- ^ R N Brogden 1, D H Peters (đăng tháng 5 năm 1994), Teicoplanin. A reappraisal of its antimicrobial activity, pharmacokinetic properties and therapeutic efficacy, Pubmed. Truy cập ngày 12 tháng 05 năm 2024