1 / 7
tanametrol 16mg C1212

Tanametrol 16mg

File PDF hướng dẫn sử dụng: Xem

Thuốc kê đơn

Đã bán: 88 Còn hàng

Thuốc kê đơn quý khách vui lòng điền thông tin/ chat vào phần liên hệ này để dược sĩ tư vấn và đặt hàng

Thương hiệuCông ty TNHH SX-TM Dược phẩm Thành Nam (Tpharco), Chi nhánh công ty TNHH SX-TM dược phẩm Thành Nam
Công ty đăng kýCông ty TNHH SX-TM dược phẩm Thành Nam
Số đăng kýVD-27619-17
Dạng bào chếViên nén
Quy cách đóng góiHộp 03 vỉ x 10 viên
Hạn sử dụng36 tháng
Hoạt chấtMethylprednisolone
Xuất xứViệt Nam
Mã sản phẩmhp2006
Chuyên mục Thuốc Kháng Viêm

Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi tại đây

Dược sĩ Hoàng Mai Biên soạn: Dược sĩ Hoàng Mai
Dược sĩ lâm sàng

Ngày đăng

Cập nhật lần cuối:

1 Thành phần

Thành phần trong mỗi viên thuốc Tanametrol 16mg gồm có:

  • Methylprednisolon hàm lượng 16mg.
  • Tá dược vừa đủ 1 viên.

Dạng bào chế: viên nén.

2 Tanametrol 16mg là thuốc gì?

Thuốc được chỉ định chống viêm, điều hoà miễn dịch, chống dị ứng trong các trường hợp cụ thể:

Rối loạn nội tiếtSuy tuyến thượng thận nguyên phát và thứ phát, tăng sản thượng thận bẩm sinh.
Rối loạn khớpViêm khớp dạng thấp, viêm khớp mãn tính ở trẻ em, viêm cột sống dính khớp.
Bệnh tạo keoLupus ban đỏ hệ thống, viêm da cơ toàn thân (viêm đa cơ), thấp tim, bệnh viêm động mạch tế bào khổng lồ, đau đa cơ dạng thấp.
Bệnh về daPemphigus thể thông thường.
Tình trạng dị ứngViêm mũi dị ứng nặng (dai dẳng hoặc theo mùa), phản ứng quá mẫn của thuốc, bệnh huyết thanh, viêm da dị ứng tiếp xúc, hen phế quản.
Bệnh về mắtViêm màng bồ đào trước (viêm mống mắt, viêm mống mắt-thể mi), viêm màng bồ đào sau, viêm dây thần kinh thị giác.
Bệnh về hệ hô hấpBệnh sarcoid triệu chứng, lao kê (khi dùng đồng thời hóa trị liệu kháng lao thích hợp), viêm phổi hít.
Rối loạn máuBệnh sarcoid triệu chứng, lao kê (khi dùng đồng thời hóa trị liệu kháng lao thích hợp), viêm phổi hít.
Bệnh ung thưBệnh bạch cầu lympho cấp tính, u lympho ác tính.
Bệnh về hệ tiêu hóaViêm loét đại tràng, bệnh Crohn.
Bệnh khácLao màng não (khi dùng đồng thời hóa trị liệu kháng lao thích hợp), ghép tạng.

  ==>> Xem thêm thuốc: Thuốc CetecoVIBA 16 điều trị viêm khớp dạng thấp, rối loạn nội tiết

3 Liều dùng - Cách dùng thuốc Tanametrol 16mg

3.1 Liều dùng

Liều khuyến cáo trong từng trường hợp:[1].

  • Viêm khớp dạng thấp: tình trạng nặng khởi đầu bằng liều từ 12-16mg, trung bình nặng dùng liều 8-12mg, trung bình và trẻ em dùng liều 4-8mg.
  • Viêm da cơ địa: liều khởi đầu là 48mg.
  • Lupus ban đỏ hệ thống:  liều khởi đầu là 20-100mg.
  • Sốt thấp khớp cấp tính:  liều khởi đầu là 48mg.
  • Bệnh dị ứng: liều khởi đầu là 12-40mg.
  • Hen phế quản: liều tối đa là 64mg liều đơn đến cách nhật tối đa 100mg.
  • Bệnh mắt; liều khởi đầu là 12-40mg.
  • Rối loạn huyết học, bệnh bạch cầu,U Lympho ác tính: liều khởi đầu là 16-100mg.
  • Viêm loét đại tràng: liều khởi đầu là 16-60mg.
  • Bệnh Crohn: liều tối đa 48mg/ngày với đợt cấp tính.
  • Cấy ghép nội tạng: liều tối đa 3,6 mg/kg/ngày.
  • Sarcoid phổi: liều dùng là 32 - 48mg cách nhật.
  • Bệnh viêm động mạch tế bào khổng lồ/ đau đa cơ do thấp khớp: liều khởi đầu là 64mg.
  • Bệnh tự miễn: liều khởi đầu là 80 - 360mg.

3.2 Cách dùng

Sử dụng đường uống, nên dùng liều thấp nhất có hiệu quả để giảm tác dụng phụ, liều dùng có thể chia sử dụng 1 lần trong ngày hoặc chia nhiều lần tuỳ trường hợp bệnh cụ thể. 

Tác dụng của thuốc Tanametrol 16mg
Tác dụng của thuốc Tanametrol 16mg

4 Chống chỉ định

Quá mẫn với methylprednisolon hoặc bất cứ thành phần nào của thuốc.

Loét dạ dày, loãng xương

Rối loạn tâm thần, hoặc tâm thần kinh nặng, 

Bệnh nhân đang bị lao hoặc nghi ngờ bị lao,

Đang dùng vaccin virus sống, 

Nhiễm khuẩn, nhiễm virus, nhiễm nấm.

==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm: Thuốc Robmedril 16 điều trị viêm khớp dạng thấp và lupus ban đỏ

5 Tác dụng phụ

5.1 Thường gặp

Giảm Kali máu, lâu lành bệnh, yếu cơ, chậm phát triển, teo da, mụn, loét dạ dày tá tràng, tăng huyết áp, đục thủy tinh thể dưới bao, rối loạn cảm xúc, giữ natri, giữ nước, nhiễm trùng

5.2 Không biết tần suất

Đứt gân, gãy xương do đè ép cột sống, tăng áp lực trong mắt, giảm dung nạp carbohydrat, tăng phosphatase kiềm máu, tăng calci niệu, mệt mỏi, khó chịu, triệu chứng cai thuốc, kinh nguyệt không đều, nhược cơ, bệnh khớp do thần kinh, bệnh cơ, loãng xương, đau khớp, đau cơ, ban đỏ, phù mạch, ngứa, mề đay, bầm máu, xuất huyết, phát ban, rậm lông, tăng tiết mồ hôi, rạn da, co giật, tăng áp lực nội sọ, rối loạn tâm thần, nhiễm kiềm chuyển hóa, nhiễm toan chuyển hóa,suy tuyến yên, phản ứng quá mẫn.

6 Tương tác

ThuốcTương tác
Rifampicin, Rifabutin, Phenobarbital, Phenytoin, PrimidonLàm giảm nồng độ Methylprednisolon, cần tăng liều thuốc khi sử dụng đồng thời
CarbamazepinCần hiệu chỉnh liều Methylprednisolon phù hợp khi kết hợp sử dụng
Troleandomycin, Nước ép Bưởi chùm, Mibefradil, Cimetidin, IsoniazidLàm tăng nồng độ Methylprednisolon trong huyết tương
Aprepitant, Fosapreitant, Itraconazol, Ketoconazole, Diltiazem, Ciclosporin, Clarithromycin, Erythromycin, Thuốc kháng HIVLàm thay đổi sự thanh thải ở gan của Methylprednisolon, gây tương tác thuốc bất lợi, tăng độc tính các thuốc, cần điều chỉnh liều phù hợp.
Cyclophosphamid, Tacrolimuscó thể bị ảnh hưởng đến sự thanh thải của Methylprednisolon 
Kháng cholinestearaseLàm giảm tác dụng của thuốc kháng cholinestearase
Thuốc đái tháo đường Làm tăng nồng độ Glucose trong máu
WafarinLàm tăng tác dụng của thuốc chống đông
Thuốc hạ kali máuTăng nguy cơ hạ kali máu
AminoglutethimidGây ức chế tuyến thượng thận, tăng tác dụng phụ nguy hiểm.

7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản

7.1 Lưu ý và thận trọng 

Thuốc có thể làm nặng thêm các bệnh nhiễm trùng nên thận trọng khi sử dụng thuốc với bệnh nhân bị nhiễm khuẩn, bệnh thuỷ đậu, sởi.

Khi dùng thời gian dài có thể bị teo vỏ thượng thận sau khi ngưng điều trị.

Thận trọng khi dùng thuốc cho bệnh nhân bị nhược cơ nặng, rối loạn co giật, rối loạn lipid máu, bệnh lý tim mạch khác, cần theo dõi cẩn thận những đối tượng trên.

Thuốc có thể làm tăng nồng độ Glucose trong máu nên làm trầm trọng hơn các triệu chứng ở bệnh nhân đái tháo đường.

Thuốc không chỉ định điều trị chấn thương sọ não, không dùng cho bệnh nhân bị rối loạn di truyền dung nạp galactose.

Cần giảm liều từ từ sau khi dùng một thời gian dài, tuyệt đối tuân thủ theo hướng dẫn của bác sĩ.

7.2 Lưu ý sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú

Phụ nữ mang thai chỉ sử dụng thuốc khi lợi ích nhiều hơn nguy cơ do nguy cơ gây chậm phát triển thai nhi khi dùng thời gian dài.

Phụ nữ cho con bú không nên sử dụng thuốc do thuốc có thể bài tiết vào sữa mẹ.

7.3 Xử trí khi quá liều

Chưa có báo cáo, nếu gặp tình trạng quá liều, điều trị chủ yếu triệu chứng và hỗ trợ.

7.4 Bảo quản 

Bảo quản nhiệt độ phòng dưới 30 độ C, để xa tầm tay của trẻ nhỏ.

8 Sản phẩm thay thế 

Nếu thuốc TanaMetrol 16mg hết hàng, quý khách có thể tham khảo các mẫu thay thế bên dưới:

Thuốc Vimethy 16mg được sản xuất bởi CÔNG TY TNHH BRV HEALTHCARE với thành phần tương tự gồm Methylprednisolone 16mg chỉ định trong điều trị lupus ban đỏ, thấp khớp, viêm mũi dị ứng…Đóng gói hộp 5 Vỉ x 10 Viên.

Thuốc Agimetpred 16 sản xuất bởi Công ty cổ phần dược phẩm Agimexpharm, thành phần gồm có Methylprednisolone 16mg dùng thay thế TanaMetrol 16mg trong điều trị các bệnhviêm, dị ứng nặng, miễn dịch, suy thượng thận…Đóng gói hộp 3 vỉ x 10 viên.

9 Cơ chế tác dụng 

9.1 Dược lực học

Hoạt chất Methylprednisolone thuộc nhóm thuốc glucocorticoid, là dẫn xuất 6-alpha-methyl của prednisolon, có vai trò chống viêm, chống dị ứng và ức chế miễn dịch. Cơ chế của tác dụng chống viêm là giảm sản xuất, giải phóng các chất trung gian gây triệu chứng viêm như histamin, prostaglandin. Ức chế sự di chuyển của bạch cầu đến thành mạch bị tổn thương, giảm tính thấm, giảm thoát mạch, sưng, phù tại chỗ viêm. 

Cơ chế tác dụng ức chế miễn dịch của Methylprednisolone do ức chế tế bào lymphokin và đại thực bào tới tế bào đích, ức chế tác dụng độc của phức hợp kháng nguyên- kháng thể gây viêm mạch dị ứng. Bên cạnh đó Methylprednisolone hiệu quả khi dùng trong bệnh vảy nến do chống sự tăng sinh, giảm mô tăng sản. [2].

9.2 Dược động học

Hấp thu: thuốc hấp thu tốt qua đường uống, Sinh khả dụng đạt 80%, nồng độ thuốc tối đa đạt được sau khoảng 1-2 giờ.

Phân bố: Thể tích phân bố của thuốc là 0,7-1,5L/kg.

Chuyển hoá: chuyển hoá chủ yếu tại gan, các chất chuyển hoá ở dạng không còn hoạt tính.

Thải trừ: thuốc được bài tiết qua nước tiểu, thời gian bán thải khoảng 3 giờ.

10 Thuốc Tanametrol 16mg giá bao nhiêu?

Thuốc Tanametrol 16mg hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá sản phẩm có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với nhân viên nhà thuốc qua số hotline để được tư vấn thêm. 

11 Thuốc Tanametrol 16mg mua ở đâu chính hãng, uy tín nhất?

Bạn có thể  mua thuốc TanaMetrol 16mg trực tiếp tại nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: 85 Vũ Trọng Phụng, Thanh Xuân. Hoặc liên hệ qua số hotline/ nhắn tin trên website để được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách.

12 Ưu điểm

  • Thuốc có hiệu quả chống viêm mạnh, giảm triệu chứng dị ứng nhanh chóng, hiệu quả trong các bệnh lý xương khớp,da liễu, bệnh tự miễn như lupus ban đỏ.
  • Viên nén dễ dàng sử dụng, tiện lợi mang theo, giảm được tình trạng quên liều.
  • So với các corticoid khác, thuốc không gây giữ nước, ít tác dụng phụ hơn.

13 Nhược điểm

  • Sử dụng dài hạn hoặc liều cao gây nhiều tác dụng phụ nghiêm trọng.
  • Thuốc chỉ được sử dụng khi có hướng dẫn của bác sĩ.

Tổng 7 hình ảnh

tanametrol 16mg C1212
tanametrol 16mg C1212
tanametrol 16mg 1 B0234
tanametrol 16mg 1 B0234
tanametrol 16mg 8 P6882
tanametrol 16mg 8 P6882
tanametrol 16mg 3 K4432
tanametrol 16mg 3 K4432
tanametrol 16mg 4 V8726
tanametrol 16mg 4 V8726
tanametrol 16mg 5 T8740
tanametrol 16mg 5 T8740
tanametrol 16mg 6 S7662
tanametrol 16mg 6 S7662

Tài liệu tham khảo

  1. ^ Hướng dẫn sử dụng thuốc do Cục Quản lý Dược phê duyệt, tải và xem bản PDF đầy đủ tại đây
  2. ^ Tác giả A Coulson (Ngày đăng 11 tháng 08 năm 1984). Methylprednisolone, Pubmed. Truy cập ngày 8 tháng 3 năm 2025
* SĐT của bạn luôn được bảo mật
* Nhập nếu bạn muốn nhận thông báo phẩn hồi email
Gửi câu hỏi
Hủy
  • 0 Thích

    tôi muốn mua thuốc thì liên hệ như thế nào?

    Bởi: thảo vào


    Thích (0) Trả lời 1
    • dạ anh/chị cần có đơn thuốc của bác sĩ ạ, liên hệ số Hotline để được tư vấn chi tiết ạ

      Quản trị viên: Dược sĩ Hoàng Mai vào


      Thích (0) Trả lời
(Quy định duyệt bình luận)
Tanametrol 16mg 4/ 5 1
5
0%
4
100%
3
0%
2
0%
1
0%
Chia sẻ nhận xét
Đánh giá và nhận xét
  • Tanametrol 16mg
    T
    Điểm đánh giá: 4/5

    nhân viên tư vấn rất tốt, sẽ quay lại

    Trả lời Cảm ơn (0)

SO SÁNH VỚI SẢN PHẨM TƯƠNG TỰ

vui lòng chờ tin đang tải lên

Vui lòng đợi xử lý......

0 SẢN PHẨM
ĐANG MUA
hotline
0927.42.6789