Tanametrol 16mg
Thuốc kê đơn
Thuốc kê đơn quý khách vui lòng điền thông tin/ chat vào phần liên hệ này để dược sĩ tư vấn và đặt hàng
Thương hiệu | Công ty TNHH SX-TM Dược phẩm Thành Nam (Tpharco), Chi nhánh công ty TNHH SX-TM dược phẩm Thành Nam |
Công ty đăng ký | Công ty TNHH SX-TM dược phẩm Thành Nam |
Số đăng ký | VD-27619-17 |
Dạng bào chế | Viên nén |
Quy cách đóng gói | Hộp 03 vỉ x 10 viên |
Hạn sử dụng | 36 tháng |
Hoạt chất | Methylprednisolone |
Xuất xứ | Việt Nam |
Mã sản phẩm | hp2006 |
Chuyên mục | Thuốc Kháng Viêm |
Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi tại đây
- Chi tiết sản phẩm
- Hỏi & Đáp 0
- Đánh giá 0
1 Thành phần
Thành phần trong mỗi viên thuốc Tanametrol 16mg gồm có:
- Methylprednisolon hàm lượng 16mg.
- Tá dược vừa đủ 1 viên.
Dạng bào chế: viên nén.
2 Tanametrol 16mg là thuốc gì?
Thuốc được chỉ định chống viêm, điều hoà miễn dịch, chống dị ứng trong các trường hợp cụ thể:
Rối loạn nội tiết | Suy tuyến thượng thận nguyên phát và thứ phát, tăng sản thượng thận bẩm sinh. |
Rối loạn khớp | Viêm khớp dạng thấp, viêm khớp mãn tính ở trẻ em, viêm cột sống dính khớp. |
Bệnh tạo keo | Lupus ban đỏ hệ thống, viêm da cơ toàn thân (viêm đa cơ), thấp tim, bệnh viêm động mạch tế bào khổng lồ, đau đa cơ dạng thấp. |
Bệnh về da | Pemphigus thể thông thường. |
Tình trạng dị ứng | Viêm mũi dị ứng nặng (dai dẳng hoặc theo mùa), phản ứng quá mẫn của thuốc, bệnh huyết thanh, viêm da dị ứng tiếp xúc, hen phế quản. |
Bệnh về mắt | Viêm màng bồ đào trước (viêm mống mắt, viêm mống mắt-thể mi), viêm màng bồ đào sau, viêm dây thần kinh thị giác. |
Bệnh về hệ hô hấp | Bệnh sarcoid triệu chứng, lao kê (khi dùng đồng thời hóa trị liệu kháng lao thích hợp), viêm phổi hít. |
Rối loạn máu | Bệnh sarcoid triệu chứng, lao kê (khi dùng đồng thời hóa trị liệu kháng lao thích hợp), viêm phổi hít. |
Bệnh ung thư | Bệnh bạch cầu lympho cấp tính, u lympho ác tính. |
Bệnh về hệ tiêu hóa | Viêm loét đại tràng, bệnh Crohn. |
Bệnh khác | Lao màng não (khi dùng đồng thời hóa trị liệu kháng lao thích hợp), ghép tạng. |
==>> Xem thêm thuốc: Thuốc CetecoVIBA 16 điều trị viêm khớp dạng thấp, rối loạn nội tiết
3 Liều dùng - Cách dùng thuốc Tanametrol 16mg
3.1 Liều dùng
Liều khuyến cáo trong từng trường hợp:[1].
- Viêm khớp dạng thấp: tình trạng nặng khởi đầu bằng liều từ 12-16mg, trung bình nặng dùng liều 8-12mg, trung bình và trẻ em dùng liều 4-8mg.
- Viêm da cơ địa: liều khởi đầu là 48mg.
- Lupus ban đỏ hệ thống: liều khởi đầu là 20-100mg.
- Sốt thấp khớp cấp tính: liều khởi đầu là 48mg.
- Bệnh dị ứng: liều khởi đầu là 12-40mg.
- Hen phế quản: liều tối đa là 64mg liều đơn đến cách nhật tối đa 100mg.
- Bệnh mắt; liều khởi đầu là 12-40mg.
- Rối loạn huyết học, bệnh bạch cầu,U Lympho ác tính: liều khởi đầu là 16-100mg.
- Viêm loét đại tràng: liều khởi đầu là 16-60mg.
- Bệnh Crohn: liều tối đa 48mg/ngày với đợt cấp tính.
- Cấy ghép nội tạng: liều tối đa 3,6 mg/kg/ngày.
- Sarcoid phổi: liều dùng là 32 - 48mg cách nhật.
- Bệnh viêm động mạch tế bào khổng lồ/ đau đa cơ do thấp khớp: liều khởi đầu là 64mg.
- Bệnh tự miễn: liều khởi đầu là 80 - 360mg.
3.2 Cách dùng
Sử dụng đường uống, nên dùng liều thấp nhất có hiệu quả để giảm tác dụng phụ, liều dùng có thể chia sử dụng 1 lần trong ngày hoặc chia nhiều lần tuỳ trường hợp bệnh cụ thể.

4 Chống chỉ định
Quá mẫn với methylprednisolon hoặc bất cứ thành phần nào của thuốc.
Loét dạ dày, loãng xương,
Rối loạn tâm thần, hoặc tâm thần kinh nặng,
Bệnh nhân đang bị lao hoặc nghi ngờ bị lao,
Đang dùng vaccin virus sống,
Nhiễm khuẩn, nhiễm virus, nhiễm nấm.
==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm: Thuốc Robmedril 16 điều trị viêm khớp dạng thấp và lupus ban đỏ
5 Tác dụng phụ
5.1 Thường gặp
Giảm Kali máu, lâu lành bệnh, yếu cơ, chậm phát triển, teo da, mụn, loét dạ dày tá tràng, tăng huyết áp, đục thủy tinh thể dưới bao, rối loạn cảm xúc, giữ natri, giữ nước, nhiễm trùng
5.2 Không biết tần suất
Đứt gân, gãy xương do đè ép cột sống, tăng áp lực trong mắt, giảm dung nạp carbohydrat, tăng phosphatase kiềm máu, tăng calci niệu, mệt mỏi, khó chịu, triệu chứng cai thuốc, kinh nguyệt không đều, nhược cơ, bệnh khớp do thần kinh, bệnh cơ, loãng xương, đau khớp, đau cơ, ban đỏ, phù mạch, ngứa, mề đay, bầm máu, xuất huyết, phát ban, rậm lông, tăng tiết mồ hôi, rạn da, co giật, tăng áp lực nội sọ, rối loạn tâm thần, nhiễm kiềm chuyển hóa, nhiễm toan chuyển hóa,suy tuyến yên, phản ứng quá mẫn.
6 Tương tác
Thuốc | Tương tác |
Rifampicin, Rifabutin, Phenobarbital, Phenytoin, Primidon | Làm giảm nồng độ Methylprednisolon, cần tăng liều thuốc khi sử dụng đồng thời |
Carbamazepin | Cần hiệu chỉnh liều Methylprednisolon phù hợp khi kết hợp sử dụng |
Troleandomycin, Nước ép Bưởi chùm, Mibefradil, Cimetidin, Isoniazid | Làm tăng nồng độ Methylprednisolon trong huyết tương |
Aprepitant, Fosapreitant, Itraconazol, Ketoconazole, Diltiazem, Ciclosporin, Clarithromycin, Erythromycin, Thuốc kháng HIV | Làm thay đổi sự thanh thải ở gan của Methylprednisolon, gây tương tác thuốc bất lợi, tăng độc tính các thuốc, cần điều chỉnh liều phù hợp. |
Cyclophosphamid, Tacrolimus | có thể bị ảnh hưởng đến sự thanh thải của Methylprednisolon |
Kháng cholinestearase | Làm giảm tác dụng của thuốc kháng cholinestearase |
Thuốc đái tháo đường | Làm tăng nồng độ Glucose trong máu |
Wafarin | Làm tăng tác dụng của thuốc chống đông |
Thuốc hạ kali máu | Tăng nguy cơ hạ kali máu |
Aminoglutethimid | Gây ức chế tuyến thượng thận, tăng tác dụng phụ nguy hiểm. |
7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản
7.1 Lưu ý và thận trọng
Thuốc có thể làm nặng thêm các bệnh nhiễm trùng nên thận trọng khi sử dụng thuốc với bệnh nhân bị nhiễm khuẩn, bệnh thuỷ đậu, sởi.
Khi dùng thời gian dài có thể bị teo vỏ thượng thận sau khi ngưng điều trị.
Thận trọng khi dùng thuốc cho bệnh nhân bị nhược cơ nặng, rối loạn co giật, rối loạn lipid máu, bệnh lý tim mạch khác, cần theo dõi cẩn thận những đối tượng trên.
Thuốc có thể làm tăng nồng độ Glucose trong máu nên làm trầm trọng hơn các triệu chứng ở bệnh nhân đái tháo đường.
Thuốc không chỉ định điều trị chấn thương sọ não, không dùng cho bệnh nhân bị rối loạn di truyền dung nạp galactose.
Cần giảm liều từ từ sau khi dùng một thời gian dài, tuyệt đối tuân thủ theo hướng dẫn của bác sĩ.
7.2 Lưu ý sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
Phụ nữ mang thai chỉ sử dụng thuốc khi lợi ích nhiều hơn nguy cơ do nguy cơ gây chậm phát triển thai nhi khi dùng thời gian dài.
Phụ nữ cho con bú không nên sử dụng thuốc do thuốc có thể bài tiết vào sữa mẹ.
7.3 Xử trí khi quá liều
Chưa có báo cáo, nếu gặp tình trạng quá liều, điều trị chủ yếu triệu chứng và hỗ trợ.
7.4 Bảo quản
Bảo quản nhiệt độ phòng dưới 30 độ C, để xa tầm tay của trẻ nhỏ.
8 Sản phẩm thay thế
Nếu thuốc TanaMetrol 16mg hết hàng, quý khách có thể tham khảo các mẫu thay thế bên dưới:
Thuốc Vimethy 16mg được sản xuất bởi CÔNG TY TNHH BRV HEALTHCARE với thành phần tương tự gồm Methylprednisolone 16mg chỉ định trong điều trị lupus ban đỏ, thấp khớp, viêm mũi dị ứng…Đóng gói hộp 5 Vỉ x 10 Viên.
Thuốc Agimetpred 16 sản xuất bởi Công ty cổ phần dược phẩm Agimexpharm, thành phần gồm có Methylprednisolone 16mg dùng thay thế TanaMetrol 16mg trong điều trị các bệnhviêm, dị ứng nặng, miễn dịch, suy thượng thận…Đóng gói hộp 3 vỉ x 10 viên.
9 Cơ chế tác dụng
9.1 Dược lực học
Hoạt chất Methylprednisolone thuộc nhóm thuốc glucocorticoid, là dẫn xuất 6-alpha-methyl của prednisolon, có vai trò chống viêm, chống dị ứng và ức chế miễn dịch. Cơ chế của tác dụng chống viêm là giảm sản xuất, giải phóng các chất trung gian gây triệu chứng viêm như histamin, prostaglandin. Ức chế sự di chuyển của bạch cầu đến thành mạch bị tổn thương, giảm tính thấm, giảm thoát mạch, sưng, phù tại chỗ viêm.
Cơ chế tác dụng ức chế miễn dịch của Methylprednisolone do ức chế tế bào lymphokin và đại thực bào tới tế bào đích, ức chế tác dụng độc của phức hợp kháng nguyên- kháng thể gây viêm mạch dị ứng. Bên cạnh đó Methylprednisolone hiệu quả khi dùng trong bệnh vảy nến do chống sự tăng sinh, giảm mô tăng sản. [2].
9.2 Dược động học
Hấp thu: thuốc hấp thu tốt qua đường uống, Sinh khả dụng đạt 80%, nồng độ thuốc tối đa đạt được sau khoảng 1-2 giờ.
Phân bố: Thể tích phân bố của thuốc là 0,7-1,5L/kg.
Chuyển hoá: chuyển hoá chủ yếu tại gan, các chất chuyển hoá ở dạng không còn hoạt tính.
Thải trừ: thuốc được bài tiết qua nước tiểu, thời gian bán thải khoảng 3 giờ.
10 Thuốc Tanametrol 16mg giá bao nhiêu?
Thuốc Tanametrol 16mg hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá sản phẩm có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với nhân viên nhà thuốc qua số hotline để được tư vấn thêm.
11 Thuốc Tanametrol 16mg mua ở đâu chính hãng, uy tín nhất?
Bạn có thể mua thuốc TanaMetrol 16mg trực tiếp tại nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: 85 Vũ Trọng Phụng, Thanh Xuân. Hoặc liên hệ qua số hotline/ nhắn tin trên website để được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách.
12 Ưu điểm
- Thuốc có hiệu quả chống viêm mạnh, giảm triệu chứng dị ứng nhanh chóng, hiệu quả trong các bệnh lý xương khớp,da liễu, bệnh tự miễn như lupus ban đỏ.
- Viên nén dễ dàng sử dụng, tiện lợi mang theo, giảm được tình trạng quên liều.
- So với các corticoid khác, thuốc không gây giữ nước, ít tác dụng phụ hơn.
13 Nhược điểm
- Sử dụng dài hạn hoặc liều cao gây nhiều tác dụng phụ nghiêm trọng.
- Thuốc chỉ được sử dụng khi có hướng dẫn của bác sĩ.
Tổng 7 hình ảnh







Tài liệu tham khảo
- ^ Hướng dẫn sử dụng thuốc do Cục Quản lý Dược phê duyệt, tải và xem bản PDF đầy đủ tại đây
- ^ Tác giả A Coulson (Ngày đăng 11 tháng 08 năm 1984). Methylprednisolone, Pubmed. Truy cập ngày 8 tháng 3 năm 2025