1 / 9
tanacinadvin J3587

Tanacinadvin

File PDF hướng dẫn sử dụng: Xem

Thuốc không kê đơn

0
Đã bán: 89 Còn hàng
Thương hiệuCông ty TNHH SX-TM Dược phẩm Thành Nam (Tpharco), Chi nhánh công ty TNHH SX-TM dược phẩm Thành Nam
Công ty đăng kýCông ty TNHH SX-TM dược phẩm Thành Nam
Số đăng kýVD-30168-18
Dạng bào chếViên nén bao phim
Quy cách đóng góiHộp 10 vỉ x 10 viên
Hạn sử dụng36 tháng
Hoạt chấtIbuprofen, Phenylephrin hydroclorid
Xuất xứViệt Nam
Mã sản phẩmhp2701
Chuyên mục Thuốc Hạ Sốt Giảm Đau

Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi tại đây

Dược sĩ Hoàng Mai Biên soạn: Dược sĩ Hoàng Mai
Dược sĩ lâm sàng

Ngày đăng

Cập nhật lần cuối:

1 Thành phần

Thành phần trong mỗi viên thuốc Tanacinadvin gồm có:

  • Ibuprofen hàm lượng 200mg,
  • Phenylephrin HCl hàm lượng 10mg,
  • Tá dược vừa đủ 1 viên.

Dạng bào chế: viên nén bao phim.

2 Tác dụng - Chỉ định của thuốc Tanacinadvin

Thuốc Tanacinadvin được chỉ định trong điều trị triệu chứng cảm lanh, cảm cúm:

  • Sốt
  • Ho
  • Đau họng
  • Sổ mũi
  • Đau nhức cơ thể

==>> Xem thêm: Thuốc Hapacol Đau Nhức (Hộp 50 viên): giảm đau hiệu quả

3 Liều dùng - Cách dùng thuốc Tanacinadvin

3.1 Liều dùng

3.1.1 Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi

Liều dùng khuyến của của thuốc Tanacinadvin là 1 viên/lần mỗi 4 giờ, tuy nhiên không dùng quá 6 viên trong ngày. [1]

3.1.2 Trẻ dưới 12 tuổi

Không khuyến cáo sử dụng thuốc Tanacinadvin.

3.2 Cách dùng

Sử dụng đường uống, nên nuốt viên thuốc với cốc nước đầy sau hoặc trong bữa ăn.

Chỉ định của Thuốc Tanacinadvin
Chỉ định của Thuốc Tanacinadvin

4 Chống chỉ định

Các trường hợp không dùng thuốc gồm:

  • Người đã từng bị dị ứng với các thành phần trong thuốc hoặc mẫn cảm với các thuốc nhóm Nsaid, Aspirin.
  • Bệnh nhân viêm loét dạ dày-tá tràng trong giai đoạn tiến triển.
  • Bệnh nhân hen suyễn có kèm co thắt phế quản.
  • Người có bệnh lý tim mạch như suy tim sung huyết, nhồi máu cơ tim, bệnh mạch vành.
  • Bệnh nhân bị rối loạn đông máu
  • Người suy gan, suy thận
  • Bệnh nhân có bệnh tạo keo
  • Phụ nữ mang thai trong 3 tháng cuối.
  • Người bị cường giáp nặng.

==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm: Thuốc MyPara Flu Daytime - Giảm triệu chứng cảm cúm

5 Tác dụng phụ

Phản ứng quá mẫn: mề đay, mẩn ngứa, khó thở, tim đập nhanh, hạ huyết áp do sốc phản vệ, hen suyễn…

Rối loạn tiêu hoá: đau bụng, tiêu chảy, nôn, buồn nôn, loét dạ dày, xuất huyết tiêu hoá, nôn ra máu, phân đen, viêm miệng, loét miệng, viêm dạ dày, viêm đại tràng, bệnh Crohn.

Rối loạn hệ thần kinh: nhức đầu, chóng mặt, ù tai, viêm màng não.

Rối loạn thận-tiết niệu: suy thận, hoại tử, tăng ure huyết, phù nề.

Rối loạn gan

Rối loạn huyết học: rối loạn tạo máu, sốt, đau họng, loét miệng, cúm, mệt mỏi, vết thâm tím.

Rối loạn da liễu: phát ban, rối loạn da nghiêm trọng, chảy máu, bầm tím.

Rối loạn miễn dịch: rối loạn tự miễn.

Rối loạn tim mạch: phù nề, nguy cơ suy tim, nặng thêm tình trạng tăng huyết áp.

6 Tương tác

ThuốcTương tác
Ibuprofen
Chất chống đôngNSAID có thể làm tăng tác dụng thuốc chống đông như warfarin.
Thuốc hạ huyết áp và thuốc lợi tiểuNSAID có thể làm giảm tác dụng của các loại thuốc này. Thuốc lợi tiểu: Có thể làm tăng nguy cơ nhiễm độc thận.
CorticosteroidGia tăng nguy cơ loét dạ dày hoặc chảy máu.
Chất chống tiểu cầu và các chất ức chế tái hấp thu có chọn lọc serotonin (SSRIs)Gia tăng nguy cơ chảy máu Đường tiêu hóa.
Glycosid timNSAID có thể làm trầm trọng thêm suy tim, giảm GFR và làm tăng nồng độ glycosid trong huyết tương.
LithiumCó bằng chứng về khả năng tăng nổng độ lithium trong huyết tương.
MethotrexatCó khả năng tăng methotrexat trong huyết tương
CiclosporinGia tăng nguy cơ độc tính trên thận.
MifepristonNSAIDs không nên được sử dụng cho 8-12 ngày sau khi dùng mifepriston do NSAID có thể làm giảm hiệu lực mifepriston.
TacrolimusTăng nguy cơ có thể nhiễm độc thận khi NSAID được dùng cùng với tacrolimus.
ZidovudinGia tăng nguy cơ độc tính huyết học.
Kháng sinh quinoloncó thể làm tăng nguy cơ co giật phát triển.
Phenylephrin
Các chất ức chế monoamin oxidase (MAO) (bao gồm moclobemid)Tương tác cao huyết áp xảy ra giữa các amin cường giao cảm như phenylephrin và các chất ức chế MAO.
Amin giao cảmDùng đồng thời phenylephrin với các amin giao cảm khác có thể làm tăng nguy cơ tác dụng phụ trên tim mạch.
Thuốc chẹn bêta và thuốc hạ huyết áp khác (bao gồm cả debrisoquin, guanethidin, reserpin, methyldopа)Phenylephrin có thể làm giảm hiệu quả của thuốc chẹn bêta và thuốc hạ huyết áp.
Thuốc chống trầm cảm ba vòngCó thể làm tăng nguy cơ tác dụng phụ tim mạch.
Digoxin và glycosid tim, HalothaneDùng đồng thời phenylephrin có thể làm tăng nguy cơ nhịp tim bất thường hoặc đau tim.

7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản

7.1 Lưu ý và thận trọng 

Khi sử dụng thuốc thuộc nhóm Nsaid nên dùng liều ngắn nhất có hiệu quả để hạn chế gặp những tác dụng phụ của thuốc.

Người cao tuổi nên thận trọng khi dùng thuốc do nguy cơ xuất huyết tiêu hoá có thể tử vong.

Lưu ý tránh sử dụng đồng thời ibuprofen với thuốc Nsaid khác.

Người bị hen phế quản có thể bị nặng hơn khi sử dụng thuốc nên theo dõi bệnh nhân thận trọng.

Cảnh báo cho người bệnh về các tác dụng phụ trên tim mạch, gan, thận, hệ tiêu hoá khi dùng thuốc nhóm Nsaid.

Thành phần thuốc có chứa Phenylephrin nên cần thận trọng khi dùng cho người bị bệnh tim, tiểu đường, cao huyết áp, phì đại tuyến tiền liệt.

7.2 Lưu ý sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú

Chỉ sử dụng cho phụ nữ mang thai khi đã đánh giá lợi ích cao hơn nguy cơ, tuy nhiên chống chỉ định dùng thuốc trong 3 tháng cuối thai kỳ.

Phụ nữ cho con bú nên ngưng nuôi con bằng sữa mẹ khi cần phải điều trị bằng thuốc.

7.3 Xử trí khi quá liều

Quá liều Ibuprofen có thể gặp triệu chứng như buồn nôn, nôn, tiêu chảy, mất phương hướng, hôn mê… Cần điều trị triệu chứng và theo dõi các chỉ số sinh tồn tại cơ sở y tế sớm nhất.

Quá liều Phenylephrin có biểu hiện tăng huyết áp, nhức đầu, xuất huyết, dị cảm, nhịp tim chậm… Chưa có thuốc giải độc đặc hiệu nên điều trị chủ yếu giảm triệu chứng, hỗ trợ nâng đỡ thể trạng và chăm sóc y tế.

7.4 Bảo quản 

Nhiệt độ phòng dưới 30 độ C.

Để xa tầm tay của trẻ nhỏ.

8 Sản phẩm thay thế 

Nếu thuốc Tanacinadvin hết hàng, quý khách có thể tham khảo các sản phẩm bên dưới:

Thuốc Curaflu Nighttime có thể thay thế thuốc trong điều trị triệu chứng cảm cúm như sổ mũi, hắt hơi, nhức đầu, sốt… Thành phần gồm Phenylephrin, Diphenhydramin, Paracetamol, đóng gói Hộp 30 gói x 2g.

Thuốc Mypara Flu Day là sản phẩm của Công ty Cổ phần S.P.M, thuốc được sử dụng để giảm các triệu chứng sổ mũi, đau họng, ho do cảm cúm, cảm lạnh. Đóng gói Hộp 10 vỉ x 10 viên.Thông tin chung

9 Cơ chế tác dụng 

9.1 Dược lực học

Ibuprofen thuốc chống viêm, giảm đau, hạ sốt không steroid, được sử dụng rộng rãi và đem lại hiệu quả cao. Cơ chế của thuốc tương tự các Nsaid khác, liên quan đến sự ức chế hệ thống enzyme COX của cơ thể. Cụ thể Ibuprofen ức chế cả COX-1 và COX-2, nên giảm tổng hợp mạnh các chất gây viêm như prostaglandin, thromboxan, từ đó mang lại tác dụng chống viêm, sưng tại các mô, cơ quan nhanh chóng. 

Phenylephrin là một hoạt chất thuộc nhóm thuốc cường giao cảm, cụ thể là chất kích thích trực tiếp lên các thụ thể α₁-adrenergic, làm co mạch máu và tăng huyết áp nên hiệu quả cao trong tình trạng nghẹt mũi, sung huyết mũi.

9.2 Dược động học

Ibuprofen sau khi uống hấp thu hiệu quả tại hệ tiêu hoá, nồng độ cao nhất trong máu đo được sau khoảng 1-2 giờ. Thuốc gắn mạnh vào protein huyết tương và sau đó đào thải qua đường tiểu phần lớn. Thời gian bán thải của ibuprofen đường uống khoảng 2 giờ ở nồng độ 200mg.

Phenylephrin hấp thu tại đường tiêu hoá và dễ bị chuyển hoá bởi gan và enzym monoaminoxydase (MAO).

10 Thuốc Tanacinadvin giá bao nhiêu?

Thuốc Tanacinadvin hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá sản phẩm có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với nhân viên nhà thuốc qua số hotline để được tư vấn thêm. 

11 Thuốc Tanacinadvin mua ở đâu chính hãng, uy tín nhất?

Bạn có thể  mua thuốc Tanacinadvin trực tiếp tại nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: 85 Vũ Trọng Phụng, Thanh Xuân. Hoặc liên hệ qua số hotline/ nhắn tin trên website để được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách.

12 Ưu điểm

  • Thuốc được CÔNG TY TNHH SX – TM DƯỢC PHẨM THÀNH NAM sản xuất, công ty với hệ thống nhà máy hiện đại, đạt các tiêu chuẩn WHO, đảm bảo chất lượng và độ an toàn với người dùng.
  • Thuốc có sự kết hợp của ibuprofen và Phenylephrin nên nhanh chóng giảm các triệu chứng cảm cúm như sổ mũi, đau đầu, sốt, viêm mũi. 

13 Nhược điểm

  • Có nhiều tác dụng phụ, đặc biệt nếu dùng lâu dài.
  • Chỉ dùng thuốc Tanacinadvin cho phụ nữ mang thai khi có sự cho phép của bác sĩ

Tổng 9 hình ảnh

tanacinadvin J3587
tanacinadvin J3587
tanacinadvin 1 I3500
tanacinadvin 1 I3500
tanacinadvin 2 S7885
tanacinadvin 2 S7885
tanacinadvin 3 R7817
tanacinadvin 3 R7817
tanacinadvin 4 Q6730
tanacinadvin 4 Q6730
tanacinadvin 5 A0567
tanacinadvin 5 A0567
tanacinadvin 6 H3204
tanacinadvin 6 H3204
tanacinadvin 7 R7488
tanacinadvin 7 R7488
tanacinadvin 8 C0135
tanacinadvin 8 C0135

Tài liệu tham khảo

  1. ^ Hướng dẫn sử dụng thuốc do Cục Quản lý Dược phê duyệt, tải và xem bản PDF đầy đủ tại đây.
* SĐT của bạn luôn được bảo mật
* Nhập nếu bạn muốn nhận thông báo phẩn hồi email
Gửi câu hỏi
Hủy
  • 0 Thích

    trẻ 14 tuổi uống trị sổ mũi được không?

    Bởi: hải vào


    Thích (0) Trả lời 1
    • dạ được ạ, bạn liên hệ số HOTLINE để được hướng dẫn chi tiết nhé

      Quản trị viên: Dược sĩ Hoàng Mai vào


      Thích (0) Trả lời
(Quy định duyệt bình luận)
Tanacinadvin 4/ 5 1
5
0%
4
100%
3
0%
2
0%
1
0%
Chia sẻ nhận xét
Đánh giá và nhận xét
  • Tanacinadvin
    T
    Điểm đánh giá: 4/5

    uống giảm đau họng, sổ mũi nhanh

    Trả lời Cảm ơn (0)

SO SÁNH VỚI SẢN PHẨM TƯƠNG TỰ

vui lòng chờ tin đang tải lên

Vui lòng đợi xử lý......

0 SẢN PHẨM
ĐANG MUA
hotline
0927.42.6789