Tamigin
Thuốc không kê đơn
Thương hiệu | Alpha Pharm, Alpha Pharma Co., Ltd |
Công ty đăng ký | Alpha Pharma Co., Ltd |
Số đăng ký | VN-6370-08 |
Dạng bào chế | Viên nén bao phim |
Quy cách đóng gói | Hộp 10 vỉ x 10 viên |
Hoạt chất | Cetirizine Hydrochlorid |
Xuất xứ | Hàn Quốc |
Mã sản phẩm | m4525 |
Chuyên mục | Thuốc Chống Dị Ứng |
Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi
Phản hồi thông tin
Biên soạn: Dược sĩ Trương Thảo
Dược sĩ lâm sàng - Đại học Dược Hà Nội
Ngày đăng
Cập nhật lần cuối:
Lượt xem: 670 lần
- Chi tiết sản phẩm
- Hỏi & Đáp 0
- Đánh giá 0
Thuốc Tamigin được sử dụng trong điều trị viêm mũi dị ứng. Vậy, thuốc có liều dùng như thế nào? Cần những lưu ý gì khi sử dụng? Hãy cùng tìm hiểu những thông tin về thuốc Tamigin trong bài viết sau đây.
1 Thành phần
Thành phần: thuốc Tamigin có thành phần gồm:
- Hoạt chất chính là: Cetirizine Hydrochloride.
- Và các tá dược vừa đủ 1 viên.
Dạng bào chế: Dạng viên nén bao phim.
2 Tác dụng - Chỉ định của thuốc Tamigin
2.1 Tác dụng của thuốc Tamigin
2.1.1 Dược lực học
Cetirizine là nhóm thuốc kháng histamin thế hệ 2 có tác dụng chống dị ứng mạnh nhưng không gây buồn ngủ do thuốc ít qua hàng rào máu não ở liều dùng dược lý. Cetirizine đối kháng chọn lọc Receptor H1, không đối kháng Serotonin và Acetylcholine.
Thuốc ngăn chặn phản ứng dị ứng ở giai đoạn đầu theo cơ chế cạnh tranh gắn thụ thể H1 với Histamin, từ đó làm hạn chế giải phóng các chất trung gian hóa học gây đau, sưng ở giai đoạn muộn.
2.1.2 Dược động học
Hấp thu: Sau 1 giờ, Cetirizine hấp thu tối đa.
Phân bố: 93% Cetirizine gắn với protein huyết tương. Cetirizine có thể tích phân bố 0,25-0,63L/kg.
Chuyển hóa: Thành nhiều chất có hoạt tính.
Thải trừ: Cetirizine có thời gian bán thải 8,3 giờ. Độ thanh thải Cetirizine là 53ml/phút.
2.2 Chỉ định của thuốc Tamigin
Điều trị cho người bệnh bị viêm mũi do dị ứng theo mùa hoặc quanh năm.
Điều trị cho người bị ngứa, nổi mề đay không rõ nguyên nhân.
Phối hợp điều trị cho bệnh nhân bị hen do dị ứng.
Điều trị cho người mắc bệnh viêm kết mạc do dị ứng.
==>> Xem thêm thuốc có cùng hoạt chất: Thuốc Mekozitex 10 điều trị dị ứng: chỉ định, liều dùng
3 Liều dùng - Cách dùng thuốc Tamigin
3.1 Liều dùng thuốc Tamigin
Đối với người trưởng thành và trẻ em trên 12 tuổi: dùng 1 viên/ngày. Khuyến cáo liều tối đa là 2 viên/ngày.
Đối với người mắc bệnh suy gan, suy thận, bệnh nhân đang trong thời gian thẩm tích máu: liều dùng là 5mg/lần, dùng 1 liều/ngày.
3.2 Cách dùng thuốc Tamigin hiệu quả
Thuốc Tamigin được bào chế dạng viên nén bao phim nên bệnh nhân sử dụng thuốc bằng đường uống.
Nên uống thuốc với 20-30ml nước.
Người bệnh không được bẻ viên thuốc, giã nhỏ hay nhai thuốc khi uống vì sẽ làm giảm chất lượng thuốc và khả năng hấp thu của viên thuốc trong đường tiêu hóa.
4 Chống chỉ định
Bệnh nhân vui lòng không sử dụng thuốc cho các trường hợp:
Bệnh nhân bị quá mẫn với bất kì thành phần nào của thuốc.
Không dùng thuốc cho phụ nữ đang trong giai đoạn mang thai và đang cho bé bú.
Không dùng thuốc cho bệnh nhân đang bị suy thận nặng (độ thanh thải creatinin < 10ml/phút).
Trẻ nhỏ dưới 2 tuổi.
Trẻ nhỏ từ 2-6 tuổi bị suy giảm chức năng gan, thận.
==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm: Thuốc Cetimed 10mg: Công dụng, cách dùng, lưu ý khi sử dụng
5 Tác dụng phụ
Đau đầu, chóng mặt, rối loạn tiêu hóa, nôn nóng, khó chịu, khô miệng, ảnh hưởng đến giấc ngủ.
6 Tương tác
Thuốc Tamigin có thể gây ra một số tương tác khi sử dụng đồng thời với các thuốc như: thuốc giảm đau dẫn xuất Opioid, thuốc giảm ho Codein, thuốc ngủ, thuốc giãn cơ hay các thuốc kháng Histamin khác.
Trong quá trình điều trị bằng thuốc Tamigin không sử dụng rượu, các chất kích thích vì có thể gây tương tác và làm giảm hiệu quả sử dụng thuốc.
7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản
7.1 Lưu ý và thận trọng
Không được tự ý sử dụng thuốc khi chưa có sự kê đơn của bác sĩ tránh những hậu quả không mong muốn có thể xảy ra.
Kiểm tra hạn sử dụng, bề ngoài thuốc trước khi sử dụng.
Đối với người lái xe và vận hành máy móc: ở một số người khi dùng thuốc có hiện tượng đờ đẫn, ngủ gà do vậy nên thận trọng trong khi lái xe và vận hành máy móc.
7.2 Lưu ý sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
Chống chỉ định sử dụng thuốc Tamigin trên phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú.
7.3 Xử trí quá liều
Nếu gặp quá liều nên:
- Ngừng sử dụng.
- Thông báo lại với bác sĩ.
7.4 Bảo quản
Bảo quản thuốc ở nơi khô ráo, thoáng mát, nhiệt độ dưới 30 độ C.
Nên để thuốc ở trong hộp y tế của gia đình, tránh tiếp xúc trực tiếp với ánh sáng mặt trời.
8 Nhà sản xuất
SĐK: VN-6370-08.
Nhà sản xuất: Công ty Alpha Pharma Co., Ltd - Hàn Quốc.
Đóng gói: Hộp 10 vỉ x 10 viên.
9 Thuốc Tamigin giá bao nhiêu?
Thuốc Tamigin hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá sản phẩm có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với nhân viên nhà thuốc qua số hotline 1900 888 633 để được tư vấn thêm.
10 Thuốc Tamigin mua ở đâu?
Thuốc Tamigin mua ở đâu chính hãng, uy tín nhất? Bạn có thể mang đơn mà bác sĩ có kê thuốc Tamigin để mua thuốc trực tiếp tại nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: Ngõ 116, Nhân Hòa, Thanh Xuân. Hoặc liên hệ qua số hotline/ nhắn tin trên website để được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách.
11 Ưu điểm
- Viên uống thuận tiện sử dụng.
- Thuốc Tamigin được nhập khẩu từ Hàn ở công ty lớn được nhà máy GMP-WHO sản xuất và được Bộ Y tế kiểm định nghiêm ngặt về chất lượng.
- Thuốc Tamigin giúp người bệnh nhanh chóng giảm thiểu các biểu hiện dị ứng, mề đay, viêm mũi dị ứng và các bệnh lý dị ứng khác.
- Cetirizin làm giảm triệu chứng viêm mũi cũng như triệu chứng hen trên bệnh nhân viêm mũi dị ứng đồng thời hen lâu năm.[1]
- Điều chỉnh liều cetirizine có thể mang lại hiệu quả và chất lượng cuộc sống cao hơn, đặc biệt đối với những bệnh nhân có các triệu chứng dai dẳng của viêm mũi dị ứng mà điều trị bằng thuốc kháng histamine đơn liều đã thất bại.[2]
12 Nhược điểm
- Dùng thuốc lâu có thể ảnh hưởng đến giấc ngủ.
- Trẻ <2 tuổi không uống được.
Tổng 1 hình ảnh
Tài liệu tham khảo
- ^ Tác giả D W Aaronson (Ngày đăng tháng 5 năm 1996). Evaluation of cetirizine in patients with allergic rhinitis and perennial asthma, Pubmed. Truy cập ngày 29 tháng 3 năm 2023
- ^ Tác giả L DuBuske (Ngày đăng tháng 4 năm 1995). Dose-ranging comparative evaluation of cetirizine in patients with seasonal allergic rhinitis, Pubmed. Truy cập ngày 29 tháng 3 năm 2023