Talanta
Thuốc không kê đơn
Thương hiệu | Pymepharco, Pymepharco |
Công ty đăng ký | Pymepharco |
Số đăng ký | Đang cập nhật |
Dạng bào chế | Viên nén nhai |
Quy cách đóng gói | Hộp 4 vỉ x 10 viên |
Hạn sử dụng | 36 tháng kể từ ngày sản xuất |
Hoạt chất | Magnesium Hydroxide, Nhôm Hydroxit (Alumium Hydroxide) |
Xuất xứ | Việt Nam |
Mã sản phẩm | am2701 |
Chuyên mục | Thuốc Tiêu Hóa |
Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi
Phản hồi thông tin
- Chi tiết sản phẩm
- Hỏi & Đáp 0
- Đánh giá 0
Thuốc Talanta được chỉ định để điều trị các tình trạng của viêm loét dạ dày - tá tràng. Trong bài viết này, Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy (trungtamthuoc.com) xin gửi đến bạn đọc cách sử dụng và các lưu ý khi dùng thuốc.
1 Thành phần
Thành phần trong mỗi viên Talanta chứa
- Nhôm hydroxyd hàm lượng 400mg.
- Magnesi hydroxyd hàm lượng 400mg.
- Tá dược vừa đủ 1 viên
Dạng bào chế: Viên nén
2 Chỉ định của thuốc Talanta
Talanta được sử dụng trong điều trị các tình trạng:
Đau do viêm loét dạ dày - tá tràng.
Tăng acid dạ dày như ợ nóng, ợ chua, đầy bụng, trào ngược dạ dày,...
==>> Xem thêm thuốc có cùng hoạt chất: [CHÍNH HÃNG] Thuốc Malthigas điều trị chứng tăng acid dạ dày
3 Liều dùng - Cách dùng thuốc Talanta
Dùng thuốc bằng cách nhai kỹ rồi nuốt.
Liều dùng cụ thể phụ thuộc vào từng trường hợp và mức độ đáp ứng của bệnh nhân.
Liều khuyến cáo: uống 1-2 viên mỗi lần vào thời điểm đau hoặc sau ăn 1 giờ và trước khi đi ngủ. Không dùng quá 6 lần/ngày.
4 Chống chỉ định
Không dùng với những trường hợp mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
Những bệnh nhân bị hạ phosphat máu, suy giảm chức năng thận nặng do có nguy cơ làm tăng magnesi máu.
==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm thuốc: [CHÍNH HÃNG] Thuốc Vilanta hỗn dịch uống: Trị tăng tiết acid dạ dày
5 Tác dụng phụ
Nhôm hydroxit: nổi mề đay; khó thở; sưng mặt, môi, lưỡi hoặc cổ họng,...
Magnesi hydroxide: buôn nôn, nôn, tiêu chảy, chảy máu trực tràng, giảm cảm giác ngon miệng.
6 Tương tác
Magie hydroxit có thể làm giảm sự hấp thu của các loại thuốc khác như dasatinib, atazanavir, Gabapentin, Digoxin, mycophenolate, chất bổ sung phốt phát (như Kali photphat), kháng sinh Tetracycline (như Doxycycline, Minocycline), một số thuốc chống nấm azole (ketoconazol, itraconazol), và kháng sinh quinolone (như Ciprofloxacin, Levofloxacin).
Nhôm Hydroxyd có thể làm giảm hấp thu thuốc của các thuốc như muối Sắt, Isoniazid, Allopurinol, Corticosteroid, Penicilamin, Ketoconazol, Itraconazol,... nên dùng cách xa các thuốc này.
7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản
7.1 Lưu ý và thận trọng
Dùng thuốc theo đúng liều lượng của nhà sản xuất và tuân thủ theo chỉ định của bác sĩ (nếu có).
Không dùng thuốc khi hết hạn sử dụng hoặc có bất thường về màu sắc, mùi, vị.
Khi dùng trên những đối tượng sau cần thận trọng khi sử dụng:
Bệnh nhân bị suy tim sung huyết.
Suy giảm chức năng thận.
Xơ gan, phù và chế độ bổ sung ít natri.
Xuất huyết đường tiêu hoá.
Người cao tuổi, táo bón, phân rắn.
Trẻ em bị mất nước hoặc suy thận không nên sử dụng thuốc.
7.2 Lưu ý sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
Có thể sử dụng thuốc với phụ nữ mang thai và cho con bú. Tuy nhiên sử dụng theo đúng liều lượng và thời gian sử dụng của bác sĩ, không nên dùng kéo dài.
7.3 Xử trí khi quá liều
Triệu chứng: Tiêu chảy.
Khi phát hiện các tình trạng kéo dài nên ngưng sử dụng và đến cơ sở y tế gần nhất để kịp thời chữa trị.
7.4 Bảo quản
Bảo quản thuốc nơi khô thoáng, nhiệt độ không quá 30 độ và tránh ánh sáng.
8 Sản phẩm thay thế
Thuốc Gastsus được chỉ định để điều trị các bệnh lý đường tiêu hóa do dư thừa acid như viêm loét dạ dày-tá tràng với thành phần chính là Nhôm hydroxide 582mg, Magnesi hydroxyd 196mg, Oxetacaine 20mg, do Công ty Cổ phần BV Pharma - VIỆT NAM sản xuất. Hiện thuốc đang được bán với giá 250.000 đồng/ hộp 30 gói x 10ml.
Gastinfo thường được lựa chọn sử dụng nhằm hỗ trợ giảm acid dịch vị, bảo vệ niêm mạc dạ dày, đồng thời giảm các biểu hiện khó tiêu, ợ chua có các thành phần như nhomhydroxyd 300mg, magnesi hydroxyd 240mg, chiết xuất Cam Thảo 50mg, cẩm quỳ 30mg, curcuminoid 20ng, được sản xuất bởi Công ty cổ phần Dược Phẩm Tín Phong. Hiện thuốc đang được bán với giá 160.000 đồng/ hộp 20 gói x 12g.
9 Thông tin chung
SĐK: Đang cập nhật
Nhà sản xuất: Công ty cổ phần Pymepharco
Đóng gói: Hộp 4 vỉ x 10 viên
10 Tác dụng của các thành phần trong Talanta
Magnesium là khoáng chất tự nhiên trong cơ thể có khả năng hạ acid dạ dày và tăng lượng nước trong ruột để kích thích nhu động. Từ đó nó được ứng dụng nhiều trong các loại thuốc nhuận tràng để giảm các tình trạng táo bón mãn tính. Đồng thời, Magie hydroxit cũng được sử dụng như thuốc kháng axit để giảm chứng khó tiêu, chữa dạ dày và ợ chua.[1]
Nhôm hydroxyd là một khoáng chất trong cơ thể có khả năng kháng acid. Nó được ứng dụng trong điều trị các tình trạng ợ nóng, ợ chua, đau bụng, hoặc khó tiêu do acid. Nhôm hydroxit còn được dùng để làm hạ nồng độ phốt phát ở những bệnh nhân có tiền sử bệnh lý về thận.[2].
11 Thuốc Talanta giá bao nhiêu?
Thuốc Talanta hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá sản phẩm có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với nhân viên nhà thuốc qua số hotline 1900 888 633 để được tư vấn thêm.
12 Thuốc Talanta mua ở đâu?
Thuốc Talanta mua ở đâu chính hãng, uy tín nhất? Bạn có thể mang đơn mà bác sĩ có kê thuốc để mua thuốc trực tiếp tại nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: 85 Vũ Trọng Phụng, Thanh Xuân. Hoặc liên hệ qua số hotline/ nhắn tin trên website để được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách.
13 Ưu điểm
- Talanta với thành phần chính là nhôm hydroxyd và magnesium hydroxyd giúp chữa trị các tình trạng của viêm loét dạ dày như đau thắt bụng, ợ nóng, ợ chua,.... an toàn và hiệu quả
- Thuốc có thể sử dụng cho phụ nữ mang thai và cho con bú.
- Thuốc được bào chế dưới dạng viên nén dễ sử dụng, bảo quản và mang đi.
- Thuốc do công ty cổ phần Pymepharco sản xuất với dây truyền sản xuất hiện địa, tiên tiến nên các sản phẩm đưa ra luôn được đảm bảo chất lượng và uy tín
14 Nhược điểm
- Hiệu quả sử dụng phụ thuộc vào từng tình trạng, mức đáp ứng và thời gian sử dụng thuốc
Tổng 3 hình ảnh
Tài liệu tham khảo
- ^ Tác giả O Kinnunen, J Salokannel (Ngày đăng tháng 9-tháng 10 năm 1989). Comparison of the effects of magnesium hydroxide and a bulk laxative on lipids, carbohydrates, vitamins A and E, and minerals in geriatric hospital patients in the treatment of constipation, Pubmed. Truy cập ngày 5 tháng 1 năm 2024
- ^ Peng He, Yening Zou, Zhongyu Hu (đăng ngày 18 tháng 2 năm 2015. Advances in aluminum hydroxide-based adjuvant research and its mechanism , Pubmed.Truy cập ngày 5 tháng 1 năm 2024