Tacrocend 1.0
Thuốc kê đơn
Thuốc kê đơn quý khách vui lòng điền thông tin/ chat vào phần liên hệ này để dược sĩ tư vấn và đặt hàng
| Thương hiệu | Alkem Laboratories, Alkem Laboratories Limited |
| Công ty đăng ký | Alkem Laboratories Limited |
| Dạng bào chế | Viên nang cứng |
| Quy cách đóng gói | Hộp 5 vỉ x 10 viên |
| Hoạt chất | Tacrolimus |
| Xuất xứ | Ấn Độ |
| Mã sản phẩm | hn490 |
| Chuyên mục | Thuốc ức chế miễn dịch |
Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi tại đây
- Chi tiết sản phẩm
- Hỏi & Đáp 0
- Đánh giá 0
1 Thành phần
Mỗi viên Tacrocend 1.0 chứa các thành phần:
- Tacrolimus (dưới dạng Tacrolimus monohydrate): 1mg
- Tá dược: Vừa đủ
Dạng bào chế: Viên nang cứng

2 Tác dụng - Chỉ định của thuốc Tacrocend 1.0
Tacrolimus được sử dụng để ngăn ngừa tình trạng thải ghép ở những bệnh nhân đã được ghép thận hoặc gan. Thuốc cũng được chỉ định trong xử trí tình trạng thải ghép cấp khi người bệnh không đáp ứng hoặc không thể dung nạp các thuốc ức chế miễn dịch khác như Cyclosporin.
Ngoài các chỉ định chính, tacrolimus còn được dùng trong điều trị nhiều bệnh lý tự miễn, chẳng hạn Lupus ban đỏ hệ thống, viêm da cơ hay một số dạng viêm ruột mạn tính.
==>> Xem thêm thuốc: Thuốc Imutac 0,1% - Thuốc da liễu trị viêm cơ địa dị ứng
3 Liều dùng - Cách dùng thuốc Tacrocend 1.0
3.1 Cách dùng
Tacrocend 1.0 được sử dụng bằng đường uống, dùng trước ăn ít nhất 1 giờ hoặc sau ăn 2 giờ.
3.2 Liều dùng
Liều dùng cụ thể của thuốc sẽ phụ thuộc vào từng loại ghép và tình trạng bệnh nhân.
4 Chống chỉ định
Không dùng Tacrocend 1.0 cho người bị dị ứng với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
5 Tác dụng phụ
Trong thời gian dùng thuốc Tacrocend 1.0, bệnh nhân có thể xuất hiện các tác dụng phụ như sau:
- Thường gặp: Đau đầu, run tay, mất ngủ, chóng mặt, buồn nôn, nôn, tiêu chảy, đau bụng, chán ăn, thiếu máu nhẹ, giảm bạch cầu hoặc tiểu cầu, tăng đường huyết, tăng Kali máu
- Ít gặp: tăng huyết áp, nhịp tim nhanh, tăng bilirubin, chuột rút, rối loạn giấc ngủ, thay đổi tâm trạng,...
- Hiếm gặp: Suy thận tiến triển, tăng creatinin, viêm phổi, nhiễm Cytomegalovirus, loãng xương, đau khớp kéo dài, rối loạn thị giác, phù gai thị,...
6 Tương tác
Thuốc gây tăng nồng độ Tacrolimus từ đó tăng nguy cơ độc tính:
- Thuốc kháng nấm: Ketoconazole, Itraconazole, Fluconazole, voriconazole
- Kháng sinh nhóm macrolid: Erythromycin, clarithromycin
- Thuốc kháng HIV, Verapamil, diltiazem
- Nước ép bưởi
Thuốc gây giảm nồng độ Tacrolimus từ đó giảm tác dụng của thuốc: Rifampicin, Phenytoin, Carbamazepine, Phenobarbital,...
Vaccine sống, Thuốc chống đông máu, thuốc chống loạn nhịp
==>> Xem thêm: Thuốc Rocimus 0.1% w/w - Thuốc điều trị viêm da cơ địa
7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản Tacrocend 1.0
7.1 Lưu ý và thận trọng
Thuốc Tacrocend 1.0 có khoảng điều trị hẹp và nguy cơ độc tính cao, việc sử dụng cần được giám sát chặt chẽ bởi bác sĩ chuyên khoa.
Theo dõi nồng độ Tacrolimus trong máu bằng các xét nghiệm định kỳ đồng thời kiểm tra thường xuyên chức năng của các cơ quan như thận, gan, huyết áp, đường huyết,...
Thận trọng khi sử dụng thuốc Tacrocend đối với các bệnh nhân cần phải lái xe hoặc vận hành máy móc.
Tránh phơi nắng hoặc tiếp xúc với tia UV trong thời gian dài, sử dụng kem chống nắng và theo dõi dấu hiệu nhiễm trùng như sốt, ho, đau họng, tiểu buốt… trong thời gian điều trị bằng Tacrocend 1.0.
Tuyệt đối không tự ý ngừng thuốc do có thể gây ra tình trạng thải ghép cấp tính.
7.2 Lưu ý sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
Không khuyến cáo dùng Tacrocend 1.0 cho phụ nữ mang thai và phụ nữ đang cho con bú.
7.3 Xử trí khi quá liều
Trường hợp nghi ngờ quá liều, cần đưa bệnh nhân đến ngay cơ sở y tế để điều trị triệu chứng và điều trị hỗ trợ như rửa dạ dày hoặc sử dụng Than hoạt tính.
7.4 Bảo quản
Bảo quản thuốc Tacrocend 1.0 ở nơi khô ráo, nhiệt độ bảo quản dưới 30 độ C, tránh ánh sáng mặt trời trực tiếp.
8 Sản phẩm thay thế
Trong trường hợp thuốc Tacrocend hết hàng, quý khách có thể tham khảo các thuốc sau:
- Thuốc Graftac 5mg được chỉ định để ngăn ngừa phản ứng thải ghép ở người nhận gan, thận hoặc tim, đồng thời hỗ trợ kiểm soát các trường hợp thải ghép không đáp ứng với liệu pháp ức chế miễn dịch, do Sandoz Private Limited sản xuất.
- Thuốc Advagraf 5mg được chỉ định để ngăn ngừa phản ứng thải ghép ở người nhận gan, thận hoặc tim, đồng thời hỗ trợ kiểm soát các trường hợp thải ghép không đáp ứng với liệu pháp ức chế miễn dịch, do Sandoz Private Limited sản xuất.
9 Cơ chế tác dụng
9.1 Dược lực học
Sau khi vào tế bào, tacrolimus gắn với protein nội bào gọi là FKBP-12, tạo thành một phức hợp có khả năng ức chế enzym calcineurin - yếu tố quan trọng giúp hoạt hóa các gen mã hóa cytokine. Khi calcineurin bị ức chế, sự sản xuất IL-2 và nhiều cytokine khác giảm mạnh, làm tế bào T mất khả năng khởi phát và duy trì phản ứng miễn dịch. Nhờ vậy, tacrolimus ngăn ngừa thải ghép và kiểm soát nhiều bệnh lý tự miễn. [1]
9.2 Dược động học
Ramucirumab có Sinh khả dụng đường uống trung bình vào khoảng 20 – 25%, gắn protein huyết tương ở mức rất cao và nhanh chóng phân bố vào các mô, nhất là mô mỡ và hồng cầu. Tacrolimus được chuyển hóa chủ yếu tại gan thông qua hệ enzym CYP3A, tạo ra nhiều chất chuyển hóa có hoạt tính yếu hơn sau đó được thải trừ chủ yếu qua mật và phân.
10 Thuốc Tacrocend 1.0 giá bao nhiêu?
Thuốc Tacrocend 1.0 hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá sản phẩm có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với dược sĩ đại học của nhà thuốc qua số hotline hoặc nhắn tin trên zalo, facebook.
11 Thuốc Tacrocend 1.0 mua ở đâu?
Thuốc Tacrocend 1.0 mua ở đâu chính hãng, uy tín nhất? Bạn có thể mang đơn mà bác sĩ có kê thuốc Tacrocend 1.0 để mua thuốc trực tiếp tại nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: 85 Vũ Trọng Phụng, Thanh Xuân. Hoặc liên hệ qua số hotline/ nhắn tin trên website để được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách.
12 Ưu điểm
- Thuốc Tacrocend 1.0 có hiệu quả ức chế miễn dịch mạnh, giúp phòng ngừa thải ghép cơ quan ghép hiệu quả hơn nhiều thuốc thế hệ cũ.
- Dạng viên nang uống tiện dùng, phù hợp điều trị dài hạn sau ghép.
13 Nhược điểm
- Tacrocend 1.0 có thể gây ra một số tác dụng phụ không mong muốn như tăng huyết áp, tiêu chảy, buồn nôn, đau đầu, run tay,...
Tổng 2 hình ảnh


Tài liệu tham khảo
- ^ Tác giả Assmann T, Homey B, Ruzicka T (Đăng tháng 5 năm 2000), Applications of tacrolimus for the treatment of skin disorders, Pubmed. Truy cập ngày 10 tháng 12 năm 2025

