Sodium Benzoate (Natri Benzoat)
132 sản phẩm
Dược sĩ Cẩm Loan Dược sĩ lâm sàng
Ước tính: 1 phút đọc, Ngày đăng:
Cập nhật:
Sodium Benzoate (hay còn gọi Natri Benzoat) là chất bảo quản được sử dụng trong các sản phẩm mỹ phẩm và chăm sóc da. Nó cũng có chức năng như một chất ức chế ăn mòn. Trong bài viết này, Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy (trungtamthuoc.com) xin gửi đến bạn đọc những thông tin về Sodium Benzoate.
1 Tổng quan về Sodium Benzoate
1.1 Tên gọi
Tên theo Dược điển:
- BP: Sodium benzoate.
- JP: Sodium benzoate.
- PhEur: Natrii benzoas.
- USP: Sodium benzoate.
Tên gọi khác: Benzoat soda; muối natri của acid benzoic; E214.
1.2 Công thức hóa học
CTCT: NaC6H5CO2 (tên theo công thức)
Natri benzoat là một muối natri hữu cơ được tạo ra từ sự thay thế proton từ nhóm cacboxyl của axit benzoic bằng Ion Natri . Nó có vai trò như một chất bảo quản thực phẩm kháng khuẩn, một chất gây dị ứng thuốc, một chất ức chế EC 1.13.11.33 ( arachidonate 15-lipoxygenase), một chất ức chế EC 3.1.1.3 (triacylglycerol Lipase), một chất chuyển hóa tảo, một chất chuyển hóa xenobiotic ở người và một chất chuyển hóa thực vật. Nó chứa một loại benzoat.
2 Tính chất của Natri Benzoat
2.1 Tính chất vật lý
Trạng thái: Natri benzoat là bột kết tinh, hạt trắng hơi hút ẩm. Chất này không có mùi hay mùi benzoin nhẹ với vị ngọt, mặn khó chịu.
Tính tan: Dễ tan trong nước , ít tan trong etanol.
Điểm sôi: >450 °C đến <475 °C, phân hủy không cần sôi
Điểm nóng chảy: đối với axit benzoic khoảng nóng chảy của axit benzoic được tách bằng axit hóa và không kết tinh lại 121,5 °C đến 123,5 °C, sau khi sấy khô trong bình hút ẩm axit sunfuric.
Nhiệt độ tự bốc cháy: >500°C
pH: Dung dịch nước có tính kiềm yếu đến quỳ tím, pH khoảng 8.
Hằng số phân ly: dầu thực vật/nước = 3 - 6.
Định lượng (chất khô): trên 99%.
2.2 Tính chất hóa học
Natri benzoat là thuốc gì? Natri benzoat là muối natri của axit benzoic và tồn tại ở dạng này khi hoà tan trong nước. Nó có thể được sản xuất bằng phản ứng giữa natri hydroxide và axit benzoic. Natri benzoat không có trong tự nhiên, nhưng axit benzoic được tìm thấy trong nhiều loại thực vật, bao gồm Quế, Đinh Hương, cà chua, quả mọng, mận, táo và nam việt Quất.
3 Định tính, định lượng
3.1 Định tính
Độ acid/kiềm: dung dịch nước bão hòa ở 25°C có pH = 8,0.
Hoạt tính kháng trùng: tốt nhất ở pH 2,5.
Hằng số phân ly: dầu thực vật/nước = 3-6.
Độ hòa tan ở 25°C: 1/75 Ethanol 95%; 1/1,8 nước.
3.2 Định lượng tiêu chuẩn theo một số dược điển
Thử nghiệm | JP | PhEur | USP |
Định tính | + | + | + |
Hàm ẩm | < 1.5% | < 2.0% | < 1.5% |
Kim loại nặng | < 20ppm | < 10ppm | < 0.001% |
Arsen | < 2ppm | - | - |
Clorid | + | < 200ppm | - |
Tổng lượng clor | + | < 300ppm | - |
Độ acid/kiềm | + | + | + |
Hình thức dung dịch | + | + | - |
Sulfat | + | - | - |
Tạp chất hữu cơ bay hơi | - | - | + |
4 Tác dụng dược lý
Natri benzoat hay Sodium benzoate có tác dụng gì? Natri benzoate (Sodium benzoate) là một chất bảo quản thực phẩm. Nó là chất kìm hãm sự phát triển của vi khuẩn và nấm trong môi trường axit. Nó được dùng thịnh hành nhất trong các thực phẩm có tính axit như rau trộn dầu giấm, đồ uống có ga (axit cacbonic), mứt và nước trái cây (axit xitric), dưa chua (giấm ăn) và các gia vị. Nó còn được tìm thấy trong nước súc miệng chứa cồn và xi tráng bạc. Nó còn có thể có trong xirô trị ho như Robitussin. Chất này được công bố trên nhãn hàng là 'natri benzoat' hay E211.
5 Ứng dụng của Natri benzoat trong dược - mỹ phẩm và thực phẩm.
Sodium benzoate trong mỹ phẩm hay Natri benzoat trong dược phẩm, mỹ phẩm và thực phẩm được sử dụng đầu tiên làm chất bảo quản kháng trùng. Nồng độ sử dụng trong thuốc là 0,02 - 0,5%, trong đó thuốc tiêm là 0,5% và trong mỹ phẩm là 0,1 - 0,5%. Tác dụng bảo quản này bị giới hạn bởi giải pH hẹp. Trong một số trường hợp, Natri benzoat được sử dụng thay Acid benzoic vì dễ tan hơn nhưng lưu ý là có thể gây mùi khó chịu.
Natri benzoat được sử dụng làm tá dược trơn cho viên nén theo nồng độ là 2 - 5%.
6 Độ ổn định và bảo quản
Dung dịch nước có thể tiệt trùng bằng hấp hay lọc.
Nguyên liệu phải đựng trong thùng kín, để nơi khô và mát.
7 Tương kỵ.
Tương kỵ với amoni bậc 4, gelatin, muối Sắt III, calci và kim loại nặng (bạc, chì, và thủy ngân). Tác dụng bảo quản có thể bị giảm bởi tương tác với kaolin và chất diện hoạt nonionic.
8 Tính an toàn.
Natri benzoat uống vào sẽ kết hợp với glycin để tạo thành acid hippuric rồi thải theo nước tiểu. Triệu chứng ngộ độc toàn thân benzoat giống như của salicylat. Các phản ứng không mong muốn khi dùng làm tá dược có thể từ mẩn da cho đến choáng phản vệ, tuy đã có nghiên cứu cho thấy tỷ lệ bị mẩn da không hơn khi cho dùng giả dược Lactose.
Đã có khuyến cáo không dùng thuốc tiêm cafein-natri benzoat cho trẻ sơ sinh nhưng lại có khuyến cáo cho dùng natri benzoat trong. trị liệu một số rối loạn chuyển hóa của chúng.
WHO chấp nhận ADI là 5mg/kg thể trọng, tính quy về acid benzoic.
LD. (chuột nhắt, IM): 2,3g/kg.
LD (chuột nhắt, uống): 1,6g/kg.
LD. (thỏ, uống): 2,0g/kg.
9 Thận trọng khi xử lý.
Tôn trọng những thận trọng thông thường thích hợp theo hoàn cảnh và khối lượng phải xử lý. Cần có kính và găng tay bảo hộ do natri benzoat có thể gây kích ứng.
10 Chế phẩm
Tá dược Natri benzoat được sử dụng rất rộng rãi trong đời sống, dưới đây là một số chế phẩm có chứa tá dược này.
11 Thông tin thêm về Natri benzoat
Natri benzoat và kali sorbate là hai chất bảo quản phổ biến được sử dụng ở Iran, tuy nhiên việc sử dụng các chất bảo quản này trong doogh (đồ uống làm từ sữa của Iran) bị cấm theo tiêu chuẩn quốc gia. Mục đích của nghiên cứu này là xem xét sự hiện diện của các chất bảo quản này trong bột bằng phương pháp sắc ký lỏng hiệu năng cao với đầu dò UV (HPLC-UV). Phương pháp này được thực hiện bằng cột C18 và phát hiện ở bước sóng 225 nm. Pha động chứa dung dịch đệm amoni axetat (pH = 4,2) và acetonitrile (80:20 v/v). Cuộc khảo sát bao gồm 130 mẫu bột để xác định và định lượng các chất bảo quản được nêu tên. Tất cả các mẫu đều chứa natri benzoat, nhưng kali sorbate chỉ được phát hiện trong 13% trong số đó. Giá trị trung bình của benzoate và sorbate lần lượt là 21,3 ± 2,7 và 13,3 ± 39,6 mg kg(-1). Giới hạn phát hiện lần lượt là 2 và 40 ng g(-1) đối với benzoate và sorbate. Kết quả chỉ ra rằng natri benzoat có thể xuất hiện trong bột một cách tự nhiên.
12 Tài liệu tham khảo
- Tác giả F Zamani Mazda và cộng sự (Ngày đăng ngày 16 tháng 01 năm 2014). Sodium benzoate and potassium sorbate preservatives in Iranian doogh , Pubmed. Truy cập ngày 14 tháng 09 năm 2023.
- Chuyên gia Pubchem. Natri Benzoat, Pubchem. Truy cập ngày 14 tháng 09 năm 2023