Propylen carbonate
3 sản phẩm
Dược sĩ Thanh Hương Dược sĩ lâm sàng
Ước tính: 0 phút đọc, Ngày đăng:
Cập nhật:
Propylen Carbonat được biết đến là tá dược được sử dụng để sơn, phủ, làm chất tẩy rửa và làm dung môi cho nhiều ngành công nghiệp khác như dược phẩm, mỹ phẩm,... Trong bài viết này, Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy (trungtamthuoc.com) xin gửi đến bạn đọc những thông tin chi tiết hơn về loại tá dược này
1 Tổng quan về Propylen carbonat
1.1 Tên gọi
Tên theo Dược điển USP: Propylene carbonate.
Tên gọi khác:
Ester propylen cyclic của acid carbonic; carbonat methylethylen cyclic; carbonat propylen cyclic; 4-methyl-2-oxo-1,3-dioxolan; carbonat 1,2-propandiol vòng; carbonat 1,2-propylen.
1.2 Công thức hóa học
CTCT: C4H6O3
Tên hóa học: (土)-4-methyl-1,3-dioxolan-2-on.
2 Tính chất của Propylen carbonat
2.1 Tính chất vật lý
Trạng thái: Propylen carbonat là một chất lỏng động, trong và không màu, mùi nhę.
Tính tan: Propylen carbonat là một chất lỏng động, trong và không màu, mùi nhę.
Điểm sôi: 242℃
Điểm đông đặc: - 49,2℃
Áp suất hơi riêng phần: 4 Pa (0,003mmHg) ở 20℃
2.2 Tiêu chuẩn theo một số dược điển
Thử nghiệm | USP |
Định tính | + |
Tỷ trọng | 1,203-1,210 |
Ph (dung dịch nước 10% w/v) | 6,0-7,5 |
Cắn sau khi nung | ≤ 0,01% |
Tạp chất hữu cơ bay hơi | + |
Định lượng | 99,0-100,5% |
3 Ứng dụng của Propylen Carbonat
Propylen carbonat được dùng chính làm dung môi trong thuốc uống và bôi tại chỗ. Trong công thức thuốc ngoài da, chất này được dùng cùng propylen glycol làm dung môi cho corticosteroid (tạo thành các vi hạt). Trong viên nang cứng, chất này được dùng làm chất dẫn lỏng không bay hơi, chất ổn định. Với thuốc có hàm lượng hoạt chất thấp, propylen carbonat được dùng làm dung môi rồi phun dung dịch lên tá dược rắn trước khi dập, đồng nang.
Propylen carbonat được dùng làm dung môi ở nhiệt độ cao cho polymer cellulose, được dùng trong mỹ phẩm.
4 Độ ổn định và bảo quản
Propylen carbonat và dung dịch trong nước ổn định nhưng có thể phân hủy khi có mặt acid hay kiềm hoặc đun nóng.
Bảo quản trong ùng kín ở nơi khô, mát.
5 Thông tin thêm về Propylen Carbonat
5.1 Tương kỵ.
Propylen carbonat thủy phân nhanh khi có mặt acid hay kiểm mạnh, tạo chính ra propylen oxyd và carbon dioxyd. Chất này cũng có thể phản ứng với amin bậc 1 hay bậc 2, tạo thành carbamat.
5.2 Tính an toàn.
Propylen carbonat được dùng làm dung môi trong công thức thuốc uống và dùng tại chỗ, thường được coi là không độc và không kích ứng.
Nghiên cứu trên động vật cho thấy propylen carbonat gây hoại tử tế bào sau khi tiêm.
5.3 Thận trọng khi xử lý
Tôn trọng những thận trọng thông thường thích hợp theo hoàn cảnh và khối lượng phải xử lý.
Propylen carbonat có thể kích ứng mắt và niêm mạc. Cần bảo hộ cho mất và mang găng tay.
6 Tài liệu tham khảo
Tá dược và chất phụ gia dùng trong dược phẩm mỹ phẩm và thực phẩm (Xuất bản năm 2021). Propylen carbonat, trang 557-559, Tá dược và chất phụ gia dùng trong dược phẩm mỹ phẩm và thực phẩm. Truy cập ngày 15 tháng 9 năm 2023.