Polyquaternium
5 sản phẩm
Dược sĩ Kim Viên Dược sĩ lâm sàng
Ước tính: 2 phút đọc, Ngày đăng:
Polyquaternium được biết đến vai trò như một chất chống tĩnh điện, chất chống cháy, chất bảo quản, thường có nhiều ứng dụng trong ngành dược phẩm và mỹ phẩm. Trong bài viết này, Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy (trungtamthuoc.com) xin gửi đến bạn đọc những thông tin chi tiết hơn về loại tá dược này.
1 Giới thiệu chung về Polyquaternium
1.1 Polyquaternium là gì?
Polyquaternium là một tên gọi chung dành cho các chất polyme polycation. Gọi là Polyquaternium là để nhấn mạnh về cấu trúc chung của các polyme này, chúng đều là các muối amoni bậc 4.
1.2 Công thức hóa học
Hiện tại, người ta đã công nhận 47 loại polyme được xếp vào Polyquaternium, công thức của chúng như sau:
Loại Polyquaternium | Tên hóa học |
Polyquaternium-1 | Ethanol, 2,2′,2″ -nitrilotris-, polyme với 1,4-diclo-2-buten và N,N,N′,N′-tetrametyl-2-butene-1,4-diamine |
Polyquaternium-2 | Poly[bis(2-chloroetyl) ete-alt-1,3-bis[3 (dimethylamino)propyl]ure] |
Polyquaternium-4 | Chất đồng trùng hợp hydroxyethyl cellulose dimethyl diallylammonium clorua; Chất đồng trùng hợp diallyldimetylamoni clorua-hydroxyetyl xenluloza |
Polyquaternium-5 | Chất đồng trùng hợp của acrylamide và dimethylammoniumethyl methacrylate bậc bốn |
Polyquaternium-6 | Poly(diallyldimetylamoni clorua) |
Polyquaternium-7 | Chất đồng trùng hợp của acrylamide và diallyldimethylammonium clorua |
Polyquaternium-8 | Copolyme của metyl và stearyl dimetylaminoetyl este của axit metacrylic, bậc bốn bằng dimethylsulphate |
Polyquaternium-9 | Homopolyme của este N,N-(dimethylamino)etyl của axit metacrylic, bậc bốn bằng bromomethane |
Polyquaternium-10 | Hydroxyethyl cellulose bậc bốn |
Polyquaternium-11 | Chất đồng trùng hợp của vinylpyrrolidone và dimethylaminoethyl methacrylate bậc bốn |
Polyquaternium-12 | Ethyl methacrylate / abietyl methacrylate / diethylaminoethyl methacrylate copolyme bậc bốn với dimethyl sulfate |
Polyquaternium-13 | Ethyl methacrylate / oleyl methacrylate / diethylaminoethyl methacrylate copolyme bậc bốn với dimetyl sunfat |
Polyquaternium-14 | Chất đồng trùng hợp trimethylaminoethylmethacrylate |
Polyquaternium-15 | Acrylamide-dimethylaminoethyl methacrylate metyl clorua copolyme |
Polyquaternium-16 | Chất đồng trùng hợp của vinylpyrrolidone và vinylimidazole bậc bốn |
Polyquaternium-17 | Axit adipic, dimethylaminopropylamine và copolyme dichloroetylete |
Polyquaternium-18 | Axit Azelaic, dimethylaminopropylamine và copolyme dichloroethylether |
Polyquaternium-19 | Chất đồng trùng hợp của rượu polyvinyl và 2,3-epoxypropylamine |
Polyquaternium-20 | Chất đồng trùng hợp của polyvinyl octadecyl ete và 2,3-epoxypropylamine |
Polyquaternium-22 | Chất đồng trùng hợp của axit Acrylic và diallyldimetylamoni clorua |
Polyquaternium-24 | Muối amoni bậc bốn của hydroxyethyl cellulose phản ứng với epoxit thay thế lauryl dimethyl amoni. |
Polyquaternium-27 | Khối copolyme của Polyquaternium-2 và Polyqu Parentium-17 |
Polyquaternium-28 | Chất đồng trùng hợp của vinylpyrrolidone và methacrylamidopropyl trimethylammonium |
Polyquaternium-29 | Chitosan biến tính bằng propylen oxit và bậc bốn bằng epichlorhydrin |
Polyquaternium-30 | Ethanaminium, N-(carboxymetyl)-N,N-dimetyl-2-[(2-metyl-1-oxo-2-propen-1-yl)oxy]-, muối bên trong, polyme với metyl 2-metyl-2- propenoat |
Polyquaternium-31 | N,N-dimethylaminopropyl-N-acrylamidine kết hợp với diethylsulfate liên kết với một khối polyacrylonitrile |
Polyquaternium-32 | Poly(acrylamit 2-methacryloxyetyltrimetyl amoni clorua) |
Polyquaternium-33 | Chất đồng trùng hợp của muối trimethylaminoethylacrylate và acrylamide |
Polyquaternium-34 | Chất đồng trùng hợp của 1,3-dibromopropane và N,N-diethyl-N′,N′-dimethyl-1,3-propanediamin |
Polyquaternium-35 | Methosulphate của chất đồng trùng hợp của methacryloyloxyethyltrimetylamoni và của methacyloyloxyethyldimethylacetylammonium |
Polyquaternium-36 | Copolyme của N,N-dimethylaminoethylmethacrylate và buthylmethacrylate, bậc bốn bằng dimethylsulphate |
Polyquaternium-37 | Poly(2-methacryloxyetyltrimetylamoni clorua) |
Polyquaternium-39 | Terpolyme của axit acrylic, acrylamid và diallyldimetylamoni clorua |
Polyquaternium-42 | Poly[oxyetylen(dimetylimino)etylen (dimetylimino)etylen diclorua] |
Polyquaternium-43 | Chất đồng trùng hợp của acrylamide, acrylamidopropyltrimonium clorua, 2-amidopropylacrylamide sulfonate và dimethylaminopropylamine |
Polyquaternium-44 | Chất đồng trùng hợp 3-Metyl-1-vinylimidazolium metyl sunfat-N-vinylpyrrolidone |
Polyquaternium-45 | Copolyme của (N-metyl-N-etoxyglycine)metacrylat và N,N-dimetylaminoetylmethacrylat, được bậc bốn hóa bằng dimetyl sunfat |
Polyquaternium-46 | Terpolyme của vinylcaprolactam, vinylpyrrolidone và vinylimidazole bậc bốn |
Polyquaternium-47 | Terpolyme của axit acrylic, methacrylamidopropyl trimethylamoni clorua và metyl acrylat |
2 Tính chất của Polyquaternium
2.1 Tính chất vật lý
Trạng thái: thường là chất lỏng, màu và mùi tùy thuộc vào từng loại Polyquaternium.
2.2 Tính chất hóa học
Polyquaternium có tác dụng gì? Polyquaternium mang điện tích dương nên chúng có khả năng trung hòa các điện tích âm, có thể liên kết ion với tóc hay da, một số chất còn có khả năng kháng khuẩn.
3 Ứng dụng của Polyquaternium
3.1 Ứng dụng trong mỹ phẩm
Polyquaternium thường có trong các sản phẩm chăm sóc tóc do khả năng tạo màng phim, giữ tóc thẳng, bồng bềnh:
Polyquaternium-4: hợp chất này khi sử dụng tóc cho hiệu quả rất tốt, làm cho tóc suôn mềm, bóng mượt, dễ chải và không bết dính, ở điều kiện thường tồn tại ở dạng bột màu nâu tan trong nước, nồng độ sử dụng từ 0,5 – 1,0%.
Polyquaternium-7 công dụng là làm cho tóc trở nên mềm hơn đồng thời tạo độ đặc cho sản phẩm, thường dùng từ 2,0 – 5,0%.
Polyquaternium-10: thành phần dưỡng quan trọng cho sản phẩm chăm sóc tóc, tạo một màng phim trên tóc và giữ ẩm lại. Hợp chất này không kích ứng và tương thích với một lượng lớn chất diện hoạt, cho phép làm ra sản phẩm trong suốt.
Polyquaternium-44: polymer hiệu quả với nhiều chức năng, thường sử dụng trong những sản phẩm làm sạch để tóc dễ chải hơn lúc ướt và ngăn ngừa lực tĩnh điện khi tóc khô. Hợp chất này giúp tạo một lớp màng bảo vệ xung quanh mỗi sợi tóc, vừa có tác dụng dưỡng vừa tạo cảm giác suôn mềm và hỗ trợ khả năng tạo bọt cho sản phẩm. Nồng độ sử dụng từ 0,1 – 0,5%.
3.2 Ứng dụng trong y học
Polyquaternium có thể sử dụng làm chất diệt khuẩn. Nghiên cứu khoa học đã chỉ ra rằng Polyquaternium-1 có hoạt tính kháng khuẩn trên nhiều vi khuẩn như Pseudomonas aeruginosa, Serratia marcescens và Staphylococcus,...
Polyquaternium-16 là hoạt chất khử mùi có hiệu quả cao. Kết quả cho thấy công thức lăn khử mùi chứa PQ-16 mới được phát triển, giảm đáng kể mùi hôi nách 24 và 48 giờ sau khi điều trị, giảm đáng kể lượng vi khuẩn nách, so với chất khử mùi có bán trên thị trường khẳng định khả năng ngăn mùi trong 24 giờ làm giảm đáng kể tình trạng hôi nách 24 giờ và 48 giờ sau khi sử dụng, và (iv) được đối tượng nghiên cứu dung nạp tốt. PQ-16 đại diện cho hoạt chất khử mùi cải tiến và thân thiện với da.
3.3 Ứng dụng trong dược phẩm
Polyquaternium có mặt trong các dung dịch kính mắt áp tròng với tác dụng sát khuẩn.
Xem thêm: Carbomer - tá dược dùng trong các loại thuốc mỡ, chất rắn
4 Độ an toàn
Polyquaternium được đánh giá tương đối an toàn, không gây độc tính về sinh sản (vô sinh/ dị tật thai nhi), không gây tiến triển bệnh ung thư. Thêm nữa, các polyme này là các phân tử lớn, có độ phân cực cao nên khó có thể hấp thụ và không có tác dụng cục bộ nào trên đường hô hấp cũng như độc tính toàn thân sau khi sử dụng hoặc tiếp xúc với sản phẩm.
Tuy nhiên khi sử dụng kính áp tròng, người dùng nên tránh dùng nước ngâm có chứa Polyquaternium-1 chung với nước mắt nhân tạo như Systane (hãng Alcon). Đã có báo cáo ghi nhận bệnh giác mạc đuôi gai liên quan đến Polyquaternium-1 trên bệnh nhân có tiền sử dung nạp các chất bảo quản khác.
Xem thêm: Tá dược Hydroxypropyl Methylcellulose có tác dụng như thế nào ?
5 Chế phẩm
Dưới đây là một số hình ảnh về các chế phẩm có chứa Polyquaternium:
6 Những ứng dụng mới của Polyquaternium
Polyquaternium đang được nghiên cứu ứng dụng trong chế phẩm truyền máu. Người ta đang nghiên cứu điều chế các vi cầu Chitosan Polyquaternium siêu xốp và mạng đôi, mang cả điện tích âm và điện tích dương. Chất này được mô tả là chất có tác dụng cân bằng điện tích dương mạnh của PDDA nhằm cải thiện khả năng tương thích máu và các mẫu nhũ tương cung cấp cho chất hấp phụ một cấu trúc siêu xốp để nâng cao hiệu quả hấp phụ. Chitosan Polyquaternium không làm tổn thương tế bào máu cũng như không kích hoạt phản ứng bổ sung. Ngoài ra, thời gian Thromboplastin từng phần được kích hoạt (APTT) được kéo dài lên 8,5 lần, giúp giảm việc tiêm thuốc chống đông máu ở bệnh nhân. Chitosan Polyquaternium có hiệu suất làm sạch tuyệt vời chống lại vi khuẩn và nội độc tố, với tỷ lệ loại bỏ là 96,7% đối vớiE. coli và 99,8% đối với S. aureus, tương ứng, và tỷ lệ loại bỏ nội độc tố trong huyết tương cao tới 99,1%
7 Tài liệu tham khảo
- Tác giả Caroline E. Codling, Jean-Yves Maillard, A. Denver Russell (Ngày đăng tháng 5 năm 2003). Aspects of the antimicrobial mechanisms of action of a polyquaternium and an amidoamine, Journal of Antimicrobial Chemotherapy. Truy cập ngày 16 tháng 9 năm 2023.
- Tác giả Hao Sun, Qingqing Wang, Xiaobing Li, Xin He (Ngày đăng 1 tháng 3 năm 2020). Novel polyether-polyquaternium copolymer as an effective reverse demulsifier for O/W emulsions: Demulsification performance and mechanism - ScienceDirect, Fuel. Truy cập ngày 16 tháng 9 năm 2023.
- Tác giả Angela Verkade, Alice Y Matoba (Ngày đăng tháng 4 năm 2019). Polyquaternium-1-Associated Dendritiform Keratopathy, Pubmed. Truy cập ngày 16 tháng 9 năm 2023.