PEG-40 Stearate (Polyoxyethylen 40 Stearate)
23 sản phẩm
Dược sĩ Huyền My Dược sĩ lâm sàng
Ước tính: 1 phút đọc, Ngày đăng:
PEG-40 Stearate ((Polyoxyethylen 40 Stearate) là một chất hoạt động bề mặt ưa nước và là một chất nhũ hóa được sử dụng nhiều trong các công thức dược phẩm, mỹ phẩm. Trong bài viết này, Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy (trungtamthuoc.com) xin gửi đến bạn đọc những thông tin về PEG-40 Stearate
1 Tổng quan về PEG-40 Stearate
1.1 PEG-40 Stearate (Polyoxyethylen 40 Stearate; Poloxyl 40 Stearate) là gì?
PEG-40 Stearate (Polyoxyethylen 40 Stearate) hay còn gọi là Poloxyl 40 Stearate là một dẫn chất Polyetoxyl hóa của acid Stearic. Có 2 hệ thống phân loại cho các chất này. Số “40” trong tên gọi PEG-40 Stearate hay “ Polyoxyethylen 40 Stearate” hay “Poloxyl 40 Stearate” biểu hiện chiều dài Polyme gần đúng bằng đơn vị Oxythylen. Cùng vật liệu này có thể gọi là “Polyoxyethylen glycol 40 Stearate” Hay “Macrogol Stearat 40” và trong trường hợp này con số “40” biểu hiện cho khối lượng phân tử trung bình của chuỗi Polyme.
1.2 Tên gọi
Tên theo Dược điển | JP: Polyoxyl 40 Stearate USP-NF: Polyoxyl 40 Stearate |
Tên gọi khác | Crodet S40; E431; Emerest 2672; Hodag POE (40) MS; Lipal 395; Lipopeg 39-S; macrogol stearate 2000; Myrj 52; PEG-40 stearate; polyoxyethylene glycol 2000 monostearate; polyoxyethylene (40) monostearate; Protamate 2000-DPS; Ritox 52, Polyoxyl 40 Stearate |
INCI Name: PEG-40 Stearate
1.3 Công thức hóa học và khối lượng phân tử
CTCT: C98H196O42
Khối lượng phân tử: 2046,61
2 Tính chất của PEG-40 Stearate
Cảm quan | Chất rắn như sáp, có mùi nhạt, nhạt như mỡ, màu trắng nhạt đến nâu nhạt |
Chỉ số Acid | ≤1,0 |
Chỉ số Hydroxyl | 27-40 |
Độ ẩm | ≤3,0 % |
Điểm chảy | 38 oC |
Độ hòa tan | Tan trong nước, tan trong Ethanol 95%; Không tan trong các loại dầu vô cơ |
3 Tiêu chuẩn theo một số dược điển
Thử nghiệm | JP | USP |
Poloxyl 40 Stearate | Poloxyl 40 Stearate | |
Định tính | - | + |
Đặc tính | + | - |
Độ trong và màu dung dịch | + | - |
Nhiệt độ đông cứng | 39,0-44,0oC | 37-47oC |
Điểm đông lạnh của acid béo | 53oC | - |
Cắn sau khi nung | ≤0,1% | - |
Hàm lượng nước | - | ≤3,0% |
Asen | ≤3ppm | - |
Chỉ số acid | ≤1 | ≤2 |
Kim loại nặng | 10ppm | 0,001% |
Chỉ số hydroxyl | - | 25-40 |
Chỉ số xà phòng hóa | 25-35 | 25-35 |
Polyethylen glycol tự do | - | 17-27% |
Tạp chất hữu cơ bay hơi | - | + |
4 Ứng dụng của PEG-40 Stearate trong mỹ phẩm, dược phẩm, thực phẩm
PEG-40 Stearate (Polyoxyethylen 40 Stearat; Poloxyl 40 Stearate) thường được sử dụng làm chất nhũ hóa trong kem và nhũ dịch loại dầu/nước. Đồng thời PEG-40 Stearate còn được dùng làm chất nhũ hóa trong dịch truyền tĩnh mạch. Ngoài ra còn được sử dụng làm chất làm tăng độ tan, chất làm ẩm cho dung dịch. PEG-40 Stearate thân nước.
PEG-40 Stearate đặc biệt có lợi khi dùng làm chất nhũ hóa khi có mặt của các muối săn da hay chất điện giải mạnh. Chúng cũng có thể phối hợp với các chất diện hoạt khác để có được sự cân bằng tính thân nước và thân dầu công thức thuốc nước hay thuốc mỡ.
PEG-40 Stearate trong mỹ phẩm được dùng làm chất nhũ hoá ưa nước, chống gel hoá, và là chất bôi trơn cho rất nhiều sản phẩm chăm sóc da, một vài sản phẩm chăm sóc tóc, vệ sinh cá nhân và nước hoa.
5 Độ ổn định và bảo quản
PEG-40 Stearate ổn định khi có mặt chất điện giải và acid hoặc kiềm yếu. Acid và kiềm mạnh gây ra thủy phân dần và xà phòng hóa
PEG-40 Stearate nên được bảo quản trong bao bì kín, để nơi khô theo nhiệt độ của môi trường
6 Tương kỵ giữa PEG-40 Stearate và các chất khác
PEG-40 Stearate không ổn định trong dung dịch kiềm nóng do bị thủy phân và bị xà phòng hóa do acid mạnh hoặc kiềm mạnh. Salixylat, hợp chatsap phenol, muối iod, muối Bismuth, muối bạc và tanin có thể PEG-40 Stearate biến màu và kết tủa
PEG-40 Stearate cũng có thể tạo phức với chất bảo quản
Hoạt tính kháng khuẩn của Bacitracin, Cloramphenicol, Phenoxy Penicillin, natri penicillin và Tetacylin có thể bị giảm khi có mặt Polyoxyethylen Stearate ở nồng độ trên 5%
7 PEG-40 Stearate có an toàn không?
Trước đây, PEG-40 Stearate chỉ định dùng làm chất nhũ hóa trong công thức thuốc dùng tại chỗ cho một số hoạt chất nhưng hiện tại PEG-40 Stearate đã được dùng cho cả thuốc tiêm IV và thuốc uống
PEG-40 Stearate đã được thử nghiệm rộng rãi về độc tính trên động vật và được dùng phổ biến trong dược phẩm cũng như mỹ phẩm. PEG-40 Stearate được coi là chất không độc và không kích ứng
8 Thận trọng khi sử dụng PEG-40 Stearate
PEG-40 Stearate chứa trên 100ppm ethylen oxyd tự do có nguy cơ cháy nổ khi bảo quản trong thùng kín do giải phóng và tích tụ vào khoảng trống còn lại rồi vượt quá ngưỡng nổ
9 Chế phẩm có chứa tá dược PEG-40-Stearate
PEG-40 Stearate được sử dụng làm tá dược nhũ hóa cho sản phẩm thuốc dùng ngoài da, sản phẩm thuốc uống, thuốc tiêm IV; cũng có mặt trong các sản phẩm mỹ phẩm, chăm sóc da, tóc, dung dịch vệ sinh cá nhận,...
10 Thông tin thêm về PEG-40 Stearate
Nghiên cứu so sánh về chất mang lipid gốc Glyceryl Behenate hoặc Polyoxyethylene 40 để phân phối Trans-Resveratrol: Phát triển, đặc tính và đánh giá khả năng ức chế Tyrosinase trong ống nghiệm
Mục tiêu nghiên cứu: Trans-resveratrol (RSV) là một hợp chất tự nhiên có khả năng ức chế enzyme tyrosinase, có tiềm năng ứng dụng như một chất làm sáng da và điều trị các rối loạn về da liên quan đến tăng sắc tố và hình thành hắc tố. Tuy nhiên, RSV có 1 nhược điểm làm hạn chế hoàn toàn ứng dụng điều trị của nó.
Do đó,kết hợp RSV vào các chất mang nano như một giải pháp thay thế để khắc phục những vấn đề này. Những chất mang được đưa ra so sánh trong nghiên cứu này đó là Glyceryl Behenate (kỵ nước hơn) và Polyoxyethylene 40 stearate (PEG 40-Stearate)
Kết quả cho thấy: NLC chứa Polyoxyethylene 40 stearate (PEG 40-Stearate) có kích thước hạt và độ đa phân tán nhỏ hơn so với glyceryl behenate, do khả năng nhũ hóa và hình thành hạt nano tốt hơn, dẫn đến hiệu quả đóng gói RSV cao hơn; Công thức chứa RSV được điều chế bằng PEG-40 stearate dẫn đến ức chế tyrosinase lớn hơn so với dung dịch RSV và công thức chứa glyceryl behenate, tương đương cao hơn lần lượt là 1,31 và 1,83 lần, chứng tỏ rằng việc kết hợp RSV vào chất mang lipid có cấu trúc nano cho phép tăng cường hoạt tính ức chế tyrosinase.
11 Tài liệu tham khảo
- Sách Tá dược và chất phụ gia dùng trong dược phẩm, mỹ phẩm, thực phẩm. Polyoxyethylen Stearat, trang 543.
- Handbook of Pharmaceutical Excipients. Polyoxyethylene Stearates, trang 554. Truy cập ngày 20 tháng 09 năm 2023.
- Naiara Fachinetti và cộng sự (đăng ngày 05 tháng 11 năm 2018). Comparative Study of Glyceryl Behenate or Polyoxyethylene 40 Stearate-Based Lipid Carriers for Trans-Resveratrol Delivery: Development, Characterization and Evaluation of the In Vitro Tyrosinase Inhibition, Pubmed. Truy cập ngày 20 tháng 09 năm 2023.