Maltitol

7 sản phẩm

Ước tính: 0 phút đọc, Ngày đăng:

Nếu phát hiện thông tin nào chưa chính xác, vui lòng báo cáo cho chúng tôi tại đây Maltitol 

1 Tên gọi 

Tên theo một số dược điển. 

BP: Maltitol. 

PhEur: Maltitolum. 

Tên khác: Amalty; E965; maltose hydrogen hoá; Malbit; Maltisorb; Maltit; D- maltitol. 

Tên hóa học: 4-O-a-D-glucopyranosyl-D-glucitol. 

2 Tính chất

Công thức tổng quát và khối lượng phân tử: C12H24O11 = 344,32. 

Phân loại theo chức năng: Chất làm áo bao; tá dược độn; tác nhân tạo hạt; chất tạo dịch treo; chất tạo vị ngọt; chất làm tăng độ nhớt. 

Mô tả: Maltitol là bột kết tinh màu trắng, không mùi, vị ngọt. Đó là một disaccharid gồm một đơn nguyên glucose gắn kết với một đơn nguyên Sorbitol qua một liên kết (1,4) alpha. 

Công thức cấu tạo của Maltitol
Công thức cấu tạo của Maltitol

3 Tiêu chuẩn theo một số Dược điển

Thử nghiệmPhEur
Định tính+
Đặc tính+
Hình thức dung dịch+
Độ acid/kiềm+
Năng suất quay cực (dd 5%)+ 105,5 đến +108,5°C
Đường khử+
Clorid≤ 50ppm
Sulfat≤ 100ppm
Chì ≤ 0,5ppm
Nickel≤ 1ppm
Hàm ẩm≤ 1%
Tro sulfat≤ 0,1%
Định lượng (chất khan)98-102%

4 Đặc tính.

Điểm chảy: 148-151°C. 

Phân bổ cỡ tiểu phân: 95% ≤ 500um, 40% 2 100um cho Maltisorb P200 (Roquette); 95% ≤ 200μm, 50% ≥ 100μm cho Maltisorb P90. Độ hòa tan: tan tự do trong nước. 

5 Ứng dụng trong dược phẩm, mỹ phẩm và thực phẩm

Maltitol được dùng rộng rãi trong công nghiệp dược, trong các công thức thuốc uống. Đây là chất không gây ung thư và tạo vị ngọt như đường kính, thích hợp tốt làm tá dược độn trong nhiều dạng bào chế, trong tạo hạt ướt và bao cứng. 

Ứng dụng trong dược phẩm, mỹ phẩm và thực phẩm
Ứng dụng trong dược phẩm, mỹ phẩm và thực phẩm

6 Độ ổn định và điều liện bảo quản

Maltitol ổn định tốt với nhiệt và hóa học. Khi sấy trên 200°C, sự phân hủy bắt đầu. 

Maltitol không bị nâu khi tiếp xúc với acid amin và chỉ hấp thụ hơi nước khi độ ẩm khí trời lớn hơn 89% và nhiệt độ trên 20°C. 

7 Tính an toàn

Maltitol được dùng trong công thức thuốc uống, bánh kẹo, thực phẩm và được coi là chất không gây ung thư, không độc, không gây dị ứng và không kích ứng. 

Việc tiêu hóa maltitol đi theo 2 cách: hấp thụ ở ruột non và lên men ở ruột già. 

Maltitol bị thủy phân ở ruột non tạo ra sorbitol và glucose. Glucose được hấp thu nhanh và chuyển đi trong khi sorbitol bị hấp thụ thụ động. Phần sorbitol không được hấp thụ và maltitol không được thủy phân bị lên men bởi vi khuẩn ở ruột già. Khi dùng quá nhiều (> 50g/ngày), có thể bị đầy bụng và ỉa chảy. 

Maltitol có chỉ số đường huyết thấp nên có thể cho bệnh nhân đái tháo đường ăn kiêng thay dưới sự kiểm tra về Y tế. 

8 Thận trọng khi xử lý

Tôn trọng những thận trọng thông thường thích hợp theo hoàn cảnh và khối lượng xử lý. Nên có găng tay và kính bảo hộ. 

9 Các chất liên quan

Dung dịch maltitol. 

10 Tài liệu tham khảo 

1. Sách Tá Dược Và Các Chất Phụ Gia Dùng trong Dược Phẩm Mỹ Phẩm và Thực Phẩm (Xuất bản năm 2021). Maltitol trang 397 - 400. Truy cập ngày 3 tháng 1 năm 2024. 

Các sản phẩm có chứa Tá dược Maltitol 

Sunpexitaz 500mg
Sunpexitaz 500mg
Liên hệ
Tevatrexed 500mg
Tevatrexed 500mg
Liên hệ
Bleocel 15
Bleocel 15
Liên hệ
Ozumik 4mg/5ml
Ozumik 4mg/5ml
Liên hệ
Kupunistin 50mg/50ml
Kupunistin 50mg/50ml
Liên hệ
Miramile Kids 100ml
Miramile Kids 100ml
Liên hệ
Insuna Fujina
Insuna Fujina
Liên hệ
1 1/1
vui lòng chờ tin đang tải lên

Vui lòng đợi xử lý......

0 SẢN PHẨM
ĐANG MUA
hotline
1900 888 633