Dầu Thầu Dầu Hydrogen hóa

1 sản phẩm

Ước tính: 1 phút đọc, Ngày đăng:
Cập nhật:

Nếu phát hiện thông tin nào chưa chính xác, vui lòng báo cáo cho chúng tôi tại đây Dầu Thầu Dầu Hydrogen hóa 

1 Tên gọi 

Tên theo một số dược điển: USP: Hydrogenated castor oil. 

Tên khác: Castorwwax, Castorwax MP 70, Opalwax, Silmusol. 

Tên hóa học: Glyceryl-tri-(12hydroxystearat). 

2 Tính chất 

Công thức tổng quát và khối lượng phân tử: C5709H110 =  939,50. 

USP mô tả dầu thầu dầu hydrogen hóa như là dầu thầu dầu được tinh chế, hydrogen hóa, tẩy trắng và khử mùi, có thành phần chủ yếu là triglycerid của acid hydroxystearic. 

Phân loại theo chức năng: Tá dược kéo dài giải phóng hoạt chất; chất làm tăng độ cứng; chất bôi trơn cho viên nén và viên nang. 

Mô tả: Dầu thầu dầu hydrogen hóa là bột hay vẩy màu trắng. 

3 Tiêu chuẩn theo một số Dược điển

Thử nghiệmUSP
Giải nhiệt độ chảy85-88°C
Kim loại nặng≤ 0,001%
Acid béo tự do+
Chỉ số hydroxyl154-162
Chỉ số iod≤ 5
Chỉ số xà phòng hóa176-182

4 Đặc tính

Chỉ số acid: ≤ 5 

Khối lượng riêng: 0,98-1,1g/cm3. 

Hàm ẩm: ≤ 0,1%. 

Phân bổ cỡ tiểu phân: 97,7% ≥ 1000micromet cho loại vẩy. 

Độ hòa tan: không tan trong nước; tan trong aceton và cloroform. 

5 Ứng dụng trong dược phẩm, mỹ phẩm và thực phẩm

Dầu thầu dầu hydrogen hóa là một loại mỡ cứng với điềm chảy cao, được dùng trong công thức thuốc uống và dùng tại chỗ. . 

Trong công thức thuốc dùng tại chỗ, chất này được dùng để tăng độ cứng của kem và nhũ dịch. Trong thuốc uống, dầu thầu dầu hydrogen hoá được dùng để bào chế thuốc viên nén và viên nang giải phóng kéo dài bằng cách bao, tạo ra một tá dược vững chắc. Chất này còn được thêm vào để làm trơn thành cối dập viên, tương tự như để làm trơn trong quá trình chế biến thực phẩm. 

Chất tạo áo bao (giải phóng chậm): 5-20%.

Tá dược kéo dài giải phóng hoạt chất: 5-10%.

Làm trơn cối dập viên: 0,1-2%.

Ứng dụng trong dược phẩm, mỹ phẩm và thực phẩm
Ứng dụng trong dược phẩm, mỹ phẩm và thực phẩm

6 Độ ổn định và điều kiện bảo quản

Dầu thầu dầu hydrogen hóa ổn định cho tới 150°C. Dung dịch trong cloroform tới 15% w/v của dầu thầu dầu hydrogen hóa trong suốt, ổn định. Dầu này có thể hòa tan trong hỗn hợp chất thơm và dung môi phân cực nóng trên 90°C nhưng sẽ kết tủa khi nhiệt độ hạ xuống thấp hơn. 

Tồn trữ trong thùng kín, để nơi khô và mát. 

7 Tương kỵ 

Dầu thầu dầu hydrogen hoá tương hợp với phần lớn các mỡ thực vật và động vật tự nhiên. 

8 Tính an toàn

Dầu thầu dầu hydrogen hoá dùng trong các công thức thuốc uống và dùng tại chỗ thường được coi là vật liệu an toàn và không kích úng. 

Nghiên cứu độc tính cấp trên động vật cho thấy chất này tương đối không độc. 

Thử nghiệm kích ứng trên thỏ cho thấy dầu thầu dầu hydrogen hoá gây kích ứng nhẹ tạm thời trên mắt. 

LD50(chuột, uống): 5g/kg. 

9 Thận trọng khi xử lý

Tôn trọng những thận trọng thông thường thích hợp theo hoàn cảnh và khối lượng phải xử lý. 

10 Các chất liên quan

Dầu thầu dầu; dầu thực vật hydrogen hóa loại I. 

Dầu thầu dầu. 

Tên khác: tangantangan; dầu ricinus. 

Hình thức: dầu nhớt, màu vàng nhạt với mùi đặc biệt. 

Chỉ số acid: ≤ 4. 

Điểm sôi: 319°C. 

Điểm đông đặc: -10 đến -18°C. 

Chỉ số hydroxyl: 160-168. 

Chỉ số iod: 83-88. 

Chỉ số khúc xạ: np” = 1,473-1,477. Chỉ số xà phòng hóa: 176-182. 

Độ hòa tan: phân tán được trong cloroform, ethanol, ether, methanol; rất dễ tan trong Ethanol 95%, ether dầu hoả; không tan trong dầu vô cơ trừ khi trộn thêm dầu thực vật khác. Khi đun dầu thầu dầu ở 300°C trong nhiều giờ, dầu này bị polyme hoa và trở nên hòa tan được trong dầu vô cơ. 

Độ ổn định: dầu thầu dầu ổn định và không bị khét trừ khi bị nóng quá mức. Cần bảo quản dầu này trong bình kín, nạp đầy và giữ ở dưới 15°C. 

Tính an toàn: đầu thầu dầu là chất nhuận tràng, khi uống nhiều sẽ gây buồn nôn, nôn, và tẩy mạnh. Hạt thầu dầu có chứa chất ứng dị ứng gây ra khi xử lý hạt Ricinus communis. Tuy nhiên, dầu thầu dầu tinh chế không có ricin và không có các tác dụng không mong muốn như vậy. 

độc ricin, có thể gây tử vong. Đã có báo cáo và “âu có chứa chất 

Bình luận: Dầu thầu dầu là một loại dầu không bay hơi, lấy từ hạt cây thầu dầu Ricinus communis Linne. Thành phần acid béo vào khoảng: 85-90% acid rinoleic; 3-7% acid linoleic; 2-5% acid oleic; 1-3% acid stearic; 0,5-2% acid palmitic; tới 1% acid linolenic và tới 0,1% acid gadoleic. 

Dầu thầu dầu dùng cho thuốc tiêm không được có chất chống oxy hóa. 

Dầu thầu dầu được dùng chủ yếu trong công thức thuốc dùng tại chỗ, kể cả thuốc nhỏ mắt

11 Tài liệu tham khảo 

1. Sách Tá Dược Và Các Chất Phụ Gia Dùng trong Dược Phẩm Mỹ Phẩm và Thực Phẩm (Xuất bản năm 2021). Dầu Thầu Dầu Hydrogen hóa trang 222 - 225. Truy cập ngày 7 tháng 12 năm 2023. 

Các sản phẩm có chứa Tá dược Dầu Thầu Dầu Hydrogen hóa 

Metalam 25mg
Metalam 25mg
Liên hệ
1 1/1
vui lòng chờ tin đang tải lên

Vui lòng đợi xử lý......

0 SẢN PHẨM
ĐANG MUA
hotline
1900 888 633