Cellulose acetate phthalate (CAP, cellulose)
28 sản phẩm
Dược sĩ Thảo Hiền Dược sĩ lâm sàng
Ước tính: 1 phút đọc, Ngày đăng:
Cập nhật:
Cellulose (Acetat Phtalat Cellulose) thường được sử dụng làm tá dược cho các loại thuốc viên nén. Trong bài viết này, Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy (trungtamthuoc.com) xin gửi đến bạn đọc những thông tin về tá dược Cellulose.
1 Danh pháp
Tên theo một số dược điển | BP: Cellacephate. JP: Cellulose Acetate Phtalate. PhEur: Cellulosi Acetas Phtalas. USP: Cellacefate. |
Tên khác | Acethyl Phtalyl Cellulose, Aquateric,CAP, |
Tên hóa học | Cellulose, Acetate, 1,2-Benzendicarboxilate |
2 Công thức tổng quát và khối lượng phân tử
Acetat Phtalat Cellulose là một loại Cellulose có 1/2 số nhóm Hydroxyl được Acetyl hóa và khoảng 1/4 Ester hoá với 1 trong 2 nhóm Acid của Acid Phtalic.
3 Phân loại theo chức năng
Cellulose được sử dụng làm tá dược bao.
4 Mô tả tá dược
Acetate Phtalat Cellulose (CAP) là dạng bột hay hạt, vảy trơn, nhẹ, thân nước, màu trắng hay gần trắng không vị, không mùi hay có mùi Acid Acetic nhẹ.
5 Tiêu chuẩn theo một số Dược điển
Thử nghiệm | JP, PhEur, USP |
Định tính | + |
Độ nhớt hiển thị ở 25°C | 45-90 mPas |
Hàm ẩm | < 5,0% |
Cắn sau khi nung | ≤ 0,1% |
Acid tự do (Acid phtalic) | ≤ 3,0% |
Kim loại nặng | 0,001% |
Tạp chất hữu cơ bay hơi | + |
Hàm lượng phtalyl | 30,0-36,0% |
Hàm lượng acetyl | 21,5-26,0% |
6 Đặc tính
Khối lượng riêng (khối): 0,260g/cm3.
Khối lượng riêng (đã dồn): 0,266g/cm3.
Điểm chảy: 192°C.
Độ hòa tan: thực tế không tan trong nước, Ancol, Hydrocacbon Clor hay không Clor hóa. Hòa tan trong một số Ceton, Ester, Ether Alcol, Ether vòng và một số hỗn hợp dung môi. CAP có thể hòa tan trên 10% w/w trong Aceton, Aceton/Ethanol 1/1, Aceton/Methanol 1/1, Aceton/Methylen clorid 1/1-⅓, Aceton/nước 97/3, Benzen/Methanol 1/1, Dioxan, Ethylen Glycol Monoacetat, Acetat Methyl,...
Độ nhớt động học: dung dịch 15% w/w trong Aceton với hàm ẩm 0,4% có độ nhớt là 50-90 mPas. Đây là một dung dịch bao tốt có thể chất như Mật Ong nhưng độ nhớt bị ảnh hưởng bởi độ tinh khiết của dung môi.
7 Ứng dụng trong dược phẩm, mỹ phẩm và thực phẩm
CAP là vật liệu tạo màng bao tan trong ruột hay làm tá dược dính cho thuốc viên và nang. Những màng bao này chịu được tiếp xúc dài trong Acid mạnh của dịch vị nhưng tan trong môi trường Acid vừa phải hay trung tính của ruột.
CAP được dùng rộng rãi trong dạng bào chế rắn như tạo màng bao qua hệ thống dung môi hữu cơ hay nước hoặc dập trực tiếp. Hàm lượng thường dùng là 0,5-9,0% khối lượng lõi.
Hiệu quả chịu nước tăng lên khi thêm các chất hóa dẻo vào lớp bao. Các chất hóa dẻo tương hợp là: Monoglycerid Acethyl hóa, Butyl Phtalylbutyl Glycolat, Dibutyl Tartrat, Diethylphtalat, Dimethylphtalat, Ethyl Phtalylethyl Glycolat, Glycerin, Propylen Glycol, Triacetin, Triacetin Citrat và Tripropionin.
CAP cũng có thể dùng cùng chất bao khác để kiểm soát kéo dài giải phóng hoạt chất như Ethylcellulose.
8 Độ ổn định và điều kiện bảo quản
Trong điều kiện không thuận lợi (nhiệt độ và độ ẩm cao) kéo dài, CAP sẽ bị thủy phân chậm, dẫn đến tăng hàm lượng Acid tự do, độ nhớt và mùi Acid Acetic nhẹ.
Cần bảo quản trong thùng kín, để nơi khô, mát.
9 Tương kỵ
CAP tương kỵ với Sắt II Sulfat, Sắt III Clorid, Bạc Nitrat, Citrat Natri, Nhôm Sulfat, Calci clorid, Thủy Ngân Clorid, và các chất oxy hóa, chất kiềm hay Acid mạnh.
10 Tính an toàn
CAP được dùng rộng rãi trong thuốc uống và thường được coi là không độc, không có tác dụng nghịch.
Thử cho dùng dài hạn với liều cao cho chó và chuột đã cho thấy độc tính thấp.
11 Thận trọng khi xử trí
CAP có thể kích ứng niêm mạc mắt, đường hô hấp trên nên cần kính bảo hộ an toàn, găng tay và chống bụi.
12 Các chất liên quan thường gặp trong các loại dược phẩm
Cellulose Acetat, Cellulose vi tinh thể.
12.1 Cellulose Acetate
12.1.1 Tổng quát về Cellulose Acetate
Cellulose Acetate là Cellulose được O-Acetyl hóa một phần hay toàn phần, có chứa từ 29,0 % đến 44,8 % nhóm Acetyl (C2H3O), tính theo chế phẩm đã làm khô. Hàm lượng của nhóm Acetyl vào khoảng từ 90% đến 110% nếu đem so sánh với hàm lượng được ghi trên nhãn, cần so sánh với chế phẩm đã được làm khô.
12.1.2 Tính chất
Cellulose Acetate là dạng bột hoặc các hạt màu trắng đến trắng ngà, đôi khi có màu trắng hơi xám, có khả năng hút ẩm. Hoạt chất không tan trong Ethanol 96 % và nước. Nhưng tan được tốt trong các dung môi Aceton, Acid Formic và hỗn hợp đồng thể tích của Methanol - Methylen Clorid.
12.1.3 Loại thuốc thường sử dụng
Tá dược.
12.1.4 Bảo quản
Bảo quản trong bao bì kín.
12.2 Cellulose vi tinh thể (Cellulose Microcrystalline)
12.2.1 Tổng quát về Cellulose vi tinh thể
Đây là một dạng Cellulose tinh khiết. Hoạt chất được thủy phân bằng cách xử lý Alpha-Cellulose ở dưới dạng bột, thu được từ thực vật kết hợp với các loại Acid vô cơ.
12.2.2 Tính chất
Cellulose vi tinh thể tồn tại ở dạng bột mịn, bột cốm trắng hoặc gần như màu trắng. Không tan trong nước và các dung môi Aceton, Ethanol, Toluen, natri hydroxyd 5 % ở dạng dung dịch.
12.2.3 Loại thuốc thường sử dụng
Tá dược (Avicel).
12.2.4 Bảo quản
Trong bao bì kín.
13 Một số loại thuốc có tá dược là Cellulose
Thuốc | Thương hiệu |
Urgo Filmogel Mouth Ulcer | Urgo Healthycare Products Co., Ltd |
Mexcold Imex 500 | Imexpharm (Việt Nam) |
Hotchland Mega Beauty | Hotchland Nutrition (Mỹ) |
Janumet 50mg/1000mg | Puerto Rico |
14 Tài liệu tham khảo
1.Dược điển Việt Nam 5, tập 1 (từ trang 244 - 249). Truy cập ngày 8 tháng 8 năm 2023.
2.Tác giả Ahmed Salama, Ragab E. Abouzeid, Medhat E. Owda, Iriczalli Cruz-Maya, Vincenzo Guarino (đăng ngày 12 tháng 11 năm 2021), Cellulose–Silver Composites Materials: Preparation and Applications, PubMed Central. Truy cập ngày 8 tháng 8 năm 2023.
3.Tác giả Hoàng Ngọc Hùng, Vũ Chu Hùng (năm 2021). Acetat Phtalat Cellulose (từ trang 35 đến 37), Tá dược và chất phụ gia dùng trong dược phẩm, mỹ phẩm và thực phẩm (Nhà Xuất Bản Y Học ). Xem bản PDF tại đây.