Bentonit
0 sản phẩm
Dược sĩ Thảo Hiền Dược sĩ lâm sàng
Ước tính: 1 phút đọc, Ngày đăng:
1 Tên gọi
Tên theo một số dược điển:
- BP: Bentonité.
- JP: Bentonite.
- PhEur: Bentonitum.
- USP: Bentonite.
Tên khác: Navudo, 558; xà phòng vô cơ; xà phòng đất sét; taylorite; Veegum HS; Wikinite.
Tên hóa học: Bentonite.
2 Công thức tổng quát và khối lượng phân tử
Al2O3.4SiO2.H2O = 359,16.
Bentonit khởi thủy là keo nhôm silicat ngậm nước, có thành phần chính là montmorilonit, Al,O.4SiO,H,O; có thể có thêm calci, magnesi và Sắt.
3 Phân loại theo chức năng.
Chất hấp thụ, tác nhân ổn định, chất tạo dịch treo, chất tăng độ nhớt.
4 Mô tả
Bentonit là chất vô cơ giống như đất sét, kết tinh hay bột mịn, không mùi, màu kem tới xám nhạt, không lẫn hạt cát, sỏi. Các tiểu phân có kích thước 50-150um cùng nhiều tiểu phân nhỏ cỡ 1-2 m. Soi kính hiển vi các mẫu nhuộm bằng dung dịch xanh methylen trong alcol phát hiện những tiểu phân nhuốm màu xanh đậm.
5 Tiêu chuẩn theo một số Dược điển
Thử nghiệm | JP | PhEur | USP |
---|---|---|---|
Định tính | - | + | + |
Đặc tính | - | + | - |
pH | 9 - 10,5 | + | 9,5 - 10,5 |
Giảm khối lượng khi sấy | 5 - 10% | Dưới 15% | 5 - 8% |
6 Đặc tính
Độ acid/kiềm: hỗn dịch 2% trong nước có pH 9,5-10,5.
Hàm ẩm: 5-12%.
Độ hòa tan: thực tế không tan trong Ethanol, dầu không bay hơi, glycerin, propan-2-ol, nước. Bentonit ngậm khoảng 12 lần thể tích bản thân tạo ra hỗn dịch nhớt đồng nhất hay gel tuỳ theo nồng độ. Bentonit không ngậm các dung mỗi hữu cơ. Bentonit có thể phân dễ tán trong nước khi nghiền cùng với Glycerin hay bột Kẽm oxyd nhưng không được cho thêm nước vào bentonit đơn độc.
7 Ứng dụng trong dược phẩm, mỹ phẩm và thực phẩm
Bentonit là nhôm silicat ngậm nước tự nhiên được dùng đầu tiên trong công thức hỗn dịch, gel cho thuốc bôi tại chỗ. Chất này cũng được dùng trong bột tạo dịch treo, để làm gel có chứa tác nhân tạo nhũ dầu trong nước.
Bentonit cũng có thể dùng trong thuốc uống, mỹ phẩm và thực phẩm. Trong thuốc uống, nó được dùng để hấp phụ hoạt chất cation và làm chậm quá trình giải phóng; cũng còn được dùng để che vị khó chịu của một số thuốc.
Sử dụng:
Hấp phụ (Làm trong): 1,0 - 2,0%.
Chất ổn định nhũ dịch: 1%.
Tác nhân tạo dịch treo: 0,5% - 5%.
8 Độ ổn định và điều kiện bảo quản
Bentonit hút ẩm và phải tránh hút ẩm của không khí.
Hỗn dịch bentonit trong nước có thể hấp tiệt trùng. Nguyên liệu khô có thể tiệt trùng khô ở 170°C sau khi đã sấy 100°C trong 1 giờ. Nguyên liệu phải bảo quản trong thùng kín, để nơi khô và mát.
9 Tương kỵ
Hỗn dịch bentonit trong nước giữ độ nhớt ở trên pH 6 nhưng bị kết tủa bởi acid hay khi thêm một lượng alcol đáng kể. Bentonit rửa bằng acid không có tính chất tạo hỗn dịch. Khi thêm các chất kiềm như magnesi oxyd, khả năng tạo gel được tăng thêm.
Các tiểu phân bentonit tích điện âm và bị kết vốn khi cho thêm chất điện giải hay hỗn dịch mang điện tích dương.
Bentonit được nói là tương kỵ với chất điện giải mạnh tuy tác dụng này đôi khi được dùng để làm trong các dung dịch đục.
Bentonit tương kỵ với acriflavin hydroclorid.
Chất diệt khuẩn cationit có thể mất hiệu lực trong hỗn dịch bentonit nhưng loại không ion hoá hay anionit không bị ảnh hưởng.
10 Tính an toàn
Bentonit được dùng chính trong công thức thuốc bôi tại chỗ nhưng cũng được dùng trong thuốc uống, mỹ phẩm và thực phẩm. Sau khi uống, bentonit không được hấp thu trong hệ tiêu hoá, thường được coi là không độc, không kích ứng.
LD50(chuột, IV): 0,035g/kg.
11 Thân trọng khi xử lý
Tôn trọng những thận trọng thông thường thích hợp theo hoàn cảnh và khối lượng phải xử lý. Cần có kính bảo hộ, găng tay và mặt nạ chống bụi. Cần xử lý ở nơi thông gió tốt và giảm thiểu nguy cơ về bụi.
12 Các chất liên quan
Bentonit magma; kaolin; nhôm mangesi silicat; magnesi trisilicat; talc.
Bentonit magma
Bình luận: Trong một số Dược điển như USP có ghi hỗn dịch 5% w/v của bentonit trong nước tinh khiết.
13 Tài liệu tham khảo
1. Sách Tá Dược Và Các Chất Phụ Gia Dùng trong Dược Phẩm Mỹ Phẩm và Thực Phẩm (Xuất bản năm 2021). Acid Edetic trang 49 - 53. Truy cập ngày 7 tháng 12 năm 2023.