1 / 9
suzone injection 1 C1674

Suzone Injection

File PDF hướng dẫn sử dụng: Xem

Thuốc kê đơn

Thuốc kê đơn quý khách vui lòng điền thông tin/ chat vào phần liên hệ này để dược sĩ tư vấn và đặt hàng

Thương hiệuFynk Pharmaceuticals, FYNK Pharmaceuticals
Công ty đăng kýCông ty TNHH Dược phẩm Á Mỹ
Số đăng kýVN-21760-19
Dạng bào chếBột pha tiêm
Quy cách đóng góiHộp 1 lọ bột và 2 ống nước cất pha tiêm 5ml
Hoạt chấtCefoperazon, Sulbactam
Xuất xứPakistan
Mã sản phẩmtq254
Chuyên mục Thuốc Kháng Sinh

Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi tại đây

Dược sĩ Quỳnh Biên soạn: Dược sĩ Quỳnh
Dược sĩ lâm sàng

Ngày đăng

Cập nhật lần cuối:

1 Thành phần

Cefoperazon (dưới dạng natri): 1g

Sulbactam (dưới dạng natri): 1g

2 Tác dụng - Chỉ định của thuốc Suzone Injection

Suzone là kháng sinh phối hợp nhóm Cephalosporin thế hệ 3 (cefoperazon) với chất ức chế beta-lactamase (sulbactam), giúp tiêu diệt vi khuẩn nhờ cơ chế ức chế tổng hợp thành tế bào vi khuẩn và mở rộng phổ kháng khuẩn bằng cách bảo vệ cefoperazon khỏi bị bất hoạt bởi enzym beta-lactamase.

Thuốc được sử dụng trong điều trị nhiều loại nhiễm khuẩn nghiêm trọng do vi khuẩn nhạy cảm với thành phần thuốc. Các trường hợp có thể áp dụng bao gồm:

  • Những nhiễm trùng đường hô hấp dưới và trên như viêm phế quản cấp hoặc mạn, tình trạng giãn phế quản có bội nhiễm, các dạng viêm phổi kể cả có mủ hoặc viêm mủ màng phổi, các bệnh lý viêm hầu-thanh quản và viêm amidan.
  • Các nhiễm trùng tiết niệu điển hình như viêm thận-bể thận, viêm bàng quang.
  • Nhiễm khuẩn liên quan đến gan mật như viêm túi mật, nhiễm khuẩn đường mật, áp xe ở gan cũng như các trường hợp viêm phúc mạc (bao gồm cả viêm phúc mạc vùng chậu, áp xe túi cùng Douglas).
  • Nhiễm khuẩn phụ khoa, bao gồm các bệnh lý viêm tử cung, viêm phần phụ, viêm hoặc nhiễm khuẩn nội mạc tử cung, viêm mô quanh tử cung.
  • Điều trị các trường hợp nhiễm khuẩn máu cũng như viêm nội tâm mạc nhiễm khuẩn.
  • Các trường hợp nhiễm khuẩn thứ phát tại vị trí vết thương, sau phẫu thuật hoặc viêm tuyến Bartholin cũng nằm trong phạm vi chỉ định của thuốc.
Thuốc Suzone Injection điều trị nhiễm trùng đường hô hấp dưới và trên
Thuốc Suzone Injection điều trị nhiễm trùng đường hô hấp dưới và trên

==>> Xem thêm thuốc có cùng hoạt chất: Thuốc Cefozone-S điều trị viêm phế quản

3 Liều dùng - Cách dùng thuốc Suzone Injection

3.1 Liều dùng

Người lớn:

  • Liều thông thường: 1 – 2 g (tổng hoạt lực) mỗi 12 giờ.
  • Trường hợp nhiễm khuẩn nặng hoặc khó đáp ứng: có thể tăng tổng liều lên tới 8 g/ngày.

Suy thận (độ thanh thải creatinin < 30 ml/phút):

  • Độ thanh thải 15–30 ml/phút: tối đa 2 g mỗi 12 giờ (tối đa 4 g/ngày).
  • Độ thanh thải < 15 ml/phút: tối đa 1 g mỗi 12 giờ (tối đa 2 g/ngày).
  • Sắp xếp liều dùng sau khi thẩm phân máu.

Suy gan hoặc tắc mật nặng, đồng thời có suy thận:

  • Không quá 2 g/ngày nếu không kiểm soát được nồng độ huyết thanh.

Trẻ em:

  • Liều khuyến nghị: 40 – 80 mg/kg/ngày, chia 2–4 lần.
  • Trường hợp nặng hoặc khó điều trị: có thể tăng lên tới 240 mg/kg/ngày.

Trẻ sơ sinh (tuần đầu):

  • Liều tối đa: không quá 160 mg/kg/ngày, chia 2–4 lần.

3.2 Cách dùng

Tiêm tĩnh mạch:

  • Hòa tan thuốc với nước cất pha tiêm, Dung dịch dextrose 5% hoặc Natri clorid 0,9%.
  • Tiêm tĩnh mạch chậm trong ít nhất 3 phút.
  • Truyền tĩnh mạch: pha loãng dung dịch, truyền trong 15–60 phút.

Tiêm bắp:

  • Hòa tan thuốc với 6 ml nước cất pha tiêm, chia tiêm vào hai vị trí cơ khác nhau[1]

4 Chống chỉ định

Không dùng cho người có tiền sử dị ứng với cephalosporin, penicillin, sulbactam, cefoperazon hoặc bất kỳ kháng sinh cephalosporin nào.

==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm thuốc Unsefera 2g điều trị viêm phúc mạc

5 Tác dụng phụ

Thường gặp:

  • Tăng bạch cầu ái toan tạm thời, dương tính với test Coombs, tiêu chảy, ban đa dạng sần.

Ít gặp:

  • Sốt, giảm bạch cầu trung tính hồi phục, thiếu máu tan huyết, giảm tiểu cầu, mày đay, ngứa, đau tại vị trí tiêm bắp, viêm tĩnh mạch tại chỗ truyền.

Hiếm gặp:

  • Co giật (khi dùng liều cao, suy thận), đau đầu, bồn chồn, giảm prothrombin huyết, buồn nôn, nôn, viêm đại tràng màng giả, ban đỏ đa dạng, hội chứng Stevens-Johnson, vàng da ứ mật, tăng nhẹ AST, ALT, phosphatase kiềm, tăng urê/creatinin máu tạm thời, viêm thận kẽ, đau khớp, bệnh huyết thanh, bội nhiễm nấm Candida.

Xử trí:

  • Ngừng thuốc, hỗ trợ triệu chứng phù hợp. Dị ứng nặng cần duy trì thông khí, dùng adrenaline, oxy, truyền corticosteroid. Co giật cần ngưng thuốc và điều trị bằng thuốc chống co giật khi cần thiết.

6 Tương tác

  • Có thể gây phản ứng kiểu Disulfiram khi dùng chung với rượu (đỏ mặt, vã mồ hôi, đau đầu, buồn nôn, nôn, tim nhanh) trong và 72 giờ sau điều trị.
  • Kết hợp aminoglycosid và một số cephalosporin khác làm tăng nguy cơ độc thận, cần theo dõi chức năng thận khi phối hợp.
  • Dùng đồng thời warfarin hoặc Heparin làm tăng nguy cơ chảy máu do tăng tác dụng giảm prothrombin huyết.
  • Khi phối hợp các thuốc độc gan, phải theo dõi chức năng gan.
  • Probenecid không ảnh hưởng đến thải trừ cefoperazon.
  • Cefoperazon làm giảm hiệu quả vắc xin thương hàn.
  • Có thể gây ra dương tính giả trong xét nghiệm Glucose nước tiểu.
  • Tương kỵ: Không trộn cefoperazon/sulbactam với aminoglycosid trong cùng dung dịch. Tránh dùng Lactat Ringer để hòa tan lúc đầu; chỉ dùng khi đã pha xong với nước cất.

7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản

7.1 Lưu ý và thận trọng 

  • Khai thác kỹ tiền sử dị ứng thuốc trước khi dùng, đặc biệt với beta-lactam.
  • Phản ứng mẫn cảm (phản vệ) có thể xảy ra, nguy cơ cao hơn ở người có tiền sử dị ứng thuốc.
  • Suy gan, tắc mật nặng hoặc suy thận phối hợp cần điều chỉnh liều, không vượt quá 2 g/ngày nếu chưa kiểm soát được nồng độ thuốc.
  • Có thể làm giảm tổng hợp vitamin K, nhất là ở bệnh nhân dinh dưỡng kém, rối loạn hấp thu, hoặc nuôi dưỡng tĩnh mạch dài hạn; cần theo dõi thời gian prothrombin và bổ sung vitamin K khi cần.
  • Dùng kéo dài có thể làm tăng sinh vi khuẩn không nhạy cảm, cần theo dõi sát, nhất là trẻ sơ sinh, trẻ nhỏ.
  • Cần định kỳ kiểm tra chức năng huyết học, gan, thận khi điều trị kéo dài hoặc phối hợp nhiều thuốc.
  • Thuốc có thể gây co giật, đau đầu, bồn chồn, nên thận trọng khi lái xe hoặc vận hành máy móc.

7.2 Lưu ý sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú

Không có đủ dữ liệu an toàn trên phụ nữ mang thai, chỉ sử dụng khi thật sự cần thiết.

Thận trọng khi dùng cho phụ nữ đang cho con bú.

7.3 Xử trí khi quá liều

Biểu hiện: tăng kích thích thần kinh cơ, co giật (đặc biệt ở bệnh nhân suy thận).

Xử trí: bảo vệ đường thở, hỗ trợ thông khí, truyền dịch. Ngưng thuốc ngay nếu có co giật và điều trị bằng thuốc chống co giật khi có chỉ định. Thẩm tách máu có thể hỗ trợ đào thải thuốc. Hầu hết trường hợp chỉ cần điều trị hỗ trợ hoặc kiểm soát triệu chứng.

7.4 Bảo quản 

Bảo quản ở nhiệt độ dưới 30°C, tránh ánh sáng trực tiếp.

Sau khi pha: Ổn định 7 ngày ở 2–8°C, 24 giờ ở nhiệt độ không quá 25°C.

8 Sản phẩm thay thế 

Nếu sản phẩm Suzone Injection hết hàng, quý khách hàng vui lòng tham khảo các sản phẩm thay thế sau:

Sản phẩm Kocepo Inj do Hankook Korus Pharm. Co., Ltd. sản xuất, chứa hoạt chất Cefoperazon, thường được chỉ định trong điều trị các trường hợp nhiễm khuẩn nặng do vi khuẩn nhạy cảm với thuốc. Thuốc có thể được sử dụng cho nhiều loại nhiễm trùng như viêm phổi, nhiễm khuẩn đường tiết niệu, nhiễm khuẩn ổ bụng…

Bifopezon 2g là sản phẩm của Công ty Dược & Trang thiết bị Y tế Bình Định (BIDIPHAR), với thành phần chính là Cefoperazon, được chỉ định trong điều trị nhiều loại nhiễm khuẩn nặng do các chủng vi khuẩn nhạy cảm. Thuốc thường được sử dụng để kiểm soát hiệu quả các trường hợp nhiễm trùng đường hô hấp, tiết niệu, ổ bụng, huyết học…

9 Cơ chế tác dụng

Dược lực học

Suzone là sự phối hợp giữa cefoperazon (một cephalosporin thế hệ 3 có phổ diệt khuẩn rộng, diệt vi khuẩn nhờ ức chế tổng hợp thành tế bào) và sulbactam (ức chế beta-lactamase, mở rộng phổ tác dụng của cefoperazon). Sulbactam giúp ngăn enzym beta-lactamase phá hủy cefoperazon, tạo nên hiệu quả cộng hưởng trên nhiều chủng vi khuẩn, kể cả chủng đã kháng cefoperazon đơn độc. Phổ tác dụng bao gồm cả vi khuẩn Gram dương, Gram âm, vi khuẩn kỵ khí và nhiều tác nhân gây bệnh khác, tuy nhiên không có tác dụng trên Pseudomonas aeruginosa kháng thuốc.

Dược động học

Hấp thu

Nồng độ thuốc trong máu tỷ lệ thuận với liều dùng; các giá trị tương đương khi dùng từng thành phần riêng biệt. Sau khi tiêm 2 g (1g sulbactam + 1g cefoperazon) trong 5 phút, nồng độ đỉnh trung bình của sulbactam là 130,2 mcg/mL và cefoperazon là 236,8 mcg/mL. Thể tích phân bố sulbactam lớn hơn cefoperazon.

Phân bố

Cả hai hoạt chất phân bố rộng vào nhiều mô và dịch trong cơ thể như mật, túi mật, da, phần phụ, tử cung, buồng trứng, ống dẫn trứng cùng các cơ quan khác.

Thải trừ

Khoảng 84% lượng sulbactam được đào thải ra ngoài qua thận, trong khi chỉ có 25% cefoperazon được bài tiết theo con đường này; phần cefoperazon còn lại chủ yếu thải qua mật. Thời gian bán thải trong huyết tương của sulbactam là xấp xỉ 1 giờ, còn đối với cefoperazon là khoảng 1,7 giờ. Khi sử dụng phối hợp hai hoạt chất này, không ghi nhận sự ảnh hưởng lẫn nhau về dược động học; ngoài ra, việc dùng nhiều liều liên tiếp với khoảng cách 8–12 giờ cũng không làm thay đổi đáng kể các đặc tính dược động học của thuốc.

10 Thuốc Suzone Injection giá bao nhiêu?

Thuốc Suzone Injection hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá sản phẩm có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với dược sĩ đại học của nhà thuốc qua số hotline hoặc nhắn tin trên zalo, facebook.

11 Thuốc Suzone Injection mua ở đâu?

Bạn có thể mang đơn mà bác sĩ có kê thuốc Suzone Injection để mua thuốc trực tiếp tại nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: 85 Vũ Trọng Phụng, Thanh Xuân. Hoặc liên hệ qua số hotline/ nhắn tin trên website để được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách. 

12 Ưu điểm

  • Phối hợp cefoperazon với sulbactam giúp mở rộng phổ tác dụng lên nhiều chủng vi khuẩn kể cả chủng sinh beta-lactamase vốn kháng với cefoperazon đơn độc.
  • Có thể sử dụng hiệu quả trong điều trị các nhiễm khuẩn nặng, đa dạng vị trí trên nhiều nhóm bệnh lý như hô hấp, tiết niệu, gan mật, phụ khoa, huyết học và vết thương phẫu thuật.
  • Đường dùng linh hoạt, có thể tiêm bắp hoặc tiêm/truyền tĩnh mạch phù hợp với tình trạng người bệnh.

13 Nhược điểm

  • Có thể gây phản ứng dị ứng nghiêm trọng, nhất là ở người có tiền sử dị ứng với beta-lactam, cephalosporin, penicillin hoặc sulbactam.
  • Nguy cơ gây tác dụng phụ trên nhiều hệ cơ quan, bao gồm rối loạn huyết học, tiêu hóa, gan, thận, thần kinh và da, đòi hỏi phải theo dõi sát khi dùng kéo dài hoặc phối hợp nhiều thuốc.

Tổng 9 hình ảnh

suzone injection 1 C1674
suzone injection 1 C1674
suzone injection 2 O5388
suzone injection 2 O5388
suzone injection 3 H3642
suzone injection 3 H3642
suzone injection 4 A0015
suzone injection 4 A0015
suzone injection 5 Q6378
suzone injection 5 Q6378
suzone injection 6 J3632
suzone injection 6 J3632
suzone injection 7 C1005
suzone injection 7 C1005
suzone injection 8 E1072
suzone injection 8 E1072
suzone injection 9 L4622
suzone injection 9 L4622

Tài liệu tham khảo

  1. ^ Hướng dẫn sử dụng thuốc do Cục quản lý Dược phê duyệt, xem chi tiết tại đây
* SĐT của bạn luôn được bảo mật
* Nhập nếu bạn muốn nhận thông báo phẩn hồi email
Gửi câu hỏi
Hủy
  • 0 Thích

    Thuốc dùng trong bao lâu vậy ạ?

    Bởi: Yến vào


    Thích (0) Trả lời 1
    • Chào bạn, nhân viên nhà thuốc sẽ sớm liên hệ qua số điện thoại bạn đã cung cấp để tư vấn chi tiết hơn.

      Quản trị viên: Dược sĩ Quỳnh vào


      Thích (0) Trả lời
(Quy định duyệt bình luận)
Suzone Injection 5/ 5 1
5
100%
4
0%
3
0%
2
0%
1
0%
Chia sẻ nhận xét
Đánh giá và nhận xét
  • Suzone Injection
    Y
    Điểm đánh giá: 5/5

    phản hồi nhanh chóng

    Trả lời Cảm ơn (0)

SO SÁNH VỚI SẢN PHẨM TƯƠNG TỰ

vui lòng chờ tin đang tải lên

Vui lòng đợi xử lý......

0 SẢN PHẨM
ĐANG MUA
hotline
0927.42.6789