Sunirovel 150
Thuốc kê đơn
Chat với dược sĩ
Tư vấn thuốc và đặt hàng
Thương hiệu | Sun Pharma, Sun Pharmaceutical Industries Ltd. |
Công ty đăng ký | Sun Pharmaceutical Industries Ltd. |
Số đăng ký | VN-16912-13 |
Dạng bào chế | Viên nén |
Quy cách đóng gói | Hộp 5 vỉ x 10 viên |
Hoạt chất | Irbesartan |
Xuất xứ | Ấn Độ |
Mã sản phẩm | hm5141 |
Chuyên mục | Thuốc Hạ Huyết Áp |
Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi
Phản hồi thông tin
Biên soạn: Dược sĩ Nguyễn Minh Anh
Dược sĩ lâm sàng - Học Viện Quân Y
Ngày đăng
Cập nhật lần cuối:
Lượt xem: 15238 lần
- Chi tiết sản phẩm
- Hỏi & Đáp 0
- Đánh giá 0
Thuốc Sunirovel 150 được sử dụng trong điều trị các bệnh lý huyết áp - tim mạch. Bài viết này Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy xin giới thiệu tới các bạn những vấn đề cần lưu ý khi sử dụng thuốc Sunirovel 150.
1 Thành phần
Thành phần:
Trong một viên thuốc Sunirovel 150 có:
- Irbesartan với hàm lượng 150 mg.
- Tá dược với hàm lượng vừa đủ.
Dạng bào chế: thuốc được bào chế dạng viên nén.
2 Tác dụng - Chỉ định của thuốc Sunirovel 150
2.1 Tác dụng của thuốc Sunirovel 150
Thuốc Sunirovel 150 là thuốc gì?
Irbesartan thuộc nhóm thuốc tác động hệ hệ Renin – Angiotensin – Aldosteron thông qua việc chẹn thụ thể AT1 của Angiotensin II từ đó làm nồng độ Resin, Angiotensin II và nồng độ Aldosteron trong huyết tương làm hạ huyết áp.
Hiệu quả điều trị của Irbesartan không bị ảnh hưởng bởi tuổi và giới, hầu như không có hiện tượng tăng huyết áp nặng trở lại khi ngừng thuốc đột ngột. Nghiên cứu cho thấy Irbesartan có hiệu quả tốt trên những bệnh nhân tăng huyết áp kèm theo đái tháo đường tuýp 2.
2.2 Chỉ định
Thuốc Sunirovel 150 chủ yếu được sử dụng trong một số trường hợp sau:
- Tăng huyết áp nguyên phát
- Tăng huyết áp kèm bệnh thận ở bệnh nhân đái tháo đường tuýp 2
- Lựa chọn thay thế cho thuốc ức chế men chuyển (ACEI)
3 Cách dùng - Liều dùng của thuốc Sunirovel 150
3.1 Liều dùng của thuốc Sunirovel 150
Liều dùng phụ thuộc vào tình trạng bệnh cũng như khả năng đáp ứng lâm sàng của mỗi cá thể. Dưới đây là liều dùng thường được sử dụng:
Liều khởi đầu và duy trì khuyến cáo: 150mg/lần/ngày. Tuy nhiên với những bệnh nhân đang chạy thận nhân tạo và những bệnh nhân trên 75 tuổi nên điều trị với liều 75mg.
Những bệnh nhân không đáp ứng với liều 150mg/lần/ngày thì có thể tăng liều lên 300mg/lần/ngày hoặc phối hợp thêm thuốc điều trị tăng huyết áp khác.
Bệnh nhân tăng huyết áp kèm đái tháo đường tuyp 2: khởi đầu 150mg/lần/ngày và có thể tăng liều lên đến 300mg/lần/ngày.
Không cần phải điều chỉnh liều ở những bệnh nhân bị suy chức năng thận.
Không cần điều chỉnh liều đối với bệnh nhân suy gan nhẹ và trung bình.
Hiệu quả và an toàn khi sử dụng Irbesartan cho trẻ em chưa được nghiên cứu rõ.
Mời quý bạn đọc xem thêm: Thuốc Trionstrep: Cách dùng - liều dùng và lưu ý sử dụng
3.2 Cách dùng thuốc Sunirovel 150 hiệu quả
Thuốc được sử dụng đường uống, nên uống thuốc với nhiều nước. Nên uống thuốc 1 giờ trước khi ăn để tăng hiệu quả.
Thực hiện chế độ ăn nhạt, hạn chế lượng muối nạp vào cơ thể kết hợp với chế độ ăn nhiều rau xanh, hạn chế đồ ăn nhiều dầu mỡ, nhiều đường, đồ uống chứa cồn.
Thuốc Sunirovel 150 là thuốc kê đơn, việc sử dụng thuốc cần có chỉ định của bác sĩ.
Mời quý bạn đọc xem thêm: Thuốc Co - Aprovel 300/25 là thuốc gì, giá bao nhiêu? có tác dụng gì?
4 Chống chỉ định
Tuyệt đối không sử dụng thuốc Sunirovel 150 cho những trường hợp:
- Bệnh nhân dị ứng với Irbesartan hoặc bất cứ các thành phần khác có trong thuốc.
- Bệnh nhân có tiền sử bị phù mạch thần kinh
- Phụ nữ mang thai 3 tháng giữa và 3 tháng cuối của thai kỳ.
- Phụ nữ đang cho con bú.
5 Tác dụng phụ
Một số tác dụng phụ mà người dùng có thể gặp phải khi sử dụng Sunirovel 150 như sau:
- Chóng mặt khi thay đổi tư thế.
- Hạ huyết áp tư thế.
- Đau đầu, đỏ bừng mặt.
- Tiêu chảy, buồn nôn, nôn.
- Tăng Kali máu.
- Đau cơ, đau khớp.
- Nhịp tim nhanh, hồi hộp (hiếm khi xảy ra).
Nếu như người bệnh cảm thấy xuất hiện bất kỳ biểu hiện hay triệu chứng nào bất thường trên cơ thể và sức khỏe của bản thân, hãy đến thông báo ngay với bác sĩ để có lời khuyên tốt nhất và phương pháp điều trị thích hợp.
6 Tương tác thuốc
Một số thuốc có khả năng tương tác với Sunirovel 150 khi sử dụng cùng:
- Thuốc hạ huyết áp khác.
- Lợi tiểu thiazid.
- Sulfonylurea.
- Indomethacin.
- Rượu.
- Cyclosporin.
- Dexamethason.
Người bệnh nên cung cấp cho bác sĩ danh sách tất cả những loại thuốc đang sử dụng để bác sĩ tư vấn trước khi sử dụng Sunirovel 150.
7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản
7.1 Lưu ý khi sử dụng thuốc Sunirovel 150
Đọc kĩ hướng dẫn được ghi trên nhãn trước khi sử dụng thuốc Sunirovel 150, nếu có thắc mắc nên hỏi ý kiến bác sĩ để được tư vấn.
Nếu người bệnh xuất hiện các dấu hiệu hạ huyết áp quá mức thì cần để bệnh nhân nằm ngửa và tiến hành truyền nước muối sinh lý.
7.2 Phụ nữ có thai và cho con bú
Không sử dụng thuốc cho phụ nữ mang thai do nguy cơ gây ảnh hưởng tới thai nhi. Nếu phát hiện mang thai thì cần ngưng sử dụng thuốc.
7.3 Lái xe và vận hành máy móc
Thận trọng trên đối tượng lái xe và vận hành máy móc.
7.4 Bảo quản
Sau khi sử dụng nên để thuốc ở trong hộp kín, để ở những nơi khô ráo, thoáng mát, ngoài tầm với của trẻ em.
Bảo quản ở nhiệt độ phòng, nơi khô ráo, tránh ánh sáng trực tiếp, nhiệt độ dưới 30 độ C, độ ẩm dưới 70%.
8 Nhà sản xuất
SĐK: VN-16912-13
Nhà sản xuất: Sun Pharmaceutical Industries., Ltd - Ấn Độ.
Đóng gói: một hộp 5 vỉ x10 viên nén.
9 Thuốc Sunirovel 150 giá bao nhiêu?
Thuốc Sunirovel 150 hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá sản phẩm có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với nhân viên nhà thuốc qua số hotline 1900 888 633 để được tư vấn thêm.
10 Thuốc Sunirovel 150 mua ở đâu?
Thuốc Sunirovel 150 mua ở đâu chính hãng, uy tín nhất? Bạn có thể mua sản phẩm trực tiếp tại Nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: Ngõ 116, Nhân Hòa, Thanh Xuân, Hà Nội. Hoặc liên hệ qua số hotline/ nhắn tin trên website để đặt hàng cũng như được tư vấn sử dụng đúng cách.
11 Ưu điểm
- Irbesartan là một thuốc đối kháng thụ thể angiotensin II không chứa peptide được sử dụng trong điều trị tăng huyết áp, bệnh thận do tiểu đường ở bệnh nhân tăng huyết áp mắc bệnh tiểu đường loại 2, creatinine huyết thanh cao và protein niệu trên toàn thế giới [1].
- Irbesartan hoạt động như một chất điều biến chọn lọc PPAR-γ, có tác dụng chống viêm và chống oxy hóa, cũng như tác dụng có lợi trên chuyển hóa Glucose và lipid, cho thấy rằng nó có thể hữu ích ở những bệnh nhân tăng huyết áp có nguy cơ cao [2].
- Liều dùng đơn giản.
- Dạng viên nén đóng nhỏ gọn, dễ uống và dễ bảo quản [3].
12 Nhược điểm
- Thuốc không an toàn và có nguy cơ gây hại cho thai nhi khi dùng cho phụ nữ có thai.
- Thuốc có thể gây ra một số phản ứng phụ như chóng mặt, đau đầu, tiêu chảy.
Tổng 15 hình ảnh
Tài liệu tham khảo
- ^ Tác giả Ibrahim A Darwish 1, Hany W Darwish 2, Ahmed H Bakheit 3, Hamad M Al-Kahtani 4, Zahi Alanazi 4 (Đăng ngày 21 tháng 8 năm 2020). Irbesartan (a comprehensive profile), Pubmed. Truy cập ngày 7 tháng 4 năm 2023
- ^ Tác giả Isao Taguchi 1, Shigeru Toyoda, Kazuhiko Takano, Takuo Arikawa, Migaku Kikuchi, Mikie Ogawa, Shichiro Abe, Koichi Node, Teruo Inoue (Đăng ngày tháng 7 năm 2013). Irbesartan, an angiotensin receptor blocker, exhibits metabolic, anti-inflammatory and antioxidative effects in patients with high-risk hypertension, Pubmed. Truy cập ngày 7 tháng 4 năm 2023
- ^ Hướng dẫn sử dụng thuốc do Bộ Y tế phê duyệt, tải bản PDF tại đây