Sulfaprim F
Thuốc kê đơn
Chat với dược sĩ
Tư vấn thuốc và đặt hàng
Thương hiệu | Mekophar, Công ty cổ phần hoá-dược phẩm Mekophar |
Công ty đăng ký | Công ty cổ phần hoá-dược phẩm Mekophar |
Số đăng ký | VD-17132-12 |
Dạng bào chế | Viên nén |
Quy cách đóng gói | Hộp 10 vỉ x 10 viên |
Hoạt chất | Sulfamethoxazole, Trimethoprim |
Xuất xứ | Việt Nam |
Mã sản phẩm | am2651 |
Chuyên mục | Thuốc Kháng Sinh |
Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi
Phản hồi thông tin
Biên soạn: Dược sĩ Phương Thảo
Dược sĩ lâm sàng - Đại học Y Dược Thái Nguyên
Ngày đăng
Cập nhật lần cuối:
Lượt xem: 1864 lần
- Chi tiết sản phẩm
- Hỏi & Đáp 0
- Đánh giá 0
Thuốc Sulfaprim F ngày càng được sử dụng rộng rãi trong điều trị nhiều loại nhiễm khuẩn. Sau đây, Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy (trungtamthuoc.com) xin gửi đến quý bạn đọc những thông tin cần thiết về cách sử dụng thuốc Sulfaprim F hiệu quả.
1 Thành phần
Thành phần: Mỗi viên Sulfaprim F chứa:
Hoạt chất:
- Sulfamethoxazol 800mg.
- Trimethoprim 160mg.
Tá dược vừa đủ 1 viên.
Dạng bào chế: Viên nén.
2 Sulfaprim F là thuốc gì?
Sulfaprim F 960 được sử dụng trong các trường hợp nhiễm khuẩn gây ra bởi các chủng vi khuẩn nhạy cảm với cotrimoxazole:
- Nhiễm khuẩn sinh dục, tiết niệu: viêm niệu đạo, viêm tuyến tiền liệt.
- Nhiễm khuẩn hô hấp: viêm phổi, viêm xoang, viêm phế quản, viêm tai giữa.
- Nhiễm khuẩn tiêu hóa: lỵ, thương hàn.
==>> Xem thêm thuốc có cùng hoạt chất: Thuốc Vicometrim 960 giúp điều trị viêm phổi do Pneumocystis jiroveci
3 Liều dùng - Cách dùng thuốc Sulfaprim F
Trường hợp | Đối tượng | Liều dùng |
Nhiễm khuẩn đường tiết niệu | Người lớn | 1 viên x 2 lần/ngày, cách mỗi 12 giờ, thời gian điều trị trong 10 ngày. |
Trẻ em (≥ 20kg) | 8mg Trimethoprim/kg và 40mg Sulfamethoxazole/kg, chia thành 2 lần uống cách nhau 12 giờ, thời gian điều trị trong 10 ngày. | |
Nhiễm khuẩn đường hô hấp | Người lớn | 1 – 1 ½ viên x 2 lần/ngày, thời gian điều trị trong 10 ngày. |
Trẻ em (≥ 20kg) | 8mg Trimethoprim/kg và 40mg Sulfamethoxazole/kg, chia thành 2 lần uống cách nhau 12 giờ, thời gian điều trị trong trong 5 – 10 ngày. | |
Lỵ trực khuẩn | Người lớn | 1 viên/ngày, chia thành 2 lần, dùng trong 5 ngày. |
Trẻ em | 8mg Trimethoprim/ kg + 40 mg Sulfamethoxazol/ kg, chia thành 2 lần uống cách nhau 12 giờ, dùng trong 5 ngày. | |
Viêm phổi do Pneumoeystis. carinii | 20mg Trimethoprim/kg + 100mg Sulfamethoxazol/kg trong ngày, chia thành 4 lần uống cách nhau 6 giờ, trong 14 - 21 ngày. |
4 Chống chỉ định
Mẫn cảm với sulfamethoxazol, trimethoprim hoặc bất kỳ thành phần tá dược nào của thuốc.
Suy thận nặng.
Thiếu máu nguyên hồng cầu khổng lồ nguyên nhân do thiếu acid folic.
Trẻ < 2 tháng tuổi.
==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm thuốc: [CHÍNH HÃNG] Thuốc Sebizole - MBL điều trị nhiễm khuẩn
5 Tác dụng phụ
Tác dụng không mong muốn | Biểu hiện |
Thường gặp | Sốt, buồn nôn, nôn, viêm lưỡi, tiêu chảy, ngoại ban, ngứa. |
Ít gặp | Bạch cầu ưa eosin tăng, giảm bạch cầu và bạch cầu trung tính, mày đay, ban xuất huyết. |
Hiếm gặp | Phản vệ, thiếu máu nguyên hồng cầu khổng lồ, bệnh huyết thanh, thiếu máu tan huyết, viêm màng não vô khuẩn, giảm tiểu cầu, bạch cầu hạt và toàn thể huyết cầu, hội chứng lyell, hội chứng Stevens– Johnson, phù mạch, ban đỏ đa dạng, mẫn cảm ánh sáng, ứ mật ở gan, vàng da, hoại tử gan, tăng Kali máu, ảo giác, giảm đường máu ,suy thận, sỏi thận, viêm thận kẽ, ù tai. |
6 Tương tác
Nguy cơ giảm tiểu cầu ở người cao tuổi tăng lên khi dùng đồng thời Sulfaprim F với các thuốc lợi tiểu, đặc biệt nhóm thiazide.
Sự đào thải giảm và tác dụng của Methotrexate có thể tăng khi dùng cùng Sulfaprim F.
Sulfaprim F phối hợp với Pyrimethamin 25 mg/tuần có thể dẫn đến thiếu máu nguyên hồng cầu khổng lồ.
Tác dụng của Phenytoin có thể tăng quá mức khi dùng chung với Sulfaprim F.
Tác dụng chống đông máu của Warfarin có thể tăng khi phối hợp với Sulfaprim F.
7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản
7.1 Lưu ý và thận trọng
Người có chức năng thận suy giảm cần thận trọng khi dùng Sulfaprim F.
Khi dùng Sulfaprim F liều cao dài ngày dễ dẫn đến thiếu hụt acid folic, nhất là ở người bệnh cao tuổi.
Trường hợp mất nước, suy dinh dưỡng cũng cần thận trọng khi dùng thuốc.
Ở người thiếu hụt G6PD, thuốc có thể gây thiếu máu tan huyết.
==>> Xem thêm thuốc có cùng hoạt chất: [CHÍNH HÃNG] Thuốc Zagcef: Tác dụng, liều dùng và cách sử dụng
7.2 Lưu ý khi dùng cho phụ nữ có thai và cho con bú
7.2.1 Phụ nữ mang thai
Thuốc có thể gây cản trở chuyển hóa acid folic, vì vậy chỉ sử dụng thuốc khi thật cần thiết, nếu sử dụng cần phải bổ sung thêm acid folic.
7.2.2 Phụ nữ cho con bú
Không dùng Sulfaprim F trong giai đoạn này.
7.3 Ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc
Thận trọng khi dùng Sulfaprim F cho người lái xe và vận hành máy móc.
7.4 Xử trí khi quá liều
Biểu hiện: chán ăn, đau đầu, nôn, buồn nôn, bất tỉnh. Giai đoạn muộn có thể xảy ra loạn tạo máu và vàng da. Ngoài ra có thể gây ức chế tủy.
Xử trí:
- Gây nôn, rửa dạ dày.
- Acid hóa nước tiểu nhằm tăng thải Trimethprim.
- Trường hợp ức chế tủy, cần dùng Leucovorin 5 – 15mg/ngày cho đến khi chức năng tạo máu được hồi phục.
7.5 Bảo quản
Thuốc Sulfaprim F cần được bảo quản:
- Nơi khô.
- Nhiệt độ dưới 30 độ C.
- Tránh ánh sáng.
8 Sản phẩm thay thế
Nếu thuốc Sulfaprim F hết, bạn có thể tham khảo mua thuốc Babytrim - New thay thế, thuốc được sản xuất bởi Công ty cổ phần dược phẩm Trung ương 1 - Pharbaco. Thuốc chứa Sulfamethoxazol 200mg và Trimethoprim 40mg, được sử dụng trong điều trị các trường hợp nhiễm khuẩn do vi khuẩn nhạy cảm với Sulfamethoxazol và Trimethoprim. Trong điều trị lỵ trực khuẩn ở trẻ em, có thể dùng 8mg Trimethoprim/kg chia 2 lần với khoảng cách liều là 12 giờ. Thuốc có giá 24.000 đồng/Hộp 10 gói x 1,5g.
Hoặc bạn cũng có thể lựa chọn thuốc Pymeprim 480 thay thế. Thuốc là sản phẩm của Công ty Cổ Phần Pymepharco, chứa Trimethoprim 80mg và Sulfamethoxazol 400mg, dùng điều trị các trường hợp nhiễm khuẩn: nhiễm trùng đường tiết niệu, nhiễm khuẩn đường sinh dục, nhiễm khuẩn da và mô mềm, nhiễm khuẩn đường tiêu hóa,... Thuốc bào chế dưới dạng viên nén và có giá 60.000 đồng/Hộp 10 vỉ x 10 viên.
9 Thông tin chung
SĐK (nếu có): VD-17132-12.
Nhà sản xuất: Công ty cổ phần hoá-dược phẩm Mekophar.
Đóng gói: Hộp 10 vỉ x 10 viên.
10 Cơ chế tác dụng
10.1 Dược lực học
Sulfamethoxazole là một sulfonamide hoạt động bằng cách ức chế cạnh tranh quá trình tổng hợp Acid Folic của vi khuẩn.
Trimethoprim là dẫn xuất của pyrimidin có đặc tính ức chế enzym dihydrofolate reductase của vi khuẩn.
Sulfamethoxazole kết hợp với Trimethoprim đã ức chế 2 giai đoạn liên tiếp trong quá trình chuyển hóa acid folic của vi khuẩn, do vậy mà vi khuẩn bị tiêu diệt.
Phổ kháng khuẩn: Escherichiacoli, Enterobacter sp., Klebsiella sp., Morganella morganii, Proteus indol dương tính bao gồm cả P. vulgaris, Proteus mirabilis, Haemophilus influenzae, Shigella flexneri, Streptococcus pneumoniae, Shigella sonnei, Pneumocystis carinii.
10.2 Dược động học
Cả Trimethoprim và Sulfamethoxazole đều hấp thu nhanh sau khi uống.
Sinh khả dụng cao.
Khoảng 70% Sulfamethoxazole và 45% Trimethoprim gắn kết với protein huyết tương.
Thời gian bán thải: Sulfamethoxazole là 11 giờ, Trimethoprim là 9 - 10 giờ.
Thuốc thải trừ chủ yếu qua thận.
11 Thuốc Sulfaprim F giá bao nhiêu?
Thuốc Sulfaprim F hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá thuốc Sulfaprim F có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với nhân viên nhà thuốc qua số hotline 1900 888 633 để được tư vấn thêm.
12 Mua thuốc Sulfaprim F ở đâu uy tín nhất?
Thuốc Sulfaprim F mua ở đâu chính hãng, uy tín nhất? Bạn có thể mua thuốc trực tiếp tại Nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: 85 Vũ Trọng Phụng, Thanh Xuân, Hà Nội. Hoặc liên hệ qua số hotline/ nhắn tin trên website để đặt thuốc cũng như được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách.
13 Ưu điểm
- Trimethoprim/sulfamethoxazole là một loại thuốc kháng khuẩn được sử dụng để điều trị và ngăn ngừa nhiều bệnh nhiễm trùng do vi khuẩn, được FDA phê chuẩn sử dụng trong điều trị: viêm phế quản mãn tính, viêm tai giữa trẻ em, nhiễm trùng đường tiết niệu, viêm phổi do pneumocystis carinii, bệnh toxoplasmosis.[1]
- Cơ chế hiệp đồng giữa Trimethoprim và Sulfamethoxazole giúp chống lại sự phát triển vi khuẩn kháng thuốc, phổ tác dụng mở rộng trên cả những vi khuẩn đã kháng lại từng thành phần của thuốc.[2]
- Cotrimoxazole với phổ tác dụng rộng với khả năng khuếch tán qua xương thích hợp có tiềm năng lớn trong điều trị nhiễm trùng xương và khớp.[3]
- Sulfaprim F được sản xuất nội địa nên rất dễ tìm mua, giá cả phải chăng.
14 Nhược điểm
- Sử dụng Sulfaprim F có thể gây thiếu hụt acid folic.
- Khả năng lái xe và vận hành máy móc có thể ảnh hưởng khi dùng Sulfaprim F.
Tổng 9 hình ảnh
Tài liệu tham khảo
- ^ Tác giả Tyler R. Kemnic và cộng sự (Đăng tháng 01 năm 2023). Trimethoprim Sulfamethoxazole, PubMed. Truy cập ngày 06 tháng 01 năm 2024
- ^ Tác giả Priyam Batra và cộng sự (Đăng tháng 07 - 09 năm 2017). Cotrimoxazole, a wonder drug in the era of multiresistance: Case report and review of literature, PubMed. Truy cập ngày 06 tháng 01 năm 2024
- ^ Tác giả Laurene Deconinck và cộng sự (Đăng ngày 17 tháng 10 năm 2019). Efficacy of cotrimoxazole (Sulfamethoxazole-Trimethoprim) as a salvage therapy for the treatment of bone and joint infections (BJIs), PubMed. Truy cập ngày 06 tháng 01 năm 2024