Sulfaprim (vỉ viên nén)
Thuốc kê đơn
Thương hiệu | Mekophar, Công ty Cổ phần Hóa - Dược phẩm Mekophar |
Công ty đăng ký | Công ty Cổ phần Hóa - Dược phẩm Mekophar |
Số đăng ký | VD-33012-19 |
Dạng bào chế | Viên nén |
Quy cách đóng gói | Hộp 10 vỉ x 20 viên |
Hoạt chất | Sulfamethoxazole, Trimethoprim |
Xuất xứ | Việt Nam |
Mã sản phẩm | M4459 |
Chuyên mục | Thuốc Kháng Sinh |
Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi
Phản hồi thông tin
Biên soạn: Dược sĩ Kiều Trang
Dược sĩ lâm sàng - Đại học Y Dược Thái Bình
Ngày đăng
Cập nhật lần cuối:
Lượt xem: 9686 lần
- Chi tiết sản phẩm
- Hỏi & Đáp 0
- Đánh giá 0
Thuốc Sulfaprim (vỉ viên nén) được chỉ định để điều trị các bệnh lý gây ra bởi vi khuẩn như viêm phế quản cấp và mạn, viêm xoang, viêm tai giữa,...Trong bài viết này, Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy xin gửi đến bạn đọc cách sử dụng và các lưu ý khi dùng thuốc Sulfaprim.
1 Thành phần
Thành phần: Thuốc Sulfaprim (vỉ viên nén) gồm có 2 thành phần chính:
Sulfamethoxazol hàm lượng 400mg.
Trimethoprim hàm lượng 80mg.
Dạng bào chế: Viên nén.
2 Tác dụng - Chỉ định của thuốc Sulfaprim (vỉ viên nén)
2.1 Tác dụng của thuốc Sulfaprim (vỉ viên nén)
Với Sulfamethoxazol, đây là một kháng sinh nhóm sulfamid có phổ kháng khuẩn rộng. Kháng sinh này tiêu diệt vi khuẩn nhờ việc ức chế quá trình tổng hợp Acid Folic (thiếu acid folic quá trình tổng hợp AND sẽ bị gián đoạn). Nhờ có enzym dihydropteroat synthetase mà Sulfamethoxazol có thể cạnh tranh với acid para aminobenzoic làm cản trở giai đoạn chuyển acid para aminobenzoic thành folate từ đó vi khuẩn không thể tổng hợp được acid folic. Sulfamethoxazol có tác dụng trên nhiều vi khuẩn như tụ cầu khuẩn, trực khuẩn gram âm (Shigella, Haemophilus influenzae Salmonella), lậu cầu, trực khuẩn lỵ.
Với Trimethoprim, đây là một dẫn chất của pyrimidin có khả năng ức chế đặc hiệu enzym dihydrofolate reductase của vi khuẩn. Cơ chế diệt khuẩn của Trimethoprim cũng tương tự như Sulfamethoxazol là hạn chế sự tổng hợp acid folic của vi khuẩn. Trimethoprim thường dùng trong điều trị các bệnh nhiễm trùng đường tiết niệu liên quan đến các vi khuẩn như trực khuẩn E.coli, Staphylococcus saprophyticus, trực khuẩn gram âm Klebsiella, các vi khuẩn đường ruột thuộc họ Enterobacter. Việc dùng đơn độc kháng sinh Trimethoprim có thể điều trị đợt cấp trong viêm phế quản mạn tính do có thể khuếch tán vào trong màng nhày phế quản bị viêm mà không cần phối hợp với thuốc khác vẫn cho hiệu quả điều trị tốt.
Thuốc Sulfaprim - Mekophar là sự kết hợp giữa 2 kháng sinh Trimethoprim và Sulfamethoxazol, có tác dụng làm tăng hiệu quả điều trị đồng thời có thể hạn chế sự kháng thuốc của vi khuẩn. Trong trường hợp vi khuẩn gây bệnh kháng lại một trong hai kháng sinh là thành phần của thuốc nhưng thuốc vẫn có thể sử dụng để điều trị nhờ có sự kết hợp của 2 loại kháng sinh trên.
2.2 Chỉ định của thuốc Sulfaprim (vỉ viên nén)
Thuốc dùng trong điều trị các bệnh do các chủng vi khuẩn nhạy cảm với Sulfamethoxazol và Trimethoprim gồm nhiều vi khuẩn gram âm và gram dương, đặc biệt có hiệu quả với trường hợp nhiễm lậu cầu.
Viên nén Sulfaprim có thể được chỉ định với các trường hợp nhiễm trùng liên quan đến đường hô hấp, tiêu hóa, tiết niệu, sinh dục như:
Viêm niệu đạo có thể có hoặc không có biến chứng.
Viêm tuyến tiền liệt nhiễm khuẩn.
Viêm đường hô hấp trên gồm viêm xoang, viêm tai giữa.
Viêm đường hô hấp dưới gồm viêm phổi, đợt cấp của viêm phế quản mạn tính.
Các bệnh nhiễm khuẩn đường tiêu hóa do lỵ trực khuẩn và thương hàn.
==>> Xem thêm thuốc có cùng hoạt chất: Thuốc Trimazol 480mg là thuốc gì, giá bao nhiêu tiền? có tác dụng gì?
3 Liều dùng - Cách dùng thuốc Sulfaprim (vỉ viên nén)
3.1 Liều dùng thuốc Sulfaprim (vỉ viên nén)
Trong các trường hợp nhiễm khuẩn đường tiết niệu cần điều trị trong 10 ngày với người lớn sử dụng liều ngày uống 4 viên chia 2 lần mỗi lần cách nhau 12 giờ.
Trong các trường hợp nhiễm khuẩn đường hô hấp mà bệnh nhân là người lớn uống 2 đến 3 lần một ngày, mỗi lần 1 đến 2 viên, điều trị trong 10 ngày.
Với bệnh nhiễm khuẩn đường tiêu hóa, người lớn uống 1 đến 2 viên mỗi lần, ngày uống 2 lần và điều trị trong 5 ngày.
Đối với bệnh nhân là trẻ em dùng thuốc với hàm lượng phụ thuộc vào trọng lượng cơ thể. Có thể tính liều dùng theo công thức gồm 8mg Trimethoprim và 40mg Sulfamethoxazole trên mỗi kg cân nặng, chia làm 2 lần uống mỗi lần cách nhau 12 giờ.
Với bệnh nhân có kèm theo suy thận cần thận trọng với liều dùng.
- Nếu độ thanh thải creatinin lớn hơn 30ml mỗi phút có thể dùng theo liều bình thường.
- Nếu độ thanh thải creatinin trong khoảng từ 15 đến 30ml mỗi phút chỉ dùng liều bằng 1/2 liều dùng bình thường.
- Trong trường hợp độ thanh thải creatinin của bệnh nhân nhỏ hơn 15ml mỗi phút thì không nên điều trị bằng sulfaprim 480mg.
3.2 Cách sử dụng thuốc Sulfaprim (vỉ viên nén) hiệu quả
Người bệnh nên uống thuốc cùng với thức ăn hoặc với nhiều nước để giảm thiểu các tác dụng bất lợi gây ra trên đường tiêu hóa.
4 Chống chỉ định
Không sử dụng Sulfaprim 480mg điều trị cho người có biểu hiện quá mẫn với Sulfamethoxazol và Trimethoprim hay bất kỳ thành phần nào trong tá dược.
Khi bệnh nhân có kèm theo suy thận nặng thì không nên dùng thuốc.
Thuốc không nên dùng cho trẻ em dưới 2 tuổi và người thiếu máu nguyên hồng cầu khổng lồ do thiếu hụt acid folic.
==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm thuốc: Thuốc Cotrimstada Forte là thuốc gì? mua ở đâu? giá bao nhiêu?
5 Tác dụng phụ
Khi sử dụng thuốc có thể gây ra một số tác dụng phụ với người sử dụng. Các triệu chứng thường gặp là sốt, kích ứng đường tiêu hóa như buồn nôn, nôn hay các phản ứng trên da như ngứa, phát ban.
Ít gặp hơn là thay đổi số lượng thành phần máu như giảm số lượng bạch cầu trung tính, giảm tiểu cầu.
Các phản ứng hiếm gặp có thể xảy ra gồm thiếu máu nguyên hồng cầu khổng lồ, thiếu máu tan huyết, xuất hiện các tác động lên thần kinh như gây ảo giác, gây viêm màng não. Ngoài ra có thể gặp tình trạng liên quan đến thận như suy thận, viêm thận kẽ hay sỏi thận.
6 Tương tác
Thuốc có thể tương tác với một số thuốc khác khi sử dụng đồng thời. Ví dụ như thuốc lợi tiểu, dùng đồng thời 2 thuốc mà đặc biệt là các thuốc lợi tiểu nhóm thiazid có thể làm giảm số lượng tiểu cầu ở người lớn tuổi.
Sự tương tác giữa Sulfaprim 480mg với các thuốc chống đông máu sẽ làm kéo dài thời gian prothrombin của người bệnh.
Nguy cơ thiếu máu nguyên hồng cầu khổng lồ tăng cao nếu dùng thuốc trong khi đang sử dụng pyrimethamin với hàm lượng 25mg một tuần.
Thuốc có khả năng và làm tăng tác dụng của Phenytoin một cách quá mức do có thể ức chế sự chuyển hóa phenytoin ở gan.
Ngoài ra Sulfaprim 480mg có tương tác với một số thuốc khác như: thuốc ức chế miễn dịch Methotrexate, cyclosporin, các thuốc hạ đường huyết, thuốc chống viêm phi steroid Indomethacin.
7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản
7.1 Thận trọng khi sử dụng thuốc Sulfaprim (vỉ viên nén)
Thận trọng khi sử dụng thuốc cho các bệnh nhân bị suy giảm chức năng của thận.
Nếu dùng thuốc điều trị trong thời gian dài cần theo dõi sát sao để kiểm soát tình trạng thiếu hụt acid folic đặc biệt với người lớn tuổi.
Thuốc có thể gây ra tình trạng mất nước, suy dinh dưỡng hay gây thiếu máu tan huyết ở những người thiếu hụt G6PD.
7.2 Bảo quản
Nên để thuốc ở nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ánh nắng trực tiếp từ mặt trời.
Không để thuốc ở nơi nằm trong tầm với của trẻ.
8 Nhà sản xuất
SĐK: VD-33012-19.
Nhà sản xuất: Công ty cổ phần hóa - dược phẩm Mekophar.
Đóng gói: Hộp 10 vỉ x 20 viên.
9 Thuốc Sulfaprim (vỉ viên nén) giá bao nhiêu?
Thuốc Sulfaprim (vỉ viên nén) hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá thuốc có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với nhân viên nhà thuốc qua số hotline 1900 888 633 để được tư vấn thêm.
10 Thuốc Sulfaprim (vỉ viên nén) mua ở đâu?
Thuốc Sulfaprim (vỉ viên nén) mua ở đâu chính hãng, uy tín nhất? Bạn có thể mang đơn bác sĩ kê thuốc Sulfaprim (vỉ viên nén) mua thuốc trực tiếp tại nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: Ngõ 116, Nhân Hòa, Thanh Xuân. Hoặc liên hệ qua số hotline/ nhắn tin trên website để được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách.
Tổng 1 hình ảnh