Thuốc Ssirom - Hạ mỡ máu và phòng ngừa các bệnh tim mạch
Mã: M4410 |
https://trungtamthuoc.com/ssirom Liên hệ1đ₫ |
Hoạt chất: |
Giảm 30.000Đ cho đơn hàng trên 600.000đ |
Hạ mỡ máu |
Tóm tắt nội dung [ẩn hiện]
- Chi tiết
- Hỏi & Đáp 0
- Đánh giá 0
Thuốc Ssirom là thuốc gì ? Thành phần thuốc Ssirom gồm những gì ? Cách sử dụng Thuốc Ssirom như thế nào ? Giá sản phẩm Ssirom là bao nhiêu ? ............... là những câu hỏi khách hàng hay gửi mail đến trungtamthuoc .
Bài viết này, trungtamthuoc xin giới thiệu Thuốc Ssirom để giúp quý khách hàng giải đáp những câu hỏi trên.
1 THÀNH PHẦN
Chromium in dried yeast………………….25.0 mg
(Tương đương 50µg chromium)
Selenium in dried yeast…………………..25.0 mg
(Tương đương 50µg selenium)
Ascorbic Acid………………………………50.0 mg
Thành phần khác: Evening primrose oil, dầu đậu nành, dầu cọ, sáp ong trắng, gelatin, glycerin, dung dịch Sorbitol 70%, nipagin, nipasol, vanilin, titan dioxid, màu nâu vừa đủ.
2 TÁC DỤNG CỦA THUỐC
Thuốc có tác dụng vượt trội trong việc giảm lượng cholesterol trong cơ thể từ đó giảm khả năng hình thành các mảng xơ vữa trong mạch máu gây xơ vữa động mạch. Ngoài ra các hoạt chất chính của thuốc đều có tác dụng chống sự oxy hóa giúp bảo vệ các mạch máu và các cơ quan như tim mạch, tiêu hóa, nâng cao sức đề kháng của cơ thể.
3 CÔNG DỤNG - CHỈ ĐỊNH
Giảm cholesterol trong máu. Phòng và cải thiện các bệnh thoái hoá và bênh do lão hoá như: vữa xơ động mạch, đau thắt ngực, đái tháo đường, cao huyết áp...
Phòng các bệnh tim mạch, viêm dây thần kinh, viêm khớp đau cư, đau đầu kinh niên...
Phòng ngừa đục nhân mắt, mắt mờ, căng nhức mỏi mắt.
Chống khô da, sạm da. Bảo vệ niêm mạc dạ dày, chống lại những tổn thương.
Nâng đỡ chức năng gan trong các bệnh gan cấp, mãn tính, viêm gan siêu vi. Bảo vệ gan tránh các tổn thương do thuôc, rượu và hoá chất.
Tăng sức chịu đựng của cơ thể, nâng cao sức đề kháng. Giúp phòng chống và ngăn ngừa bệnh u bướu, ung thư.
4 CÁCH DÙNG - LIỀU DÙNG
1~2 viên mỗi ngày hoặc dùng theo sự chỉ dẫn của bác sĩ.
Dùng liên tục trong 30 ngày. Nên được lặp lại sau 15 ngày ngừng thuốc.
Không tự ý bỏ thuốc, dùng đủ thuốc liên tục ít nhất là 1 tháng. Uống cùng với nước lượng vừa đủ. Thuốc dùng đường uống không dùng đường khác .
5 CHỐNG CHỈ ĐỊNH
Đối tượng quá mẫn cảm với bất kì thành phần nào của thuốc.
Từng bị dị ứng với hoạt chất của thuốc trước đó.
Phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú.
Hoặc các trường hợp chống chỉ định theo yêu cầu của bác sĩ.
TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUỐN
Thường gặp nhất là tác dụng không mong muốn trên đường tiêu hóa: như buồn nôn, tiêu chảy, đau bụng, khó tiêu,....
Hoặc phản ứng dị ứng như: ngứa, nổi ban đỏ,...
Thông báo ngay cho dược sĩ về những tác dụng không mong muốn gặp phải khi điều trị bằng thuốc này.
Xin lời khuyên từ dược sĩ hoặc bác sĩ để có được hướng giải quyết tốt nhất.
6 TƯƠNG TÁC THUỐC
Chưa có nhiều trường hợp tương tác thuốc được báo cáo trên lâm sàng.
Khi gặp bất kỳ biến cố bất lợi nào nghi ngờ liên quan đến các thuốc dùng cùng hãy báo ngay cho bác sĩ để có lời khuyên.
Trước khi điều trị nên báo cáo đầy đủ với bác sĩ điều trị các thuốc mà bạn sử dụng.
7 LƯU Ý KHI SỬ DỤNG THUỐC
Không dùng khi thuốc hết hạn, biến dạng, hoặc phát hiện các bất thường về màu sắc, mùi vị.
Để tránh xảy ra tương tác bất kỳ lúc nào muốn sử dụng thêm các loại thuốc khác hãy xin ý kiến từ bác sĩ. Thông báo ngay khi có các biểu hiện bất thường nghi ngờ là tác dụng không mong muốn gây ra do thuốc.
Không dùng thuốc khi có chống chỉ định hoặc không được bác sĩ kê đơn.
Phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú: Không nên sử dụng thuốc này do nguy cơ gây hại.
Lái xe và vận hành máy móc: có thể sử dụng do không ảnh hưởng.
Sử dụng thuốc kết hợp với chế độ ăn uống, sinh hoạt hợp lý để tăng khả năng điều trị. Bỏ các thói quen như uống rượu, cà phê, ăn nhiều chất đường, mỡ, thường xuyên tập thể dục vận động cơ thể.
8 XỬ LÝ KHI QUÁ LIỀU
Khi sử dụng thuốc vượt quá liều được khuyến cáo gây hiện tượng quá liều có thể gây các biểu hiện như: đau bụng dữ dội, chóng mặt, nôn,..... Nên ngừng sử dụng đồng thời đưa người bệnh đến cơ sở y tế gần nhất để được hỗ trợ đồng thời mang theo thuốc bệnh nhân vừa sử dụng
9 BẢO QUẢN
Tránh xa tầm với và tầm mắt của trẻ em.
Khi không sử dụng nên cất thuốc vào hộp kín.
Để hộp thuốc ở nơi khô ráo thoáng mát, không có ánh nắng mặt trời chiếu trực tiếp làm hỏng thuốc.
Nhiệt độ phù hợp để bảo quản thuốc là dưới 30 độ C.
10 QUY CÁCH ĐÓNG GÓI
Hộp 20 vỉ x 5 viên
11 NHÀ SẢN XUẤT
Công ty CP Dược VTYT Hải Dương
Giá thuốc có thể giao động tùy vào cơ sở phân phối. Thuốc được bán ở trung tâm thuốc với chất lượng đảm bảo, giá cả hợp lý.