Thuốc Spoxin 200mg
Mã: M83 |
https://trungtamthuoc.com/spoxin-200mg Liên hệ1đ₫ |
Hoạt chất: Sparfloxacin |
Giảm 30.000Đ cho đơn hàng trên 600.000đ |
Thuốc kháng sinh |
Tóm tắt nội dung [ẩn hiện]
- Chi tiết
- Hỏi & Đáp 0
- Đánh giá 0
Hiện nay trên thị trường có rất nhiều Thuốc có tác dụng điều trị nhiễm khuẩn hô hấp, nhiễm khuẩn tiết niệu – sinh dục, nhiễm khuẩn da như Franlex 500mg, Augmentin Tab.625mg, Spiranisol Forte. Tuy nhiên với mỗi bệnh nhân khác nhau thì lại phù hợp với từng thuốc khác nhau. Bài viết này, Trung Tâm Thuốc xin giới thiệu tới các bạn những vấn đề cần lưu ý khi sử dụng thuốc Spoxin 200mg.
1 THÔNG TIN CƠ BẢN
Nhà sản xuất: Công ty Medley Pharma., Ltd - ẤN ĐỘ.
Thuốc Spoxin 200mg có chứa các thành phần chính bao gồm:
Sparfloxacin có hàm lượng 200mg.
Ngoài ra thuốc còn chứa các tá dược khác vừa đủ 1 viên.
Dạng bào chế: Dạng viên nén bao phim.
Đóng gói: Mỗi hộp gồm 10 hộp nhỏ, mỗi hộp có 1 vỉ x 6 viên.
2 CÔNG DỤNG - CHỈ ĐỊNH
Tác dụng của Sparfloxacin:
Sparfloxacin là kháng sinh thuốc nhóm Aminoquinolon, có phổ tác dụng rộng rãi trên các chủng vi khuẩn gram âm và gram dương, Sparfloxacin có tỉ lệ liên kết với protein huyết tương là 70 – 95%, thải trử chủ yếu qua thận.
Sparfloxacin được chỉ định trong điều trị nhiễm khuẩn hô hấp, nhiễm khuẩn tiết niệu và sinh dục, nhiễm khuẩn da, phòng ngừa nhiễm trùng sau phẫu thuật.
Thuốc Spoxin 200mg được dùng trong:
Điều trị nhiễm khuẩn hô hấp: viêm phế quản cấp tính, viêm phổi, viêm màng phổi.
Điều trị nhiễm khuẩn tiết niệu và sinh dục: viêm bàng quang, viêm bể thận, viêm niệu đạo.
Điều trị nhiễm khuẩn da và mô mềm: áp xe, mưng mủ da, viêm da.
3 CÁCH DÙNG - LIỀU DÙNG
Ngày đầu dùng 2 viên 200mg, tiếp theo 1 viên 200mg/24 giờ trong tổng cộng 10 ngày (11 viên).
Suy thận (CICr < 50mL/phút): ngày đầu dùng 2 viên 200mg, tiếp theo 1 viên 200mg/48 giờ trong tổng cộng 9 ngày (6 viên).
Uống cùng với nước và uống sau bữa ăn.
4 CHỐNG CHỈ ĐỊNH
- Chổng chỉ định với phụ nữ có thai hay cho con bú, trẻ nhỏ.
Bệnh nhân động kinh, thiếu hụt men G6PD.
Bệnh nhân có tiền sử từng dị ứng với các thành phần có trong công thức thuốc.
5 THẬN TRỌNG
Thận trọng với bệnh nhân suy giảm chức năng gan, thận, bệnh nhân rối loạn đông máu, người cao tuổi.
Đối với phụ nữ có thai và đang cho con bú: không sử dụng.
Đối với người lái xe và vận hành máy móc, người lao động nặng: không nên sử dụng (do thuốc có thể ảnh hưởng đến hệ thần kinh gây chóng mặt, đau đầu).
6 TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUỐN
- Trên tiêu hóa: tiêu chảy, đau bụng, buồn nôn, nôn mửa.
Trên thần kinh: nhức đầu, chóng mặt, co giật.
Trên nội tiết: suy thận cấp.
Có thể: tăng men gan, dị ứng da, mất ngủ, phản ứng dạng phản vệ, đau cơ, globin cơ niệu kịch phát, thay đổi huyết học.
7 TƯƠNG TÁC THUỐC
Thuốc có thể xảy tương tác với các thuốc Antacid, Digoxin. Nên cần thận trọng sử dụng phối hợp với nhau các loại này.
8 BẢO QUẢN
Bảo quản thuốc trong bao bì kín, nhiệt độ dưới 30 độ C.
Tuyệt đối không được để thuốc nơi ẩm ướt hoặc nơi dễ va đập.