Spirastab 1,5 M.I.U
Thuốc kê đơn
Thương hiệu | STADA, Công ty TNHH Liên Doanh STADA |
Công ty đăng ký | Công ty TNHH Liên Doanh STADA |
Số đăng ký | VD-15561-11 |
Dạng bào chế | Viên nén bao phim |
Quy cách đóng gói | Hộp 3 vỉ x 10 viên |
Hoạt chất | Spiramycin |
Xuất xứ | Việt Nam |
Mã sản phẩm | hm4036 |
Chuyên mục | Thuốc Kháng Sinh |
Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi
Phản hồi thông tin
Biên soạn: Dược sĩ Kiều Trang
Dược sĩ lâm sàng - Đại học Y Dược Thái Bình
Ngày đăng
Cập nhật lần cuối:
Lượt xem: 4928 lần
- Chi tiết sản phẩm
- Hỏi & Đáp 0
- Đánh giá 0
Thuốc Spirastad 1,5 M.I.U được sử dụng trong điều trị nhiễm khuẩn đường hô hấp, dự phòng viêm màng não, viêm thấp khớp cấp,...Vậy, thuốc có liều dùng như thế nào? Cần những lưu ý gì khi sử dụng? Hãy cùng tìm hiểu những thông tin về thuốc Spirastad 1,5 M.I.U trong bài viết sau đây.
1 Thành phần
Nhóm thuốc: thuốc kháng sinh.
Dạng bào chế: Viên nén bao phim.
Thành phần: Hoạt chất chính là Spiramycin hàm lượng 1.500.000 I.U và một số phụ liệu vừa đủ một viên nén.
2 Tác dụng - Chỉ định
2.1 Tác dụng thuốc Spirastad 1,5 M.I.U
Spiramycin có trong thành phần thuốc là một kháng sinh thuộc nhóm macrolide. Khi đi vào nơi có vi khuẩn, Spiramycin sẽ ức chế tổng hợp nên protein trong quá trình dịch mã của DNA trong vi khuẩn, từ đó có tác dụng diệt khuẩn hiệu quả tại các cấu trúc mô mềm. Phổ kháng khuẩn của thuốc rộng, bao gồm các cầu khuẩn, vi khuẩn gram âm và gram dương, gồm cả Mycoplasmas, một số loại Spirochetes, Cryptosporidium, Legionella, Chlamydia, Toxoplasma gondii.
Thuốc có tác dụng kháng sinh kéo dài, giải phóng kháng sinh chậm ở các mô, thuận lợi khi dung nạp bằng Đường tiêu hóa.
2.2 Chỉ định thuốc Spirastad 1,5 M.I.U
Thuốc được chỉ định cho các trường hợp:
Nhiễm khuẩn đường hô hấp (viêm xoang, viêm tai giữa, viêm amidan, viêm họng, viêm mũi dị ứng, viêm phổi, viêm phế quản,...), nhiễm khuẩn đường da ( nổi ban đỏ, ngứa,..), viêm đường sinh dục, niệu đạo và viêm các cấu trúc mô mềm do vi khuẩn nhạy cảm với spiramycin gây ra.
Với bệnh nhân điều trị dự phòng viêm màng não do Meningococcus nhưng lại chống chỉ định với Rifampicin.
Điều trị dự phòng viêm thấp khớp cấp phát ở bệnh nhân dị ứng, mẫn cảm với penicillin.
Điều trị dự phòng nhiễm Toxoplasma trong thai kỳ.
==>> Xem thêm thuốc có cùng hoạt chất: Thuốc Cendagyl: Cách dùng – liều dùng, lưu ý khi sử dụng
3 Liều dùng - Cách dùng
3.1 Liều dùng thuốc Spirastad 1,5 M.I.U
Với bệnh nhân nhiễm khuẩn đường hô hấp, viêm da, viêm đường sinh dục, niệu đạo và viêm các cấu trúc mô mềm:
Người lớn: uống liều 1.500.000 – 3.000.000 IU/lần (tương đương 1-2 viên nén), uống 3 lần một ngày.
Trẻ nhỏ: uống liều 1.500.000 IU/kg/lần (tương đương 1 viên, uống theo cân nặng), chia làm 3 lần trong 1 ngày.
Với bệnh nhân điều trị dự phòng viêm màng não do Meningococcus:
Người lớn: uống liều 3.000.000 IU (tương đương 2 viên) mỗi 12 giờ.
Trẻ em: uống liều 75.000 IU/kg/lần (uống theo cân nặng), mỗi 12 giờ, liên tục trong 5 ngày.
Với bệnh nhân điều trị dự phòng nhiễm Toxoplasma trong thai kỳ:
Uống liều 9.000.000 IU/ngày, chia làm nhiều lần uống trong vòng 3 tuần, cứ sau 2 tuần lại nhắc lại. Có thể phối hợp với phác đồ điều trị Pyrimethamin/ Sulfonamid để đạt hiệu quả tốt nhất.
3.2 Cách dùng thuốc Spirastad 1,5 M.I.U hiệu quả
Uống thuốc trước khi ăn 2 tiếng hoặc sau khi ăn 3 tiếng, không uống thuốc trong bữa ăn. Uống thuốc cùng nước đun sôi để nguội, khuyến khích uống nhiều nước để tránh nghẹn thuốc và thuốc tác dụng dễ dàng hơn.
4 Chống chỉ định
Thuốc được chống chỉ định khi người bệnh bị mẫn cảm hoặc có tiền sử dị ứng với Erythromycin và Spiramycin. Thuốc tiết qua sữa mẹ nên không dùng cho phụ nữ đang cho con bú.
==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm Thuốc kháng sinh Cadirogyn: công dụng, liều dùng, giá bán
5 Tác dụng phụ
Tác dụng phụ thường gặp nhất là trên hệ tiêu hóa: buồn nôn, đau bụng, đầy bụng, khó tiêu và tiêu chảy.
Các tác dụng phụ ít gặp hơn: mệt mỏi, đau cơ, cứng cơ, đau khớp, chảy máu cam, rối loạn cảm xúc, đổ mồ hôi, tức ngực, phát ban, mày đay, ngứa, viêm đại tràng cấp.
6 Tương tác
Khi dùng kết hợp thuốc Spirastad 1,5 M.I.U với các thuốc khác, có thể xảy ra các tương tác thuốc khiến thuốc đổi chiều hướng tác dụng hoặc gia tăng tác dụng phụ, độc tính của thuốc. Vì vậy khuyến cáo nếu dùng chung các loại thuốc kê đơn và không kê đơn, thực phẩm chức năng, các loại vitamin và thảo dược cần báo cáo đầy đủ cho bác sĩ và dược sĩ của bạn, đề phòng các trường hợp không mong muốn.
7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản
7.1 Lưu ý và thận trọng
Thuốc được chuyển hóa qua gan, vì vậy cần thận trọng nếu dùng Spirastad 1,5 M.I.U cho bệnh nhân bị suy gan, chức năng gan kém hay rối loạn chức năng gan.
Spiramycin có thể di chuyển qua hàng rào nhau thai, nhưng nồng độ khá thấp, khi dùng cho phụ nữ đang mang thai thường không để lại biến chứng.
Phụ nữ đang cho con bú không được sử dụng do nồng độ thuốc bài tiết qua sữa mẹ tương đối cao, có thể ảnh hưởng đến trẻ sơ sinh.
Với người lái xe đường dài và vận hành máy móc thì chưa có nghiên cứu đầy đủ về tác dụng của thuốc trên những người này.
7.2 Bảo quản
Bảo quản thuốc nơi nhiệt độ vừa phải, thoáng khí, tránh nơi ẩm dột, để xa vòng tay trẻ em trong nhà và không để thuốc linh tinh.
8 Nhà sản xuất
SĐK: VD-15561-11.
Nhà sản xuất: Công ty LD TNHH Stada – Việt Nam.
Đóng gói: Một hộp 3 vỉ, 10 viên/vỉ.
9 Thuốc Spirastad 1,5 M.I.U giá bao nhiêu?
Thuốc Spirastad 1,5 M.I.U hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá sản phẩm có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với nhân viên nhà thuốc qua số hotline 1900 888 633 để được tư vấn thêm.
10 Thuốc Spirastad 1,5 M.I.U mua ở đâu?
Thuốc Spirastad 1,5 M.I.U mua ở đâu chính hãng, uy tín nhất? Bạn có thể mang đơn mà bác sĩ có kê thuốc Spirastad tab.1,5 M.I.U để mua thuốc trực tiếp tại nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: Ngõ 116, Nhân Hòa, Thanh Xuân, hoặc số 120 Đội Cấn, Ba Đình Hà Nội. Hoặc liên hệ qua số hotline/ nhắn tin trên website để được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách.
Tổng 4 hình ảnh