1 / 2
spiramycin 3m bvp 2 C1178

Spiramycin 3M-BVP

Thuốc kê đơn

Thuốc kê đơn quý khách vui lòng điền thông tin/ chat vào phần liên hệ này để dược sĩ tư vấn và đặt hàng

Thương hiệuCông ty Cổ phần BV PHARMA, Công ty TNHH dược phẩm BV Pharma
Công ty đăng kýCông ty TNHH dược phẩm BV Pharma
Số đăng ký893110460523
Dạng bào chếViên nén bao phim
Quy cách đóng góiHộp 2 vỉ x 5 viên
Hạn sử dụng36 tháng
Hoạt chấtSpiramycin
Xuất xứViệt Nam
Mã sản phẩmth066
Chuyên mục Thuốc Kháng Sinh

Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi tại đây

Dược sĩ Nguyễn Hường Biên soạn: Dược sĩ Nguyễn Hường
Dược sĩ lâm sàng

Ngày đăng

Cập nhật lần cuối:

1 Thành phần

Mỗi viên nén Spiramycin 3M IU chứa các thành phần:

Hoạt chất chính: Spiramycin 3.000.000 IU.

Tá dược: Vừa đủ

2 Tác dụng - Chỉ định của thuốc Spiramycin 3M-BVP

Spiramycin chỉ định trong các bệnh:

Nhiễm khuẩn đường hô hấp: Viêm họng do liên cầu khuẩn (khi không dùng được beta-lactam), viêm xoang cấp, viêm phế quản cấp bội nhiễm, đợt cấp viêm phế quản mạn, viêm phổi cộng đồng (đặc biệt khi nghi ngờ Viêm phổi không điển hình).

Nhiễm trùng da lành tính: chốc lở, viêm quầng.

Các bệnh nhiễm khuẩn ở miệng (nha khoa).

Nhiễm khuẩn sinh dục không do lậu cầu.

Điều trị dự phòng tái phát thấp khớp cấp (khi dị ứng beta-lactam).

Dự phòng viêm màng não do Meningococcus (khi chống chỉ định Rifampicin).  

==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm thuốc: Thuốc Spiramycin Phúc Vinh điều trị nhiễm khuẩn hiệu quả

Chỉ định của thuốc Spiramycin 3M-BVP

3 Liều dùng - Cách dùng thuốc Spiramycin 3M-BVP

3.1 Liều dùng

Người lớn: 6.000.000 IU – 9.000.000 IU/ngày (tương đương 2-3 viên), chia làm 2-3 lần.

Thời gian điều trị viêm họng là 10 ngày.

Dự phòng viêm màng não do Meningococcus: 3.000.000 IU (1 viên) mỗi 12 giờ, dùng trong 5 ngày.

Người suy thận: Không cần chỉnh liều.

3.2 Cách dùng

Nuốt viên thuốc với một ly nước, nên uống thuốc cách xa bữa ăn (ít nhất 2 giờ trước bữa ăn hoặc 3 giờ sau bữa ăn) để đảm bảo hấp thu tốt nhất.

4 Chống chỉ định

Bệnh nhân có tiền sử quá mẫn cảm hoặc dị ứng với Spiramycin, Erythromycin, hoặc các kháng sinh nhóm macrolide khác.

Mẫn cảm với bất kỳ thành phần tá dược nào của thuốc Spiramycin 3M-BVP.

5 Tác dụng phụ

Thường gặp: Đau dạ dày, buồn nôn, nôn, tiêu chảy, khó tiêu.

Ít gặp/Hiếm gặp: Phát ban, nổi mề đay, ngứa.

Tác dụng phụ nghiêm trọng (Cần ngừng thuốc và báo bác sĩ):

Phản ứng da: Hội chứng Stevens-Johnson, hội chứng lyell, ngoại ban mụn mủ toàn thân cấp (AGEP).

Tim mạch: Kéo dài khoảng QT, loạn nhịp thất, xoắn đỉnh (đặc biệt ở người có yếu tố nguy cơ).

Tiêu hóa: Viêm đại tràng giả mạc.

6 Tương tác

Thuốc gây xoắn đỉnh (thuốc chống loạn nhịp, thuốc an thần...): Thận trọng khi kết hợp do tăng nguy cơ loạn nhịp thất.

Levodopa (khi dùng chung Carbidopa): Spiramycin làm giảm nồng độ Levodopa trong huyết tương. Cần theo dõi lâm sàng.

Thuốc chống đông đường uống: Có thể làm tăng tác dụng của thuốc chống đông (mất cân bằng INR) ở một số bệnh nhân.

7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản

7.1 Lưu ý và thận trọng

Nguy cơ phản ứng da nghiêm trọng: Phải ngừng thuốc ngay khi có dấu hiệu phát ban, mụn mủ, hoặc tổn thương niêm mạc. Chống chỉ định dùng lại spiramycin dưới mọi hình thức. Kéo dài khoảng QT: Thận trọng khi dùng ở bệnh nhân có các yếu tố nguy cơ (mất cân bằng điện giải, hội chứng QT dài bẩm sinh, bệnh lý tim, đang dùng thuốc khác gây kéo dài QT). Thiếu G6PD: Không khuyến cáo sử dụng do nguy cơ thiếu máu huyết tán (rất hiếm).

7.2 Lưu ý sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú

Phụ nữ mang thai: Spiramycin được xem là an toàn và có thể được xem xét sử dụng trong thai kỳ nếu cần thiết, bao gồm cả dự phòng lây truyền Toxoplasmosis.

Bà mẹ cho con bú: Thuốc bài tiết nhiều qua sữa mẹ. Không nên cho con bú khi đang dùng thuốc này do nguy cơ rối loạn tiêu hóa ở trẻ sơ sinh.

7.3 Xử trí khi quá liều

Triệu chứng: Rối loạn tiêu hóa (buồn nôn, nôn, tiêu chảy), có thể kéo dài khoảng QT.

Xử trí: Không có thuốc giải độc đặc hiệu. Cần làm điện tâm đồ để theo dõi khoảng QT. Điều trị triệu chứng và hỗ trợ tại cơ sở y tế.

7.4 Bảo quản

Bảo quản thuốc Spiramycin 3M-BVP ở nơi khô ráo, nhiệt độ không quá 30°C, tránh ánh sáng.

8 Sản phẩm thay thế

Một lựa chọn thay thế với hàm lượng thấp hơn là Spiramycin 1.5M-BVP. Sản phẩm này cũng chứa hoạt chất Spiramycin nhưng với hàm lượng 1.500.000 IU. Dạng hàm lượng này giúp linh hoạt hơn trong việc chia liều cho một số chỉ định hoặc sử dụng cho trẻ em (khi được bác sĩ chỉ định) theo cân nặng, đảm bảo tuân thủ điều trị chính xác hơn.

9 Cơ chế tác dụng

9.1 Dược lực học

Thuốc có phổ tác dụng trên vi khuẩn Gram-dương (Staphylococcus, Streptococcus), một số vi khuẩn Gram-âm (Bordetella pertussis, Campylobacter) và đặc biệt là các vi khuẩn không điển hình như Chlamydia, Mycoplasma pneumoniae. Spiramycin cũng có hoạt tính in vivoin vitro chống lại ký sinh trùng Toxoplasma gondii. [1]

9.2 Dược động học

Thuốc hấp thu không hoàn toàn qua Đường tiêu hóa (hấp thu bị ảnh hưởng bởi thức ăn). Spiramycin phân bố tốt vào các mô (phổi, amidan, xoang) và tích tụ nồng độ cao trong các tế bào thực bào. Thuốc qua được nhau thai và sữa mẹ, thải trừ chủ yếu qua mật.

10 Thuốc Spiramycin 3M-BVP giá bao nhiêu?

Thuốc Spiramycin 3M-BVP hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá sản phẩm có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với dược sĩ đại học của nhà thuốc qua số hotline hoặc nhắn tin trên zalo, facebook.

11 Thuốc Spiramycin 3M-BVP mua ở đâu?

Bạn có thể mang đơn mà bác sĩ có kê thuốc Spiramycin 3M-BVP để mua thuốc trực tiếp tại nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: 85 Vũ Trọng Phụng, Thanh Xuân. Hoặc liên hệ qua số hotline/ nhắn tin trên website để được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách.

12 Ưu điểm

  • Phổ kháng khuẩn tốt trên vi khuẩn không điển hình (Mycoplasma, Chlamydia) và Toxoplasma gondii.
  • Khả năng tập trung nồng độ cao tại mô (phổi, nước bọt) và tế bào thực bào.

13 Nhược điểm

  • Tác dụng phụ trên đường tiêu hóa (buồn nôn, tiêu chảy) tương đối phổ biến.
  • Sự hấp thu bị ảnh hưởng đáng kể bởi thức ăn, đòi hỏi tuân thủ nghiêm ngặt về thời điểm uống thuốc.

Tổng 2 hình ảnh

spiramycin 3m bvp 2 C1178
spiramycin 3m bvp 2 C1178
spiramycin 3m bvp 3 D1154
spiramycin 3m bvp 3 D1154

Tài liệu tham khảo

  1. ^ Jose G Montoya, Katherine Laessig và cộng sự, (Đăng ngày 11 tháng 12 năm 2021), A fresh look at the role of spiramycin in preventing a neglected disease: meta-analyses of observational studies, Pubmed. Truy cập ngày 11 tháng 11 năm 2025.
* SĐT của bạn luôn được bảo mật
* Nhập nếu bạn muốn nhận thông báo phẩn hồi email
Gửi câu hỏi
Hủy
  • 0 Thích

    Thuốc này uống lúc nào ạ

    Bởi: Vinh vào


    Thích (0) Trả lời 1
    • Chào bạn, thuốc Spiramycin 3M-BVP nên uống cách xa bữa ăn (ít nhất 2 giờ trước bữa ăn hoặc 3 giờ sau bữa ăn) để đảm bảo hấp thu tốt nhất nhé ạ

      Quản trị viên: Dược sĩ Nguyễn Hường vào


      Thích (0) Trả lời
(Quy định duyệt bình luận)
Spiramycin 3M-BVP 5/ 5 1
5
100%
4
0%
3
0%
2
0%
1
0%
Chia sẻ nhận xét
Đánh giá và nhận xét
  • Spiramycin 3M-BVP
    D
    Điểm đánh giá: 5/5

    Dược sĩ tư vấn nhanh, nhiệt tình

    Trả lời Cảm ơn (0)

SO SÁNH VỚI SẢN PHẨM TƯƠNG TỰ

vui lòng chờ tin đang tải lên

Vui lòng đợi xử lý......

0 SẢN PHẨM
ĐANG MUA
hotline
0927.42.6789