Spiramycin 1.5M-BVP
Thuốc kê đơn
Thuốc kê đơn quý khách vui lòng điền thông tin/ chat vào phần liên hệ này để dược sĩ tư vấn và đặt hàng
Thương hiệu | Công ty Cổ phần BV PHARMA, Công ty TNHH dược phẩm BV Pharma |
Công ty đăng ký | Công ty TNHH dược phẩm BV Pharma |
Số đăng ký | 893110239523 |
Dạng bào chế | Viên nén bao phim |
Quy cách đóng gói | Hộp 2 vỉ x 8 viên |
Hạn sử dụng | 36 tháng |
Hoạt chất | Spiramycin |
Xuất xứ | Việt Nam |
Mã sản phẩm | th018 |
Chuyên mục | Thuốc Kháng Sinh |
Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi tại đây
- Chi tiết sản phẩm
- Hỏi & Đáp 0
- Đánh giá 0
1 Thành phần
Thuốc Spiramycin 1.5M-BVP được bào chế dưới dạng viên nén bao phim, màu trắng, hai mặt trơn.
Dược chất: Spiramycin 1.500.000 IU
Tá dược: vừa đủ.
2 Tác dụng - Chỉ định của thuốc Spiramycin 1.5M-BVP
Nhiễm khuẩn hô hấp:
Viêm họng do streptococcus tan huyết nhóm A (thay thế kháng sinh beta-lactam).
Viêm xoang cấp (khi không dùng được beta-lactam).
Viêm phế quản cấp có bội nhiễm, đợt cấp của viêm phế quản mạn tính.
Viêm phổi cộng đồng (không có yếu tố nguy cơ, không nghiêm trọng, không nghi do phế cầu). Chỉ định Macrolid trong Viêm phổi không điển hình.
Nhiễm trùng da lành tính : Bệnh chốc lở, chốc loét, nhiễm khuẩn da - dưới da (viêm quầng), bệnh hồng bì.
Nhiễm khuẩn ở miệng.
Nhiễm khuẩn sinh dục không do lậu cầu.
Dự phòng:
Tái phát thấp khớp cấp (khi dị ứng với beta-lactam).
Viêm màng não do Meningococcus (khi chống chỉ định với Rifampicin). Thuốc không điều trị viêm màng não do não mô cầu.[1]
==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm thuốc: Thuốc Spiramycin Phúc Vinh điều trị nhiễm khuẩn hiệu quả

3 Liều dùng - Cách dùng thuốc Spiramycin 1.5M-BVP
3.1 Liều dùng
Người lớn (Chức năng thận bình thường):
Liều thông thường: 6.000.000 IU - 9.000.000 IU mỗi 24 giờ, chia làm 2 đến 3 lần.
Thời gian điều trị viêm họng: 10 ngày.
Dự phòng viêm màng não do Meningococcus: 3.000.000 IU mỗi 12 giờ. Dùng trong 5 ngày.
Người suy thận: Không cần chỉnh liều.
3.2 Cách dùng
Thuốc Spiramycin 1.5M-BVP dùng qua đường uống với một ly nước.
4 Chống chỉ định
Chống chỉ định dùng thuốc cho người bệnh có tiền sử quá mẫn cảm với hoạt chất Spiramycin hoặc Erythromycin.
5 Tác dụng phụ
Thường gặp: Đau dạ dày, buồn nôn, nôn, tiêu chảy, khó tiêu, phát ban.
Ít gặp: Dị cảm thoáng qua, viêm đại tràng giả mạc, bất thường xét nghiệm chức năng gan, nổi mày đay, ngứa ngáy.
Tần suất chưa rõ: Giảm bạch cầu, giảm bạch cầu trung tính, thiếu máu tán huyết, kéo dài khoảng QT, loạn nhịp thất, xoắn đỉnh có thể đưa đến ngưng tim, ứ mật, viêm gan hỗn hợp, tiêu tế bào gan, phù Quincke, sốc phản vệ, hội chứng lyell, ngoại ban mụn mủ toàn thân cấp.
6 Tương tác
Nguy cơ xoắn đỉnh: Thận trọng khi dùng đồng thời với các thuốc gây xoắn đỉnh (ví dụ: thuốc chống loạn nhịp nhóm Ia, III, sultopride, Moxifloxacin), vì tăng nguy cơ loạn nhịp thất.
Giảm hiệu quả Levodopa: Spiramycin ức chế hấp thu Carbidopa, làm giảm nồng độ Levodopa trong máu khi dùng chung. Cần theo dõi và điều chỉnh liều Levodopa.
Mất cân bằng INR: Macrolid có thể làm tăng tác dụng của thuốc chống đông đường uống, gây mất cân bằng INR. Cần theo dõi chặt chẽ.
7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản
7.1 Lưu ý và thận trọng
Spiramycin có thể gây kéo dài khoảng QT. Cần thận trọng ở bệnh nhân có yếu tố nguy cơ như mất cân bằng điện giải (hạ Kali, hạ magnesi huyết), hội chứng QT dài bẩm sinh, bệnh tim mạch (suy tim, nhịp tim chậm), hoặc đang dùng các thuốc làm kéo dài khoảng QT.
7.2 Lưu ý sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
Phụ nữ có thai: Có thể cân nhắc dùng nếu cần thiết. Việc sử dụng rộng rãi chưa thấy gây dị tật hoặc độc hại thai nhi.
Phụ nữ cho con bú: Spiramycin bài tiết nhiều trong sữa mẹ. Đã có báo cáo rối loạn tiêu hóa ở trẻ sơ sinh. Do đó, không nên cho con bú khi đang dùng thuốc.
7.3 Xử trí khi quá liều
Triệu chứng: Rối loạn tiêu hóa như buồn nôn, nôn mửa, tiêu chảy.
Cách xử trí: Không có thuốc giải độc đặc hiệu. Bệnh nhân cần được điều trị triệu chứng và hỗ trợ. Cần làm điện tâm đồ (ECG) để đo khoảng QT, nhất là khi có yếu tố nguy cơ.
7.4 Bảo quản
Nơi nhiệt độ không quá 30 độ C, tránh ánh sáng.
8 Sản phẩm thay thế
Nếu sản phẩm Spiramycin 1.5M-BVP hết hàng, quý khách hàng vui lòng tham khảo các sản phẩm thay thế sau:
Thuốc Spirastad 1,5 M.I.U sản xuất bởi Công ty TNHH Liên Doanh STADA được sử dụng trong điều trị nhiễm khuẩn, có chứa cùng thành phần hoạt chất.
9 Cơ chế tác dụng
9.1 Dược lực học
Spiramycin là một kháng sinh thuộc nhóm Macrolid, chiết xuất từ Streptomyces ambofaciens. Thuốc có cơ chế tác dụng thông qua việc gắn vào các tiểu đơn vị $50S$ của ribosom vi khuẩn, từ đó ngăn ngừa vi khuẩn tổng hợp protein. Thuốc có tác dụng kìm khuẩn trên vi khuẩn đang phân chia tế bào. Khi đạt nồng độ ở mô, thuốc có thể đạt tác dụng diệt khuẩn. [2]
9.2 Dược động học
Hấp thu: Hấp thu nhanh, không hoàn toàn, không bị ảnh hưởng bởi thức ăn.
Phân bố: Khuếch tán rất tốt qua các mô (phổi, amidan, xoang, xương) , tích tụ trong thực bào. Thuốc đi vào sữa mẹ. Thời gian bán thải khoảng 8 giờ.
Đào thải: Chủ yếu qua mật (nồng độ cao hơn huyết thanh 15-40 lần) , thải trừ qua nước tiểu khoảng 10% liều uống. Chuyển hóa tại gan.
10 Thuốc Spiramycin 1.5M-BVP giá bao nhiêu?
Thuốc Spiramycin 1.5M-BVP hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá sản phẩm có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với dược sĩ đại học của nhà thuốc qua số hotline hoặc nhắn tin trên zalo, facebook.
11 Thuốc Spiramycin 1.5M-BVP mua ở đâu?
Bạn có thể mang đơn mà bác sĩ có kê thuốc Spiramycin 1.5M-BVP để mua thuốc trực tiếp tại nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: 85 Vũ Trọng Phụng, Thanh Xuân. Hoặc liên hệ qua số hotline/ nhắn tin trên website để được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách.
12 Ưu điểm
An toàn trong thai kỳ.
Không cần chỉnh liều ở người suy thận.
13 Nhược điểm
Có nguy cơ kéo dài khoảng QT.
Chống chỉ định cho con bú.
Tổng 7 hình ảnh







Tài liệu tham khảo
- ^ Hướng dẫn sử dụng thuốc do Cục quản lý Dược phê duyệt, xem chi tiết tại đây
- ^ I P Fomina, L B Smirnova, (Đăng năm 2001), Spiramycin (rovamycin) in treatment of infections in children and adults, Pubmed. Truy cập ngày 23 tháng 10 năm 2025.