Thuốc Somazina 100mg/ml 30ml
Mã: HM1036 |
https://trungtamthuoc.com/somazina-100mgml-syr30ml Giá: 610.000₫ |
Hoạt chất: Citicoline |
Giảm 30.000Đ cho đơn hàng trên 600.000đ |
Thuốc thần kinh |
Tóm tắt nội dung [ẩn hiện]
- Chi tiết
- Hỏi & Đáp 0
- Đánh giá 0
Hiện nay trên thị trường có rất nhiều loại Thuốc giúp điều trị các bệnh liên quan đến tâm thần như thuốc hoạt huyết dưỡng não, thuốc Rileptid, thuốc Clozapin hàm lượng 100mg. Tuy nhiên với mỗi bệnh nhân khác nhau thì lại phù hợp với từng thuốc khác nhau. Bài viết này, Trung Tâm Thuốc xin giới thiệu tới các bạn những vấn đề cần lưu ý khi sử dụng thuốc Somazina 100mg/ml 30ml.
1 THÀNH PHẦN
Nhóm thuốc: thuốc thuộc nhóm thuốc hướng thần.
Thành phần:
Thuốc có chứa thành phần chính bao gồm:
Citicoline hàm lượng 100mg/ml.
Và các tá dược vừa đủ.
Dạng bào chế: dung dịch.
2 CÔNG DỤNG - CHỈ ĐỊNH
Tác dụng
Citicoline là thành phần chính của thuốc, đây là chất có tác dụng hướng thần thông qua việc tăng tổng hợp các chất thuộc phospholipid trên màng tế bào thần kinh, từ đó giúp điều trị các bệnh có liên quan đến thần kinh.
Chỉ định
Thuốc Somazina 100mg/ml 30ml được dùng trong các trường hợp sau đây:
Bệnh não cấp tính như tổn thương não, xuất huyết sọ não, suy giảm tuần hoàn não, tai biến mạch máu não được sử dụng trong cả trường hợp cấp và mãn tính.
Bệnh nhân mắc chứng sa sút trí tuệ có nguyên nhân do bệnh lý.
Bệnh rối loạn vận động chân tay Parkinson, các di chứng xảy ra đối với bệnh nhân mắc các bệnh liên quan đến não.
3 CÁCH DÙNG - LIỀU DÙNG
Liều dùng
- Bệnh não:
Giai đoạn cấp tính (14-21 ngày): sử dụng thuốc theo con đường tiêm bắp hay tiêm tĩnh mạch chậm 5 phút hay truyền mạch 40-60 giọt/phút, với liều 1000-3000 mg/ngày.
Giai đoạn hồi phục (6-12 tháng): dùng đường uống. Với người lớn: sử dụng liều 2 mL x 3 lần/ngày. Trẻ em sử dụng liều 1 mL X 2-3 lần/ngày.
- Bệnh não mạn tính sử dụng liều uống như giai đoạn hồi phục.
Cách dùng thuốc hiệu quả
Bệnh nhân không được tự ý thay đổi liều hay ngắt quãng điều trị khi chưa có chỉ định của bác sĩ tránh những trường hợp không mong muốn có thể xảy ra.
Cần giám sát chặt chẽ bệnh nhân trong quá trình sử dụng thuốc, tránh các trường hợp xấu có thể xảy ra cấp tính.
Chú ý chế độ dinh dưỡng và vận động cho bệnh nhân hợp lý.
4 CHỐNG CHỈ ĐỊNH
Mẫn cảm với Citicoline hay bất kì thành phần nào có trong thuốc.
Tuyệt đối không sử dụng thuốc đối với bệnh nhân mắc tình trạng tăng trương lực hệ thần kinh đối giao cảm.
5 TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUỐN
Một số tác dụng không mong muốn đã được báo cáo chủ yếu là các rối loạn liên quan đến thần kinh trung ương gây mệt mỏi, khó thở, hạ huyết áp, chán ăn,..
6 TƯƠNG TÁC THUỐC
Chưa có báo cáo về hiện tượng tương tác thuốc.
7 LƯU Ý VÀ BẢO QUẢN
Lưu ý khi sử dụng thuốc
Thận trọng đối với đối tượng bệnh nhân là phụ nữ có thai và bà mẹ đang trong thời gian cho con bú, do với các đối tượng nhạy cảm này, tính an toàn của thuốc chưa được xác lập chắc chắn.
Sử dụng dụng cụ phân liều khi sử dụng thuốc để chia cho đúng liều lượng mà bác sĩ chỉ định.
Không sử dụng thuốc đã hết hạn, hay thuốc thay đổi về cảm quan, màu sắc của thuốc
Bảo quản
Bảo quản thuốc nơi khô ráo, thoáng mát.
Không để nơi có ánh nắng mặt trời có thể chiếu trực tiếp vào.
Không nên bảo quản thuốc trong tủ lạnh, nên lắc thuốc trước khi dùng.
8 NHÀ SẢN XUẤT
Số đăng ký: VN-18762-15.
Nhà đăng ký: công ty Tedis S.A.
Nhà sản xuất: công ty Ferrer International S.A - TÂY BAN NHA.
Đóng gói: Mỗi hộp thuốc gồm 1 chai có thể tích là 30ml và 1 bơm có tác dụng định liều.