Soluthepharm 4
Thuốc kê đơn
Thương hiệu | Thephaco (Dược – Vật tư y tế Thanh Hóa), Công ty cổ phần Dược - Vật tư y tế Thanh Hóa |
Công ty đăng ký | Công ty cổ phần Dược - Vật tư y tế Thanh Hóa |
Số đăng ký | VD-18803-13 |
Dạng bào chế | Viên nén |
Quy cách đóng gói | Hộp 10 vỉ x 10 viên |
Hoạt chất | Methylprednisolone |
Xuất xứ | Việt Nam |
Mã sản phẩm | am436 |
Chuyên mục | Thuốc Kháng Viêm |
Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi
Phản hồi thông tin
Biên soạn: Dược sĩ Phương Thảo
Dược sĩ lâm sàng - Đại học Y Dược Thái Nguyên
Ngày đăng
Cập nhật lần cuối:
Lượt xem: 7074 lần
- Chi tiết sản phẩm
- Hỏi & Đáp 0
- Đánh giá 0
Thuốc Soluthepharm 4 ngày càng được sử dụng nhiều trong đơn kê điều trị các chứng viêm như: viêm khớp dạng thấp, một số thể viêm mạch, hen phế quản,... Sau đây, Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy (trungtamthuoc.com) xin gửi đến quý bạn đọc những thông tin cần thiết về cách sử dụng thuốc Soluthepharm 4 hiệu quả.
1 Thành phần
Thành phần: Mỗi viên Soluthepharm 4 chứa:
- Hoạt chất: Methylprednisolon 4mg.
- Tá dược: vừa đủ 1 viên.
Dạng bào chế: Viên nén.
2 Soluthepharm 4 là thuốc gì?
Soluthepharm 4 có tác dụng chống viêm và giảm miễn dịch trong các trường hợp:
- Viêm khớp dạng thấp, một số dạng viêm mạch, Lupus ban đỏ hệ thống, viêm động mạch thái dương, bệnh sarcoid, viêm quanh động mạch nốt.
- Hen phế quản, viêm loét đại tràng mãn tính, giảm bạch cầu hạt, thiếu máu tan máu, dị ứng mức độ nặng, ung thư (leukemia cấp, ung thư tiền liệt tuyến, u lympho, ung thư vú).
- Ngoài ra, còn được sử dụng trong hội chứng thận hư nguyên phát.
==>> Xem thêm thuốc có cùng hoạt chất: [CHÍNH HÃNG] Thuốc Metprednew IMP 16 - Thuốc giảm đau, kháng viêm
3 Liều dùng - Cách dùng thuốc Soluthepharm 4
3.1 Cách dùng
Thuốc được dùng bằng đường uống theo sự chỉ dẫn của bác sĩ.
3.2 Liều dùng
Liều khởi đầu: 6 - 40 mg methylprednisolon/ngày.
Giảm liều dần dần và cần dùng liều thấp nhất có tác dụng.
Khi cần dùng liều cao trong thời gian dài, nên áp dụng biện pháp dùng thuốc cách ngày: dùng một liều duy nhất cách mỗi 2 ngày vào buổi sáng.
Trường hợp bệnh | Liều dùng |
Bệnh nhân nội trú có cơn hen nặng | Sau khi hết cơn hen cấp tính, uống 8 - 12 viên/ngày. Sau đó cần giảm liều từ từ và có thể ngừng dùng thuốc sau 10 - 14 ngày 2 tuần điều trị. |
Hen phế quản cấp | Uống 8 - 12 viên/ngày x 5 ngày, sau đó có thể dùng liều thấp hơn trong 1 tuần. Giảm dần nhanh liều khi đã hết cơn hen cấp. |
Thấp khớp nặng | Ban đầu có thể dùng 0,8 mg/kg/ngày chia thành nhiều lần, sau đó dùng 1 liều/ngày và giảm dần đến liều tối thiểu có tác dụng. |
Viêm khớp dạng thấp | Bắt đầu với 4 - 6mg/ngày. Đợt cấp tính, dùng 4-8 viên/ngày, sau đó giảm liều nhanh. |
Viêm khớp mạn ở trẻ em và nguy cơ xảy ra biến chứng nguy hiểm | Có thể dùng liệu pháp tấn công với 10- 30 mg/kg/đợt, thường điều trị 3 đợt. |
Viêm loét đại tràng mạn | Trường hợp nhẹ: thụt với 80mg. Với trường hợp cấp tính nặng: uống 2-6 viên/ngày. |
Hội chứng thận hư nguyên phát | Bắt đầu dùng 0,8 - 1,6 mg/kg/ngày trong thời gian 6 tuần, sau đó giảm dần liều trong 6 - 8 tuần. |
Thiếu máu tan máu do miễn dịch | Uống 16 viên/ngày, trong 3 ngày, điều trị ít nhất trong 6 - 8 tuần. |
Bệnh sarcoid | Uống 0,8 mg/kg/ngày, sau đó dùng liều thấp 8 mg/ngày để duy trì. |
4 Chống chỉ định
Trường hợp có nhiễm khuẩn nặng (trừ lao màng não, sốc nhiễm khuẩn).
Quá mẫn với hoạt chất hay bất cứ thành phần tá dược nào của thuốc.
Thương tổn da nguyên nhân do virus, nấm, lao.
Đang trong quá trình điều trị với vaccin virus sống.
==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm thuốc: [CHÍNH HÃNG] Thuốc Medisolone 4mg - điều trị viêm và bệnh miễn dịch
5 Tác dụng phụ
Tác dụng không mong muốn | Cơ quan | Biểu hiện |
Thường gặp | Thần kinh trung ương | Khó ngủ, dễ bị kích động |
Tiêu hóa | Ăn ngon miệng, khó tiêu | |
Da | Rậm lông | |
Nội tiết và chuyển hóa | Tiểu đường | |
Cơ và xương | Đau các khớp | |
Mắt | Đục thủy tinh thể, glocom | |
Ít gặp | Thần kinh trung ương | Chóng mặt, co giật, loạn thần, u giả ở não, đau đầu, tâm trạng thay đổi, mê sảng, sảng khoái, ảo giác |
Tim mạch | Phù, huyết áp tăng | |
Da | Nổi mụn, teo da, thâm tím, tăng sắc tố mô | |
Nội tiết và chuyển hóa | Cushing, ức chế trục tuyến yên - thượng thận, không dung nạp glucose, chậm phát triển, giảm Kali máu, mất kinh, nhiễm kiềm, giữ natri và nước, tăng đường huyết | |
Tiêu hóa | Loét dạ dày, nôn, viêm loét thực quản, chướng bụng, viêm tụy | |
Cơ xương | Yếu cơ, xương dễ gãy, loãng xương |
6 Tương tác
Chuyển hóa của các thuốc: Erythromycin, cyclosporin, Phenobarbital, carbamazepin, Phenytoin, ketoconazol, Rifampicin có thể bị ảnh hưởng bởi methylprednisolon.
Phenytoin, rifampin, phenobarbital, thuốc lợi tiểu thải kali có thể làm giảm tác dụng của methylprednisolon.
Cần dùng liều Insulin cao hơn khi phối hợp với methylprednisolon.
7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản
7.1 Lưu ý và thận trọng
Người bệnh loãng xương, trẻ đang lớn mới phẫu thuật nối thông mạch máu, rối loạn tâm thần, tiểu đường, huyết áp cao, suy tim, loét dạ dày - tá tràng.
Đặc biệt lưu ý khi dùng thuốc cho người cao tuổi, cần dùng liều thấp nhất với số ngày điều trị ngắn nhất.
Sau thời gian điều trị kéo dài hay bị stress mà dừng thuốc đột ngột có thể xảy ra suy tuyến thượng thận cấp tính.
Methylprednisolon liều cao, có thể ảnh hưởng đến tác dụng của vaccin.
==>> Xem thêm thuốc có cùng hoạt chất: [CHÍNH HÃNG] Thuốc Vipredni 4mg - điều trị các triệu chứng viêm
7.2 Lưu ý khi dùng cho phụ nữ có thai và cho con bú
Không dùng Soluthepharm 4 cho phụ nữ khi đang có thai và đang cho con bú.
7.3 Ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc
Soluthepharm 4 có thể dùng cho người lái xe và vận hành máy móc.
7.4 Xử trí khi quá liều
Quá liều hay xảy ra khi điều trị trong thời gian dài với triệu chứng: Cushing, loãng xương, yếu cơ, ức chế tuyến thượng thận.
Cần cân nhắc ngừng/tạm ngừng dùng thuốc.
7.5 Bảo quản
Bảo quản Soluthepharm 4 nơi khô, tránh ánh nắng.
Nhiệt độ không quá 30 độ C.
8 Sản phẩm thay thế
Nếu thuốc Soluthepharm 4 hết, bạn có thể mua thuốc Medlon 4 DHG thay thế. Thuốc chứa Methylprednisolone hàm lượng 4mg, được sử dụng để điều trị Lupus ban đỏ hệ thống, viêm khớp dạng thấp, hen phế quản, hội chứng thận hư nguyên phát, viêm loét đại tràng mạn và một vài trường hợp khác. Thuốc có dạng viên nén. Đối với cơn hen cấp, bạn có thể dùng 8 -12 viên/ ngày, trong 5 ngày. Thuốc được sản xuất bởi Công ty TNHH MTV Dược phẩm DHG - Việt Nam và có giá 75.000/Hộp 10 vỉ x 10 viên.
Hoặc bạn cũng có thể mua sản phẩm Soluthepharm 16 thay thế. Thuốc được sản xuất bởi Công ty cổ phần dược-vật tư y tế Thanh Hoá, chứa Methylprednisolone hàm lượng 16mg. Thuốc được chỉ định trong các trường hợp viêm khớp dạng thấp, viêm loét đại tràng mạn tính, viêm động mạch nốt, hen phế quản, thiếu máu tán huyết, bệnh sarcoid lupus ban đỏ,... Thuốc có dạng bào chế là viên nén và có giá 300.000/Hộp 3 vỉ x 10 viên.
9 Thông tin chung
SĐK (nếu có): VD-18803-13
Nhà sản xuất: Công ty cổ phần Dược - Vật tư y tế Thanh Hóa
Đóng gói: Hộp 10 vỉ x 10 viên
10 Cơ chế tác dụng
10.1 Dược lực học
Methylprednisolone có bản chất là một glucocorticoid được tạo ra bằng cách methyl hóa prednisolon. Methylprednisolone thể hiện tác dụng chống viêm, ức chế miễn dịch và chống dị ứng.
Cũng chính vì mất đi nhóm methyl so với prednisolon nên Methylprednisolone ít nguy cơ giữ muối và gây phù do tác dụng chuyển hoá muối mất đi. Tác dụng chống viêm của methylprednisolon so với prednisolon lớn hơn 20%.[1].
10.2 Dược động học
Sinh khả dụng xấp xỉ 80%.
Nồng độ thuốc đạt mức cao nhất trong huyết tương sau 1 - 2 giờ dùng thuốc.
Tác dụng sinh học duy trì trong khoảng 36 giờ.
Methylprednisolon được chuyển hóa trong gan.
Các chất chuyển hóa của methylprednisolon được thải trừ qua nước tiểu.
Thời gian bán thải khoảng 3 giờ.
11 Thuốc Soluthepharm 4 giá bao nhiêu?
Thuốc Soluthepharm 4 hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá thuốc Soluthepharm 4 có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với nhân viên nhà thuốc qua số hotline 1900 888 633 để được tư vấn thêm.
12 Mua thuốc Soluthepharm 4 ở đâu uy tín nhất?
Thuốc Soluthepharm 4 mua ở đâu chính hãng, uy tín nhất? Bạn có thể mang đơn mà bác sĩ có kê thuốc Soluthepharm 4 để mua thuốc trực tiếp tại nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: 85 Vũ Trọng Phụng, Thanh Xuân. Hoặc liên hệ qua số hotline/ nhắn tin trên website để được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách.
13 Ưu điểm
- Methylprednisolone đã được FDA phê duyệt có hiệu quả trong điều trị bệnh viêm khớp dạng thấp, bệnh đa xơ cứng cấp tính, hen phế quản cấp, dị ứng và ức chế miễn dịch.[2]
- Khác với prednisolon, methylprednisolon ít gây tác dụng phụ giữ muối và gây phù. Hơn nữa, tác dụng chống viêm của methylprednisolon so với prednisolon lớn hơn 20%.
- Tác dụng chống viêm của Methylprednisolone mạnh hơn gấp 5 lần so với hydrocortison.
14 Nhược điểm
- Dùng Soluthepharm 4 có thể gây các tác dụng phụ: khó tiêu, đục thủy tinh thể, đau khớp,...nhất là khi dùng liều cao và kéo dài.[3]
- Soluthepharm 4 có thể gây tăng Glucose huyết khi sử dụng.
Tổng 3 hình ảnh
Tài liệu tham khảo
- ^ Chuyên gia của Drugbank (Cập nhật ngày 27 tháng 11 năm 2022). Methylprednisolone, Drugbank. Truy cập ngày 27 tháng 11 năm 2022
- ^ Tác giả Antonio Ocejo (Đăng ngày 11 tháng 12 năm 2022). Methylprednisolone, Pubmed. Truy cập ngày 27 tháng 11 năm 2023
- ^ Tác giả Muhammad Yasir (Đăng tháng 01 năm 2023). Corticosteroid Adverse Effects, Pubmed. Truy cập ngày 27 tháng 11 năm 2023