Solonic
Thuốc kê đơn
Thuốc kê đơn quý khách vui lòng điền thông tin/ chat vào phần liên hệ này để dược sĩ tư vấn và đặt hàng
Thương hiệu | USA - NIC Pharma, Công ty TNHH dược phẩm USA - NIC (USA - NIC Pharma) |
Công ty đăng ký | Công ty TNHH dược phẩm USA - NIC (USA - NIC Pharma) |
Số đăng ký | VD-29475-18 |
Dạng bào chế | Viên nén |
Quy cách đóng gói | Hộp 10 vỉ x 10 viên |
Hoạt chất | Prednisolone, Lactose |
Tá dược | Povidone (PVP), Magnesi stearat, Đường (Đường kính, Đường trắng), Sodium Croscarmellose |
Xuất xứ | Việt Nam |
Mã sản phẩm | tq099 |
Chuyên mục | Thuốc Kháng Viêm |
Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi tại đây
- Chi tiết sản phẩm
- Hỏi & Đáp 0
- Đánh giá 0
1 Thành phần
Prednisolon 20 mg
Tá dược vừa đủ 1 viên nén (lactose, đường kính, PVP K30, natri croscarmellose, magnesi stearat)
2 Tác dụng - Chỉ định của thuốc Solonic
Prednisolon là glucocorticoid có tác dụng chống viêm, chống dị ứng và ức chế miễn dịch. Thuốc được chỉ định trong:
- Bệnh hệ thống liên quan đến Collagen (lupus ban đỏ hệ thống, viêm mạch, viêm đa cơ, sarcoid nội tạng).
- Bệnh da tự miễn (pemphigus, pemphigoid bóng nước, liken phẳng nặng, mày đay cấp, một số dạng u mạch ở trẻ sơ sinh).
- Viêm loét đại tràng, đợt cấp bệnh Crohn, viêm gan tự miễn mạn tính (có hoặc không xơ gan), viêm gan do rượu cấp nặng.
- Viêm tuyến giáp u hạt bán cấp không mủ, một số trường hợp tăng calci huyết.
- Thiếu máu tán huyết tự miễn, thiếu máu bất sản mạn tính.
- Lao màng ngoài tim, lao đe dọa tính mạng, viêm màng tim phổi với tình trạng thiếu oxy.
- Phối hợp trong điều trị ung thư (chống nôn trong hóa trị, giảm phù nề, chống viêm).
- Hội chứng thận hư với tổn thương cầu thận tối thiểu, các thể lupus ban đỏ ở thận, viêm mạch thận.
- Phù não, nhược cơ, viêm dây thần kinh mạn tính, co giật ở trẻ sơ sinh, xơ cứng rải rác.
- Viêm màng bồ đào nặng, sưng mắt phù nề.
- Viêm tai giữa, polyp mũi, viêm xoang cấp/mạn, viêm mũi dị ứng theo mùa, viêm thanh quản cấp ở trẻ.
- Hen suyễn nặng, COPD giai đoạn nặng, sarcoid, xơ phổi.
- Viêm đa khớp dạng thấp, .
- Phòng ngừa và điều trị thải ghép nội tạng.

==>> Xem thêm thuốc có cùng hoạt chất: Thuốc Domenol 4mg điều trị viêm khớp dạng thấp
3 Liều dùng - Cách dùng thuốc Solonic
3.1 Liều dùng
Người lớn: 0,35–1,2 mg/kg/ngày, thường 1–4 viên cho người 60 kg. Trong viêm nặng: 0,75–1,2 mg/kg/ngày (2–4 viên). Có thể cần liều cao hơn trong trường hợp đặc biệt.
Trẻ trên 10 kg: 0,5–2 mg/kg/ngày (1/2 đến 2 viên cho trẻ 20 kg). Có thể áp dụng lịch dùng cách ngày để hạn chế ảnh hưởng lên tăng trưởng.
Nguyên tắc chung:
Tiếp tục liều tấn công cho đến khi kiểm soát ổn định, sau đó giảm dần về liều duy trì tối thiểu.
Nếu dùng liều cao hoặc dài hạn, chia liều đầu thành 2 lần/ngày, sau đó dùng một liều buổi sáng trong bữa ăn.
Ngừng thuốc từ từ sau điều trị dài ngày để tránh suy thượng thận.
Đợt ngắn dưới 10 ngày có thể ngưng ngay mà không cần giảm liều.
3.2 Cách dùng
Dùng đường uống.[1]
4 Chống chỉ định
Có dị ứng với thành phần thuốc.
Nhiễm trùng không được kiểm soát, trừ trường hợp chỉ định rõ ràng.
Một số bệnh virus (viêm gan, herpes, thủy đậu, zona).
Bệnh tâm thần chưa được kiểm soát.
Đang dùng vắc xin sống.
Phối hợp với sultoprid (nguy cơ loạn nhịp thất, xoắn đỉnh).
==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm thuốc Predne-VT 5mg điều trị viêm loét đại tràng
5 Tác dụng phụ
Tâm thần: thay đổi cảm xúc (kích thích, hưng phấn, trầm cảm, ý nghĩ tự sát), hoang tưởng, ảo giác, rối loạn hành vi, lo âu, rối loạn giấc ngủ, giảm tập trung, lú lẫn.
Nội tiết: ức chế trục hạ đồi–tuyến yên–thượng thận, hội chứng Cushing, rối loạn kinh nguyệt, vô kinh, tăng cân, tăng Glucose huyết, biểu hiện đái tháo đường tiềm ẩn.
Toàn thân: tăng bạch cầu, mệt mỏi, khó chịu, phản ứng phản vệ, huyết khối tắc mạch.
Tim mạch: suy tim sung huyết ở người nhạy cảm, tăng huyết áp.
Tiêu hóa: rối loạn tiêu hóa, buồn nôn, viêm loét dạ dày–tá tràng, xuất huyết tiêu hóa, viêm tụy cấp, loét thực quản, nấm thực quản.
Cơ xương: yếu cơ, mất cơ, viêm cơ, loãng xương, hoại tử xương vô mạch, đứt gân, đau cơ.
Chuyển hóa: giữ natri, nước, nhiễm kiềm, hạ Kali máu, mất calci, cân bằng nitơ âm tính.
Da: chậm lành, rậm lông, teo da, bầm tím, giãn mao mạch, mụn, tiết mồ hôi nhiều, giảm phản ứng da test.
Thần kinh trung ương: hưng phấn, phụ thuộc tâm lý, trầm cảm, mất ngủ, chóng mặt, nhức đầu, tăng áp lực nội sọ (giả u não ở trẻ).
Mắt: làm tăng nhãn áp, đục thủy tinh thể dưới bao sau, phù gai thị.
Miễn dịch: tăng nguy cơ và mức độ nhiễm trùng, nhiễm trùng cơ hội, che giấu triệu chứng nhiễm lao.
Hội chứng cai thuốc: ngừng đột ngột sau điều trị dài ngày có thể gây suy thượng thận cấp, hạ huyết áp, tử vong. Triệu chứng gồm chán ăn, buồn nôn, sốt, đau cơ, viêm mũi, ngứa da, giảm cân.
6 Tương tác
Thuốc cảm ứng CYP3A4 (phenobarbital, Phenytoin, Rifampicin, carbamazepin) làm giảm hiệu lực prednisolon → có thể cần tăng liều.
Thuốc ức chế CYP3A4 (ketoconazol, troleandomycin) làm giảm thải trừ prednisolon → có thể cần giảm liều.
Thuốc trị đái tháo đường: glucocorticoid tăng glucose máu → cần điều chỉnh Insulin hoặc thuốc uống.
NSAID (như Indomethacin) làm tăng nguy cơ loét tiêu hóa.
Aspirin: corticoid làm tăng thải trừ salicylat → cần theo dõi tác dụng phụ của cả hai.
Thuốc chống đông: corticoid có thể giảm hoặc hiếm gặp làm tăng tác dụng chống đông → cần theo dõi INR, prothrombin.
Rifamycin: thúc đẩy chuyển hóa corticoid → giảm hiệu lực.
Cẩn trọng khi dùng ở bệnh nhân nhược cơ được điều trị bằng thuốc kháng cholinesterase.
Tăng nguy cơ huyết khối tĩnh mạch.
Không dùng vắc xin sống ở bệnh nhân suy giảm miễn dịch.
Prednisolon có thể làm trầm trọng bệnh sởi, thủy đậu → cần tư vấn nếu tiếp xúc.
7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản
7.1 Lưu ý và thận trọng
Cần thận trọng ở bệnh nhân suy thận, suy gan, nhược cơ, lao phổi.
Thuốc có thể làm tăng nguy cơ nhiễm trùng và mức độ nghiêm trọng của nhiễm trùng, đồng thời che lấp triệu chứng lâm sàng, làm phát hiện muộn.
Có nguy cơ teo vỏ thượng thận khi dùng dài ngày, đòi hỏi phải giảm liều từ từ khi ngừng thuốc.
Không nên sử dụng cho bệnh nhân có rối loạn di truyền hiếm gặp về dung nạp galactose, thiếu Lapp lactase hoặc kém hấp thu glucose–galactose.
Thành phần thuốc chứa đường kính (saccharose) nên cần thận trọng với bệnh nhân đái tháo đường.
Có thể gây chóng mặt, nhức đầu, choáng → không dùng cho người lái xe hoặc vận hành máy móc.
Không sử dụng vắc xin sống cho người có đáp ứng miễn dịch bị ức chế.
Nguy cơ làm nặng bệnh sởi và thủy đậu → cần tư vấn y tế nếu có tiếp xúc.
Hiệu quả corticoid có thể tăng ở bệnh nhân suy giáp hoặc bệnh gan mạn tính.
Nguy cơ huyết khối tĩnh mạch nên cần lưu ý ở người có yếu tố nguy cơ.
Teo vỏ thượng thận có thể kéo dài nhiều năm sau khi ngừng điều trị dài ngày.
7.2 Lưu ý sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
Thai kỳ: corticoid toàn thân kéo dài có thể giảm cân thai nhi, liều cao có nguy cơ giảm sản thượng thận ở trẻ. Cần cân nhắc lợi ích và rủi ro.
Hen ở thai phụ: cần điều trị để tránh thiếu oxy cho thai. Dùng glucocorticoid trước sinh non giúp phổi thai trưởng thành.
Cho con bú: prednisolon tiết vào sữa mẹ (khoảng 1% liều dùng), cần thận trọng khi sử dụng.
7.3 Xử trí khi quá liều
Triệu chứng chủ yếu khi dùng dài ngày: hội chứng Cushing, yếu cơ, loãng xương.
Xử trí: giảm hoặc ngưng thuốc sau khi đánh giá lâm sàng.
7.4 Bảo quản
Tránh nhiệt độ cao, nơi ẩm ướt.
8 Sản phẩm thay thế
Nếu sản phẩm Solonic hết hàng, quý khách hàng vui lòng tham khảo các sản phẩm thay thế sau:
Sản phẩm Tanametrol 4mg của Công ty TNHH SX-TM Dược phẩm Thành Nam với thành phần Methylprednisolone chỉ định dùng trong điều trị viêm dây thần kinh thị giác, lupus ban đỏ, viêm mũi dị ứng...
Sản phẩm Medcelore Injection của Guju, Guju Pharm.Co., Ltd. với thành phần Methylprednisolone chỉ định dùng trong điều trị các bệnh như hen phế quản, viêm khớp dạng thấp, hội chứng thận hư nguyên phát...
9 Cơ chế tác dụng
Dược lực học
Prednisolon thuộc nhóm glucocorticoid, có tác dụng chống viêm, chống dị ứng và ức chế miễn dịch rõ rệt. Thuốc chỉ có hoạt tính mineralocorticoid yếu nên khi sử dụng ngắn ngày ít gây giữ natri và phù. Về cường độ, 5 mg prednisolon có hiệu lực tương đương 4 mg methylprednisolon hoặc 20 mg hydrocortison.
Glucocorticoid ức chế quá trình viêm bằng cách giảm thoát mạch bạch cầu và hạn chế xâm nhập vào mô viêm. Thuốc làm giảm số lượng tế bào lympho, bạch cầu ưa eosin và đơn nhân trong máu ngoại biên, đồng thời giảm sự di chuyển vào vùng viêm. Ngoài ra, glucocorticoid còn ức chế chức năng lympho bào và đại thực bào, làm giảm đáp ứng với kháng nguyên và yếu tố kích thích phân bào.
Chúng ức chế sự tạo interleukin-2 từ tế bào lympho T và giảm tổng hợp prostaglandin thông qua ức chế phospholipase A2 và tăng nồng độ lipocortin. Thuốc cũng giảm biểu hiện cyclooxygenase ở tế bào viêm, từ đó giảm sản sinh prostaglandin.
Ngoài ra, glucocorticoid làm giảm tính thấm mao mạch nhờ ức chế kinin và các nội độc tố vi khuẩn, đồng thời giảm giải phóng histamin từ bạch cầu ưa base.
Liều thấp có tác dụng ức chế miễn dịch, trong khi liều cao hơn có thể làm giảm sản sinh kháng thể. Ở một số trường hợp, glucocorticoid liều cao gây chết theo chương trình (apoptosis) các tế bào lympho bất thường, ứng dụng trong điều trị bạch cầu cấp và u lympho.
Glucocorticoid được dùng trong hen phế quản nặng, bệnh tự miễn, phòng ngừa thải ghép và nhiều bệnh viêm nặng khác, với liều và cách dùng được điều chỉnh tùy tình trạng cụ thể.
Dược động học
Prednisolon hấp thu tốt qua Đường tiêu hóa, với Sinh khả dụng phụ thuộc tốc độ hòa tan. Nồng độ đỉnh trong huyết tương đạt trong 1–2 giờ sau uống. Thuốc gắn với protein huyết tương khoảng 65–91%, tỷ lệ này giảm ở người cao tuổi. Thể tích phân bố từ 0,22–0,7 l/kg.
Prednisolon được chuyển hóa chủ yếu ở gan, nhưng cũng diễn ra ở nhiều mô khác, tạo chất chuyển hóa không hoạt tính. Thuốc thải trừ chủ yếu qua nước tiểu dưới dạng chất chuyển hóa tự do hoặc liên hợp sulfat và glucuronid. Thời gian bán thải trung bình khoảng 3,6 giờ, còn thời gian tác dụng từ 18–36 giờ.
10 Thuốc Solonic giá bao nhiêu?
Thuốc Solonic hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá sản phẩm có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với dược sĩ đại học của nhà thuốc qua số hotline hoặc nhắn tin trên zalo, facebook.
11 Thuốc Solonic mua ở đâu?
Bạn có thể mang đơn mà bác sĩ có kê thuốc Solonic để mua thuốc trực tiếp tại nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: 85 Vũ Trọng Phụng, Thanh Xuân. Hoặc liên hệ qua số hotline/ nhắn tin trên website để được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách.
12 Ưu điểm
- Hiệu quả chống viêm, chống dị ứng và ức chế miễn dịch mạnh, chỉ định rộng trong nhiều bệnh.
- Dạng 20 mg phù hợp cho điều trị tấn công và các tình huống cấp tính.
13 Nhược điểm
- Nguy cơ tác dụng phụ toàn thân, đặc biệt khi dùng liều cao hoặc dài ngày.
- Tương tác thuốc nhiều, cần theo dõi chặt chẽ.
Tổng 13 hình ảnh












