Solina Tablets 5mg
Thuốc kê đơn
Thuốc kê đơn quý khách vui lòng điền thông tin/ chat vào phần liên hệ này để dược sĩ tư vấn và đặt hàng
| Thương hiệu | Centaur Pharmaceuticals, Centaur Pharmaceuticals Pvt. Ltd. |
| Công ty đăng ký | Công ty TNHH Dược phẩm Y-Med |
| Số đăng ký | 890112410925 |
| Dạng bào chế | Viên nén |
| Quy cách đóng gói | Hộp 10 vỉ x 10 viên |
| Hoạt chất | Diazepam, Lactose (Lactose monohydrate, Lactosum) |
| Tá dược | Magnesi stearat, Sodium Starch Glycolate (Natri Starch Glycolate) |
| Xuất xứ | Ấn Độ |
| Mã sản phẩm | tq579 |
| Chuyên mục | Thuốc Thần Kinh |
Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi tại đây
- Chi tiết sản phẩm
- Hỏi & Đáp 0
- Đánh giá 0
1 Thành phần
Mỗi viên nén chứa:
Hoạt chất: Diazepam 5 mg
Tá dược: Lactose, tinh bột, silica keo khan, dibasic calcium phosphate, sodium starch glycollate, màu tartrazine, magnesium stearat.
2 Tác dụng – Chỉ định của thuốc Solina Tablets 5mg
Solina Tablets 5mg với thành phần Diazepam là thuốc thuộc nhóm benzodiazepine, có tác dụng an thần, chống co giật, giãn cơ và hỗ trợ mất trí nhớ tạm thời. Thuốc được sử dụng để giảm lo âu ngắn hạn ở người lớn khi lo lắng trở nên nghiêm trọng, kiểm soát co thắt cơ và hỗ trợ điều trị một số loại động kinh. Ngoài ra, Solina còn được chỉ định trong bại não, điều trị triệu chứng cai rượu cấp, tiền mê trước phẫu thuật và hỗ trợ cho bệnh nhân cần chuẩn bị làm thủ thuật nha khoa.
Ở trẻ em, thuốc dùng để kiểm soát căng thẳng và khó chịu trong bại não co cứng, hỗ trợ điều trị co thắt cơ trong uốn ván, và tiền mê trước phẫu thuật khi cần thiết.

==>> Xem thêm thuốc có cùng hoạt chất: Thuốc Diazepam 10mg/2ml Vidipha điều trị mất ngủ
3 Liều dùng – Cách dùng thuốc Solina Tablets 5mg
3.1 Liều dùng
Người lớn:
Lo âu, rối loạn tâm thần: 5–30 mg/ngày chia nhiều lần.
Mất ngủ liên quan lo lắng: 5–15 mg trước khi ngủ.
Bại não, co cứng thần kinh vận động: 5–60 mg/ngày chia nhiều lần.
Co thắt cơ khác: 5–15 mg/ngày chia nhiều lần.
Hỗ trợ điều trị động kinh: 2–60 mg/ngày chia nhiều lần.
Cai rượu cấp: 5–20 mg, lặp lại sau 2–4 giờ nếu cần.
Chuẩn bị dùng thuốc tê nha khoa: 5 mg tối hôm trước, 5 mg khi thức dậy, 5 mg trước 2 giờ gặp nha sĩ.
Tiền mê trước phẫu thuật: 5–20 mg.
Trẻ em:
Nên dùng liều phù hợp dưới 5 mg.
Bại não co cứng: 5–40 mg/ngày chia nhiều lần.
Tiền mê: 2–10 mg.
Người cao tuổi và bệnh nhân suy nhược: Sử dụng liều bằng một nửa liều thông thường.
Bệnh nhân suy gan, suy thận: Cần giảm liều hoặc cân nhắc thay thế bằng thuốc khác (nguy cơ tích lũy thuốc và hôn mê).
3.2 Cách dùng
Dùng đường uống.[1]
4 Chống chỉ định
Không sử dụng Diazepam cho các trường hợp:
Dị ứng với Diazepam, benzodiazepin hoặc bất kỳ thành phần tá dược nào.
Trạng thái sợ hãi, ám ảnh, rối loạn tâm thần mạn tính, tăng động.
Suy phổi cấp, suy hô hấp nặng (cấp hoặc mạn).
Bệnh nhược cơ, ngưng thở khi ngủ.
Suy gan nặng, rối loạn chuyển hóa porphyrin cấp.
Không dùng đơn độc để điều trị trầm cảm hoặc lo âu đi kèm trầm cảm (nguy cơ tự sát).
Dự định mang thai hoặc đang mang thai (trừ khi thực sự cần thiết).
==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm thuốc Valium Diazepam 5mg chống loạn thần
5 Tác dụng phụ
Buồn ngủ, mệt mỏi, chóng mặt, giảm tỉnh táo, yếu cơ, lú lẫn, đau đầu.
Chứng hay quên tạm thời, rối loạn vận động, run, khó tập trung, nói lắp, mất ngủ.
Rối loạn tiêu hóa: buồn nôn, nôn, táo bón, tiêu chảy, tăng tiết nước bọt, khô miệng.
Dị ứng: phát ban, ngứa, chàm.
Sốc phản vệ, loạn tạo máu, giảm bạch cầu (hiếm gặp).
Rối loạn tâm thần: lú lẫn, kích động, cáu kỉnh, ảo giác, hoang tưởng, hành vi không phù hợp.
Suy hô hấp, ngưng thở, tăng tiết dịch phế quản (ít gặp).
Tăng nguy cơ té ngã, gãy xương ở người cao tuổi.
Lệ thuộc thuốc, triệu chứng cai thuốc khi ngừng đột ngột.
6 Tương tác
Rượu và các thuốc ức chế thần kinh trung ương làm tăng an thần, suy giảm ý thức.
Thuốc chống động kinh, Phenobarbital, barbiturat, valproate, hydantoin: tăng nguy cơ an thần, ức chế hô hấp, cần điều chỉnh liều.
Opioid: tăng nguy cơ ức chế hô hấp, hôn mê, tử vong.
Các chất ức chế/hoặc cảm ứng men gan CYP3A4, CYP2C19 (cimetidin, Isoniazid, Erythromycin, Itraconazole, rifampicin…): làm thay đổi nồng độ Diazepam trong huyết tương.
Thuốc tránh thai, Fluvoxamine, Omeprazole, fluconazole: tăng tác dụng và thời gian bán thải Diazepam.
Caffeine làm giảm tác dụng giảm lo âu và an thần.
Levodopa: giảm hiệu quả của Levodopa.
Ketamine: kéo dài tác dụng Ketamine.
Clozapine: tăng nguy cơ hạ huyết áp, suy hô hấp, ngừng tim.
Chưa có thông tin về tương ky với các thuốc khác.
7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản
7.1 Lưu ý và thận trọng
Tránh dùng đồng thời với rượu, opioid hoặc thuốc ức chế thần kinh trung ương khác.
Cẩn thận khi dùng cho người có tiền sử lạm dụng rượu, thuốc, hoặc rối loạn nhân cách.
Cần đánh giá lại tình trạng bệnh nhân sau tối đa 4 tuần điều trị; không dùng kéo dài quá 8–12 tuần.
Ngừng thuốc đột ngột có thể gây triệu chứng cai thuốc nguy hiểm, nên giảm liều từ từ.
Dễ gây lệ thuộc, đặc biệt ở người có tiền sử nghiện chất hoặc sử dụng liều cao.
Không khuyến cáo sử dụng cho trẻ dưới 6 tháng tuổi.
Giảm liều cho người già, suy nhược, suy gan, suy thận.
Cần thận trọng khi dùng cho phụ nữ dự định mang thai hoặc đang mang thai.
7.2 Lưu ý sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
Không dùng trong ba tháng đầu hoặc cuối thai kỳ trừ khi thực sự cần thiết.
Có thể gây nguy cơ dị tật nhẹ hoặc ảnh hưởng trẻ sơ sinh (hạ thân nhiệt, giảm trương lực, suy hô hấp…).
Diazepam bài tiết qua sữa mẹ, không khuyến khích dùng cho phụ nữ cho con bú.
7.3 Xử trí khi quá liều
Chủ yếu gây buồn ngủ, mất điều hòa, hạ huyết áp, nhịp tim chậm, hôn mê nếu quá liều nặng.
Hỗ trợ hô hấp, theo dõi huyết áp, cân nhắc dùng Than hoạt tính nếu uống quá liều trong vòng 1 giờ.
Flumazenil chỉ dùng trong một số trường hợp đặc biệt, không dùng rộng rãi trong chẩn đoán quá liều benzodiazepine.
7.4 Bảo quản
Bảo quản dưới 30°C, tránh xa tầm tay trẻ em.
8 Sản phẩm thay thế
Nếu sản phẩm Solina Tablets 5mg hết hàng, quý khách hàng vui lòng tham khảo các sản phẩm thay thế sau:
Zepam 10 do Công ty MS sản xuất chứa thành phần Diazepam, được sử dụng trong điều trị các tình trạng lo âu nghiêm trọng, kiểm soát co thắt cơ và hỗ trợ điều trị một số dạng động kinh.
Pyme Sezipam 5mg của Công ty cổ phần Pymepharco, với thành phần Diazepam, thường được chỉ định trong kiểm soát co thắt cơ do nhiều nguyên nhân khác nhau và hỗ trợ điều trị các trường hợp bại não co cứng hoặc động kinh.
9 Cơ chế tác dụng
9.1 Dược lực học
Diazepam là dẫn xuất benzodiazepine có tác dụng an thần, chống co giật, giãn cơ và hỗ trợ mất trí nhớ. Thuốc liên kết với các thụ thể benzodiazepine ở nhiều vùng của não và tủy sống, làm tăng tác dụng ức chế của acid gamma-aminobutyric (GABA), từ đó kiểm soát giấc ngủ, trí nhớ, giảm lo âu, ngăn ngừa động kinh và điều hòa kích thích thần kinh trung ương.
9.2 Dược động học
Hấp thu: Diazepam được hấp thu hoàn toàn qua Đường tiêu hóa, đạt nồng độ đỉnh trong huyết tương sau 30–90 phút uống thuốc. Nồng độ ổn định trong huyết tương đạt sau 5–6 ngày sử dụng và tỉ lệ thuận với liều dùng.
Phân bố: Thuốc tan mạnh trong lipid, dễ vượt qua hàng rào máu não, nhanh chóng phân bố vào các mô, liên kết mạnh với protein huyết tương (98–99%). Diazepam và các chất chuyển hóa qua được nhau thai và bài tiết vào sữa mẹ.
Chuyển hóa: Chủ yếu chuyển hóa tại gan, tạo ra các chất chuyển hóa có hoạt tính như desmethyldiazepam, oxazepam, temazepam. Thời gian bán thải gồm hai pha, PHA đầu nhanh và pha thải trừ kéo dài 1–2 ngày. Các chất chuyển hóa hoạt tính có thời gian bán thải dài hơn (2–5 ngày), đặc biệt desmethyldiazepam. Thời gian bán thải kéo dài ở trẻ sơ sinh, người già, bệnh nhân suy gan/thận.
Thải trừ: Đào thải chủ yếu qua nước tiểu, dưới dạng các chất chuyển hóa tự do hoặc liên hợp.
10 Thuốc Solina Tablets 5mg giá bao nhiêu?
Thuốc Solina Tablets 5mg hiện đang được bán tại nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy; giá sản phẩm có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, người dùng có thể liên hệ với dược sĩ đại học của nhà thuốc qua số hotline hoặc nhắn tin trên Zalo, Facebook.
11 Thuốc Solina Tablets 5mg mua ở đâu?
Bạn có thể mang đơn bác sĩ kê Solina Tablets 5mg để mua trực tiếp tại nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy (địa chỉ: 85 Vũ Trọng Phụng, Thanh Xuân, Hà Nội) hoặc liên hệ qua hotline/nhắn tin trên website để được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách.
12 Ưu điểm
- Thuốc có hiệu quả rõ rệt trong giảm lo âu ngắn hạn, kiểm soát co giật và co thắt cơ, phù hợp cho nhiều đối tượng bệnh lý liên quan hệ thần kinh trung ương.
- Viên nén dễ sử dụng, phân liều linh hoạt theo từng đối tượng, phù hợp cho cả trẻ em và người lớn, đặc biệt hữu ích khi cần tiền mê hoặc hỗ trợ điều trị triệu chứng cấp.
- Thời gian khởi phát tác dụng nhanh, tác dụng kéo dài, giúp bệnh nhân kiểm soát triệu chứng hiệu quả trong quá trình điều trị.
13 Nhược điểm
- Dễ gây lệ thuộc thuốc, nguy cơ hội chứng cai khi ngừng đột ngột, đặc biệt khi sử dụng kéo dài hoặc liều cao.
- Tác dụng phụ lên hệ thần kinh, tâm thần và hô hấp có thể nghiêm trọng, cần theo dõi sát đặc biệt ở người già, trẻ nhỏ, bệnh nhân suy gan/thận hoặc có tiền sử lạm dụng thuốc.
Tổng 15 hình ảnh
















