Soli-Medon 40
Thuốc kê đơn
Thương hiệu | Dược - Trang thiết bị y tế Bình Định (Bidiphar), Công ty cổ phần Dược-TTBYT Bình Định |
Công ty đăng ký | Công ty cổ phần Dược-TTBYT Bình Định |
Số đăng ký | VD-23146-15 |
Dạng bào chế | Bột đông khô pha tiêm |
Quy cách đóng gói | Hộp gồm 1 lọ bột đông khô pha tiêm và 1 ống dung môi 1ml |
Hoạt chất | Methylprednisolone |
Xuất xứ | Việt Nam |
Mã sản phẩm | aa504 |
Chuyên mục | Thuốc Kháng Viêm |
Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi
Phản hồi thông tin
- Chi tiết sản phẩm
- Hỏi & Đáp 0
- Đánh giá 0
Thuốc Soli-Medon 40 được chỉ định để điều trị hen nặng, viêm khớp dạng thấp, tan máu. Trong bài viết này, Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy (trungtamthuoc.com) xin gửi đến bạn đọc cách sử dụng và các lưu ý khi dùng thuốc Soli-Medon 40.
1 Thành phần
Thành phần: Trong mỗi ống Soli-Medon 40 gồm:
- Methylprednisolon natri Succinat tương đương với Methylprednisolon 40mg và tá dược vừa đủ.
- Một ống dung môi: nước cất pha tiêm 1ml.
Dạng bào chế: Bột đông khô pha tiêm.
2 Tác dụng - Chỉ định của thuốc Soli-Medon 40
2.1 Tác dụng của thuốc Soli-Medon 40
Methylprednisolon là một Glucocorticoid tổng hợp có cấu trúc hóa học gồm khung Prednisolon với nhóm Methyl gắn vào vị trí 6-Alpha.
Methylprednisolon có 2 tác dụng chính là: chống viêm và ức chế miễn dịch.
Methylprednisolon có tác dụng chống viêm vì thế sẽ làm giảm các biểu hiện ban đầu của quá trình viêm (tác dụng này là do Methylprednisolon làm giảm sản xuất, giải phóng của chất trung gian gây viêm).
Methylprednisolon có tác dụng ức chế miễn dịch vì nó làm ức chế tác dụng độc của phức hợp kháng nguyên - kháng thể gây viêm mạch dị ứng ở da. Do ức chế được tác dụng của lymphokin tế bào đích, đại thực bào nên methylprednisolon còn làm giảm được các phản ứng của viêm da tiếp xúc.
Ngoài ra, hoạt chất Methylprednisolon còn có một số tác dụng khác như làm giảm sưng, phù, đau vùng bị tổn thương do nó ức chế bạch cầu đến vùng thành mạch tổn thương.
2.2 Chỉ định thuốc Soli-Medon 40
Trường hợp cơn hen nặng.
Có cơn hen cấp tính.
Viêm khớp mạn tính ở trẻ em có đe dọa tính mạng.
Thiếu máu tan máu do miễn dịch.
Viêm khớp dạng thấp.
Sốc nhiễm khuẩn nặng đe dọa tính mạng.
Thuốc này cũng được dùng điều trị dự phòng thải ghép trong phẫu thuật
==>> Xem thêm thuốc có cùng hoạt chất: Thuốc Fastcort 16mg - thuốc giảm đau, chống viêm, chống dị ứng nặng
3 Liều dùng - Cách dùng thuốc Soli-Medon 40
3.1 Liều dùng thuốc Soli-Medon 40
Liều dùng căn cứ trên từng người bệnh, phổ liều thường từ 6-40mg/ngày, liều duy trì thì thấp hơn liều điều trị ban đầu.
Trường hợp cơn hen nặng: 60-120mg/lần, sau đó cứ cách 6 giờ tiêm lại một lần.
Trường hợp cơn hen cấp tính: 32-48 mg/ngày trong 5 ngày liên tục, một tuần tiếp theo thì điều trị với liều thấp hơn, sau đó sẽ được giảm liều từ từ.
Trường hợp viêm khớp dạng thấp: 16-32 mg/ngày sau đó giảm dần nhanh.
Trường hợp viêm khớp mạn tính ở trẻ em có đe dọa tính mạng: dùng liệu pháp tấn công 10-30 mg/kg/đợt, thường dùng 3 đợt.
Trường hợp dị ứng nặng diễn biến trong thời gian ngắn: tiêm tĩnh mạch 125mg, cách 6 tiếng một lần.
Trường hợp thiếu máu tan máu do miễn dịch: tiêm tĩnh mạch 1000mg/ngày trong 3 ngày, điều trị trong 8 tuần.
Trường hợp trước khi truyền máu cho người thiếu máu tan máu: tiêm tĩnh mạch 1000mg để phòng ngừa biến chứng.
Trường hợp bị bệnh Sarcoid: liều 0.8 mg/kg/ngày để làm giảm triệu chứng của bệnh sau đó duy trì ở liều 8mg/ngày.
Trường hợp sốc đe dọa tính mạng:
- Truyền tĩnh mạch liều ban đầu 30mg/kg và lặp lại cách 4-6 giờ/lần khi cần.
- Tiêm trực tiếp tĩnh mạch trong vòng 3-15 phút.
Có thể dùng phối hợp liều đầu tiêm tĩnh mạch, sau đó dùng 30mg/kg pha truyền tĩnh mạch liên tục trong 12 giờ/lần. Thời gian thực hiện kéo dài khoảng 24-48 giờ, dùng liều cao đến khi bệnh nhân ổn định và thường không quá 48-72 giờ.
3.2 Cách dùng thuốc Soli-Medon 40 hiệu quả
Có hai cách dùng thuốc là tiêm bắp và tiêm hoặc truyền tĩnh mạch.
Nếu tiêm tĩnh mạch thì cần tiêm chậm kéo dài trong ít nhất là 1 phút. Khi truyền tĩnh mạch thì cần pha loãng thêm với dextrose 5%, hay natri clorit 0.9% .
Sử dụng thuốc cho trẻ em thì liều thuốc phải dựa vào mức độ nặng của bệnh và tình trạng đáp ứng với thuốc của bệnh nhân hơn là dựa vào chỉ số cân nặng. Khi đạt được liều thuốc thỏa đáng thì phải giảm dần liều xuống tới mức thấp nhất mà vẫn duy trì được đáp ứng lâm sàng.
Khi dùng thuốc kéo dài thì nên tiêm thuốc vào khoảng thời gian 8 giờ sáng theo nhịp thời gian tiết Cortisol tự nhiên của cơ thể.
4 Chống chỉ định
Các trường hợp nhiễm khuẩn nặng (trừ sốc nhiễm khuẩn và lao màng não).
Trường hợp quá mẫn với Methylprednisolon.
Các bệnh về da nguyên nhân là do virus, nấm hoặc lao.
==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm thuốc: [CHÍNH HÃNG] Thuốc Cadipredson 4 - Tác dụng chống viêm hiệu quả
5 Tác dụng phụ
Trên thần kinh: gây mất ngủ, dễ bị kích động, rối loạn tâm thần.
Trên hệ cơ xương: làm yếu cơ, loãng xương dễ gãy xương.
Trên da: rậm lông.
Mắt: gây đục thủy tinh thể, glocom.
Nội tiết và chuyển hóa: gây tăng nồng độ Glucose máu.
6 Tương tác
Methylprednisolon tác động lên chuyển hóa của thuốc Cicloporin, Erythomycin, Phenobarbital, Phenytoin, Carbamazepin, Ketoconazol, Rifampicin.
Tác dụng của Methylprednisolon bị giảm khi dùng cùng các thuốc lợi tiểu Kali huyết, Phenytoin, Phenobarbital, Rifampicin.
Với trường hợp đái tháo đường khi dùng Methylprednisolon thì cần tăng liều Insulin vì nó làm tăng Glucose huyết.
7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản
7.1 Lưu ý và thận trọng
Thận trọng khi dùng thuốc cho người bị loãng xương, mới nối thông mạch máu, loét Đường tiêu hóa, đái tháo đường, suy tim, trẻ đang lớn, suy gan, suy thận, đục thủy tinh thể, glocom.
Khi pha thuốc Soli-Medon 40mg nếu thấy dung dịch kết tủa hay vẩn đục thì không được dùng.
Khi dùng thuốc này điều trị lâu dài thì phải ngừng thuốc dần dần.
Dung dịch thuốc Methylprednisolon Natri Succinat sau khi pha thì cần được bảo quản ở 15-30 độ C và dùng trong vòng 48 giờ.
Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.
7.2 Lưu ý sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
Methylprednisolon có thể qua được hàng rào sữa mẹ nên nếu đang trong thời gian cho con bú người mẹ nên cân nhắc ngừng cho con bú khi được chỉ định dùng Soli-Medon 40 để điều trị bệnh.
7.3 Xử trí khi quá liều
Khi bệnh nhân gặp các triệu chứng nghi do dùng thuốc quá liều cần ngưng sử dụng và đến cơ sở y tế xử lý kịp thời.
7.4 Bảo quản
Soli-Medon 40 bảo quản ở nhiệt độ 15-25•C, tránh ánh nắng mặt trời trực tiếp.
Khi đã pha với dung môi thì phải bảo quản ở nhiệt độ 15-25•C và dùng trong vòng 48 giờ.
8 Nhà sản xuất
SĐK: VD-23146-15.
NSX: Công ty Dược & trang thiết bị Y tế Bình Định (Bidiphar) - Việt Nam.
Đóng gói: Hộp gồm 1 lọ bột đông khô pha tiêm và 1 ống dung môi 1ml.
9 Thuốc Soli-Medon 40 giá bao nhiêu?
Thuốc Soli-Medon 40 giá bao nhiêu? Thuốc Soli-Medon 40 hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá sản phẩm có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với nhân viên nhà thuốc qua số hotline 1900 888 633 để được tư vấn thêm.
10 Thuốc Soli-Medon 40 mua ở đâu?
Thuốc Soli-Medon 40 mua ở đâu chính hãng, uy tín nhất? Bạn có thể mang đơn mà bác sĩ có kê thuốc Soli-Medon 40 để mua thuốc trực tiếp tại nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: Ngõ 116, Nhân Hòa, Thanh Xuân. Hoặc liên hệ qua số hotline/ nhắn tin trên website để được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách.
Tổng 5 hình ảnh