Solgout
Thực phẩm chức năng
Thương hiệu | Viện Dược Liệu, Trung tâm chuyển giao khoa học công nghệ và phát triển dược liệu |
Công ty đăng ký | Công ty Cổ phần Dược liệu Gia Định |
Số đăng ký | 3823/2019/ĐKSP |
Dạng bào chế | Viên nén |
Quy cách đóng gói | Lọ 60 viên |
Dược liệu | Đại Hoàng (Rheum spp.), Mã Đề (Plantago major L.), Dây Gắm (Gnetum montanum M.), Nở Ngày Đất (Gomphrena celosioides) |
Xuất xứ | Việt Nam |
Mã sản phẩm | aa5373 |
Chuyên mục | Thuốc Cơ - Xương Khớp |
Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi
Phản hồi thông tin
- Chi tiết sản phẩm
- Hỏi & Đáp 0
- Đánh giá 0
Solgout được biết đến khá phổ biến với công dụng hỗ trợ điều trị gout. Trong bài viết này, Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy (trungtamthuoc.com) xin gửi đến bạn đọc những thông tin chi tiết về Solgout.
1 Thành phần
Thành phần:
Nở ngày đất 300mg.
Gắm lá rộng 50mg.
Mã Đề 50mg.
Đại hoàng 50mg.
Dạng bào chế: Viên nang cứng.
2 Tác dụng - Chỉ định của Solgout
2.1 Tác dụng của từng thành phần trong Solgout
2.1.1 Nở ngày đất
Một số hợp chất hóa học có tiềm năng điều trị cao, chẳng hạn như hydrocarbon, rượu, steroid, terpen, ecdysteroid, Flavonoid, Saponin, butacyanine và ketoses, đã được phân lập từ G . celiosoides được báo cáo là có tác dụng hạ huyết áp, chống khối u, kháng khuẩn, gây độc tế bào, chống viêm và giảm đau. Chiết xuất nở này đất có tiềm năng chống viêm khớp và chống tăng huyết áp tuyệt vời. Người ta tìm thấy các chất chống viêm quan trọng như axit caffeic, axit ferulic, axit vanillic và catechin ức chế tập trung và bám dính bạch cầu trung tính đến các ổ viêm, kích hoạt NFkB, ức chế biểu hiện COX-2 và NO từ đó giảm viêm tại các khớp hiệu quả.[1]
2.1.2 Gắm lá rộng
Loiạ cây này được sử dụng rộng rãi trong y học cổ truyền do tác dụng giảm đau, kháng viêm của nó. Các hợp chất có cấu trúc độc đáo, và stilbene glucosides và stilbene oligomers được tìm thấy trong Gnetum latifolium. Stilbenoids có một số hoạt động sinh học, chẳng hạn như hoạt động chống ung thư, kháng khuẩn, chống viêm, chống oxy hóa và kháng vi-rút. Trong số các stilbenoid, resveratrol là sản phẩm thương mại và nổi tiếng nhất. Nó đã chứng minh các đặc tính chống oxy hóa, chống ung thư, chống viêm và ngăn ngừa xơ vữa động mạch mạnh. Con đường truyền tín hiệu NF-κB đóng một vai trò quan trọng trong quá trình viêm; resveratrol đã được nghiên cứu ức chế con đường truyền tín hiệu này trong điều trị một số bệnh như viêm khớp hay gout.[2]
2.1.3 Mã đề
Mã đề là vị thuốc tự nhiên có tác dụng thanh nhiệt-tiêu độc, giải độc, tiêu viêm. Nó đóng một vai trò trong điều trị loét, tiểu đường, tiêu chảy, viêm nhiễm, nhiễm virus. Trong y học cổ truyền, mã đề đã được sử dụng trong điều trị lâm sàng bệnh gút và tăng axit uric máu với hiệu quả rõ rệt. Các nghiên cứu hiện đại cũng chỉ ra rằng mã đề có tác dụng giảm axit uric huyết thanh, chống viêm giảm đau, ức chế hoạt tính men xanthine oxidase (XOD), bảo vệ thận. Mã đề có thể điều trị viêm dị ứng qua trung gian tế bào mast bằng cách ức chế quá trình phosphoryl hóa JNK và điều chỉnh giảm sự biểu hiện của các yếu tố gây viêm TNF- α và IL-4. Nó có thể ức chế việc sản xuất các cytokine tiền viêm như TNF- α , IL-1 β và IL-6 do axit alginic gây ra, có các hoạt động chống oxy hóa và chống viêm rõ ràng, có thể cải thiện các loại viêm khác nhau. Stigmasterol, Luteolin có hoạt tính chống viêm cao trong mã đề có thể làm giảm nồng độ IL-17, TNF- α và IL-1 β trong bệnh viêm khớp. Nó là một hợp chất hoạt động tiềm năng để điều trị bệnh gút và tăng axit uric máu.[3]
2.1.4 Đại hoàng
Các hoạt động dược lý chính của đại hoàng bao gồm chống ung thư, điều hòa hệ vi khuẩn đường tiêu hóa, bảo vệ hàng rào niêm mạc ruột, chống viêm và ức chế xơ hóa. Đại hoàng có hoạt tính kháng khuẩn hiệu quả chống lại nhiều loại vi khuẩn. Rhaponticin và aglycone rhapontigenin trong đại hoàng có tác dụng chống viêm bằng cách ức chế hoạt hóa cyclooxygenase (COX), lipoxygenase (LOX) và hyaluronoglucosaminidase (HYAL) và điều chỉnh nhiều loại phản ứng tiền viêm. Ngoài rhaponticin, nhiều thành phần khác của đại hoàng có tác dụng chống viêm, chẳng hạn như emodin, rhein, chrysophanol và emodin. Ngoài ra, emodin và chrysophanol có thể ức chế tình trạng viêm do LPS gây ra, giảm kích hoạt NF-κB thông qua việc ức chế chất ức chế thoái hóa NF-κB-α (IκBα) và protein kinase hoạt hóa bằng mitogen (MAPK) photphoryl hóa rất hữu ích trong hỗ trợ giảm các triệu chứng gây viêm đau trong bệnh gout.[4]
2.2 Tác dụng của Solgout
Các thành phần trên kết hợp vào viên uống Solgout có tác dụng:
Hỗ trợ làm giảm các biểu hiện khó chịu do bệnh gout gây ra như sưng đau tại các khớp, đi lại, vận động khó khăn.
Giảm axit uric trong máu, ngăn ngừa quá trình hình thành axit uric.
Tăng đào thải axit uric ra khỏi cơ thể.
2.3 Chỉ định của Solgout
Solgout được chỉ định cho:
Người bị gout kèm theo các biểu hiện như sưng, đỏ, đau tại các khớp.
Người có nồng độ axit uric trong máu cao.
Người có biến chứng hoặc có các nguy cơ biến chứng do gout như lắng đọng sỏi trong thận hoặc đường niệu do tích tụ axit uric.
==>> Quý bạn đọc có thể tham khảo thêm thực phẩm chức năng có cùng công dụng: [CHÍNH HÃNG] Thuốc Viên TanGout: Tác dụng, lưu ý khi dùng, giá bán
3 Liều dùng - Cách dùng của Solgout
3.1 Liều dùng của Solgout
Uống 2 viên x 2 lần/ngày.
3.2 Cách sử dụng Solgout hiệu quả nhất
Nên uống sau ăn khoảng 30 đến 60 phút.
Nuốt nguyên viên cùng với nước lọc, không nên nhai viên hoặc cố bẻ viên.
4 Chống chỉ định
Không sử dụng sản phẩm cho người có mẫn cảm với bất kì thành phần nào được liệt kê.
Không dùng cho trẻ em.
Không dùng cho phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú.
==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm: Thuốc Viên Gout Tâm Bình: liều dùng, cách dùng và giá bán
5 Tác dụng phụ
Sản phẩm hiện chưa ghi nhận tác dụng phụ nào đáng chú ý.
6 Tương tác
Solgout chưa ghi nhận tương tác đặc biệt nào. Nên hỏi ý kiến bác sĩ trước khi bạn có ý định dùng chung Solgout với bất kì dược phẩm hay thực phẩm chức năng khác.
7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản
7.1 Lưu ý và thận trọng
Đọc kĩ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.
Không sử dụng sản phẩm khi có dấu hiệu bị rạch, bóc, hết hạn sử dụng, không có tem mác, hoặc có dấu hiệu biến màu, chảy nước, ẩm mốc.
7.2 Lưu ý cho phụ nữ có thai và bà mẹ đang cho con bú
Sản phẩm không dùng cho phụ nữ có thai hoặc cho con bú.
7.3 Ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc
Sản phẩm không ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.
7.4 Bảo quản
Bảo quản nơi khô ráo thoáng mát, tránh ánh sáng trực tiếp.
Luôn để xa tầm tay trẻ em.
8 Nhà sản xuất
Nhà sản xuất: Trung tâm chuyển giao khoa học công nghệ và phát triển dược liệu.
Đóng gói: Hộp 1 lọ 60 viên.
Sản phẩm không phải là thuốc, không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh.
9 Solgout giá bao nhiêu?
Solgout hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá sản phẩm có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với nhân viên nhà thuốc qua số hotline 1900 888 633 để được tư vấn thêm.
10 Solgout mua ở đâu chính hãng?
Solgout mua ở đâu chính hãng, uy tín nhất? Bạn có thể mua sản phẩm trực tiếp tại Nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: Ngõ 116, Nhân Hòa, Thanh Xuân, Hà Nội. Hoặc liên hệ qua số hotline/ nhắn tin trên website để đặt hàng cũng như được tư vấn sử dụng đúng cách.
11 Review về sản phẩm Solgout
Solgout là sản phẩm được nghiên cứu và bào chế bởi các chuyên gia đầu ngành tại Việt Nam. Sản phẩm đem lại hiệu quả rõ rệt với người dùng và được rất nhiều người tin tưởng.
Anh Vương Đình Khoa chia sẻ: "Tôi hay bị đau và đi lại rất khó khăn do Gout. Do đặc thù ccong việc, tôi không thể lúc nào cũng giảm đạm trong bữa ăn được. Từ ngày sử dụng Solgout, tôi thấy bệnh của mình thuyên giảm hẳn, không còn thấy đau nhức và đi lại dễ dàng hơn xưa rất nhiều".
12 Ưu điểm
- Dạng đóng lọ gọn gàng, kín đáo, tiện dụng hơn cho người dùng.
- An toàn, các thành phần gần như không có tác dụng phụ hay độc tính nghiêm trọng nào được báo cáo.
- Chiết xuất thảo dược vừa giảm các triệu chứng do gout đồng thời có các tác dụng khác là chống oxy hoá, bảo vệ cơ thể khỏi các tác nhân gây bệnh.
- Sản phẩm đã loại bỏ các thành phần phụ trong thảo dược, chỉ giữ lại các thành phần có hoạt tính nhiều nhất nên nồng độ hoạt chất cao, giúp số lượng viên uống không quá nhiều mà vẫn giữ được tác dụng.
13 Nhược điểm
- Tác dụng nhanh hay chậm phụ thuộc vào đáp ứng cá nhân mỗi người.
- Không thể dùng cho trẻ em hay phụ nữ có thai, phụ nữ đang cho con bú do chưa kiểm soát được các tác dụng không mong muốn trên các đối tượng trên.
Tổng 18 hình ảnh
Tài liệu tham khảo
- ^ Luis Fernando Benitez Macorini và cộng sự (Đăng ngày 15 tháng 9 năm 2020). Antiarthritic and Antihyperalgesic Properties of Ethanolic Extract from Gomphrena celosioides Mart. (Amaranthaceae) Aerial Parts, PMC. Truy cập ngày 13 tháng 12 năm 2022
- ^ Tayyebeh Ghaffari và cộng sự (Đăng ngày 21 tháng 6 năm 2021). Natural Phytochemicals Derived from Gymnosperms in the Prevention and Treatment of Cancers, MDPI. Truy cập ngày 13 tháng 12 năm 2022
- ^ Pei Liu và cộng sự (Đăng ngày 22 tháng 10 năm 2020). Potential Molecular Mechanisms of Plantain in the Treatment of Gout and Hyperuricemia Based on Network Pharmacology, PMC. Truy cập ngày 13 tháng 12 năm 2022
- ^ Hong Xiang và cộng sự (Đăng ngày 26 tháng 8 năm 2020). What we already know about rhubarb: a comprehensive review, PMC. Truy cập ngày 13 tháng 12 năm 2022
* Thực phẩm này không phải là thuốc, không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh