Skdol cảm cúm Phương Đông
Thuốc không kê đơn
Thương hiệu | Phuongdong Pharma, Công ty cổ phần Dược phẩm Phương Đông |
Công ty đăng ký | Công ty cổ phần Dược phẩm Phương Đông |
Số đăng ký | VD-26236-17 |
Dạng bào chế | Viên nén dài bao phim |
Quy cách đóng gói | Hộp 10 vỉ x 10 viên |
Hoạt chất | Dextromethorphan, Loratadine, Paracetamol (Acetaminophen) |
Xuất xứ | Việt Nam |
Mã sản phẩm | am867 |
Chuyên mục | Thuốc Hạ Sốt Giảm Đau |
Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi
Phản hồi thông tin
Biên soạn: Dược sĩ Phương Thảo
Dược sĩ lâm sàng - Đại học Y Dược Thái Nguyên
Ngày đăng
Cập nhật lần cuối:
Lượt xem: 727 lần
- Chi tiết sản phẩm
- Hỏi & Đáp 0
- Đánh giá 0
Thuốc Skdol cảm cúm Phương Đông ngày càng được sử dụng nhiều với mục đích điều trị các triệu chứng cảm cúm. Sau đây, Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy (trungtamthuoc.com) xin gửi đến quý bạn đọc những thông tin cần thiết về cách sử dụng thuốc Skdol cảm cúm Phương Đông hiệu quả.
1 Thành phần
Thành phần: Mỗi viên Skdol cảm cúm Phương Đông chứa:
Hoạt chất:
- Acetaminophen 500 mg
- Loratadin 5 mg
- Dextromethorphan HBr 15 mg
Tá dược vừa đủ 1 viên.
Dạng bào chế: Viên nén dài bao phim.
2 Skdol cảm cúm Phương Đông là thuốc gì?
Thuốc Skdol cảm cúm Phương Đông được sử dụng trong bệnh cảm cúm với mục đích điều trị các triệu chứng: ho, nhức đầu, sốt, đau nhức xương khớp, bắp thịt, ngạt mũi, chảy nước mắt, nước mũi, ngứa mắt, sổ mũi, viêm xoang, mẩn ngứa, viêm mũi dị ứng.
==>> Xem thêm thuốc có cùng hoạt chất: [CHÍNH HÃNG] Thuốc Facolmine - điều trị cảm cúm, cảm lạnh
3 Liều dùng - Cách dùng thuốc Skdol cảm cúm Phương Đông
3.1 Cách dùng
Skdol cảm cúm Phương Đông được dùng bằng đường uống.
3.2 Liều dùng
Trẻ em từ 6 đến 12 tuổi: 1/2 viên/lần x 2 lần/ngày.
Người lớn và trẻ > 12 tuổi: 1 viên/lần x 2 lần/ngày.
Đối với bệnh nhân suy gan hay mắc suy thận nặng với độ thanh thải creatinin dưới 30 ml/phút: uống cách ngày hoặc dùng liều khởi đầu 1 viên, nếu không phải theo hướng dẫn của thầy thuốc.[1]
4 Chống chỉ định
Skdol cảm cúm Phương Đông không dùng cho người quá mẫn với các thành phần trong công thức thuốc.
Người thiếu hụt enzym glucose-6-phosphat dehydrogenase.
Người thiếu máu.
Người mắc bệnh liên quan đến tim, thận, phổi hoặc gan.
Người đang dùng thuốc ức chế monoamin oxydase.
Trẻ em < 2 tuổi.
==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm thuốc: [CHÍNH HÃNG] Thuốc Cảm Cúm Tín Phong: công dụng, chỉ định, giá
5 Tác dụng phụ
Thành phần | Tác dụng không mong muốn |
Acetaminophen | Ban da: ban đỗ, mày đay, dị ứng, trường hợp nặng có thể kèm theo thương tổn niêm mạc hoặc sốt. Một số trường hợp có giảm tiểu cầu, bạch cầu trung tính và toàn thể huyết cầu. Ít gặp: buồn nôn, nôn, độc với thận, thiếu máu. |
Loratadin | Đau đầu, khô miệng. Ít gặp: chóng mặt, hắt hơi, khô mũi. |
Dextromethorphan | Mệt mỏi, chóng mặt, buồn nôn, nhịp tim nhanh, da đỏ bừng. |
6 Tương tác
Thành phần | Tương tác |
Acetaminophen | Coumarin và dẫn chất indandion: dùng cùng làm tăng nhẹ tác dụng chống đông. Phenothiazin: phối hợp cần lưu ý vì có thể gây hạ sốt nghiêm trọng. Rượu: uống nhiều trong thời gian sử dụng acetaminophen có thể gây độc cho gan. Thuốc chống co giật, Isoniazid: phối hợp có thể làm tăng tính độc hại gan. |
Loratadin | Cimetidin: dùng đồng thời làm tăng 60% nồng độ loratadin trong huyết tương. Ketoconazol: điều trị đồng thời làm tăng nồng độ loratadin trong huyết tương gấp 3 lần. Erythromycin: dùng đồng thời làm tăng nồng độ loratadin trong huyết tương, AUC tăng trung bình 40% so với điều trị loratadin đơn độc. |
Dextromethorphan | Có thể tương tác với các thuốc ức chế MAO. Các thuốc ức chế thần kinh trung ương có thể có thể bị tăng tác dụng khi dùng đồng thời. Quinidin có thể làm giảm chuyển hóa của dextromethorphan, dẫn tới nồng độ dextromethorphan huyết thanh tăng, nguy cơ xảy ra các tác dụng không mong muốn cũng tăng lên. |
7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản
7.1 Lưu ý và thận trọng
Acetaminophen
- Bệnh nhân cần được cảnh báo trước về nguy cơ xảy ra các phản ứng trên da nghiêm trọng.
- Acetaminophen dùng với liều điều trị tương đối không độc nhưng đôi khi có những phản ứng da hoặc phản ứng mẫn cảm và phản ứng phản vệ xảy ra.
- Có thể xảy ra hiện tượng giảm bạch cầu trung tính, giảm tiểu cầu.
- Cảnh báo cho người bị phenylceton – niệu hoặc người phải giảm lượng phenylalanin đưa vào rằng một số thuốc acetaminophen chứa aspartam sẽ chuyển hóa thành phenylalanin sau khi uống.
- Một số dạng thuốc acetaminophen chứa sulfit có thể gây phản ứng dị ứng.
- Thận trọng khi acetaminophen ở người bệnh có tiền sử thiếu máu, chức năng gan hoặc thận suy giảm.
- Hạn chế uống rượu khi dùng acetaminophen.
Loratadin
- Thận trọng với người suy gan.
- Có thể xảy ra hiện tượng khô miệng khi dùng loratadin, nhất là ở người cao tuổi, có thể dẫn đến sâu răng. Vì vậy, cần phải quan tâm đến việc làm sạch răng miệng.
Dextromethorphan
- Thận trọng ở người ho nhiều đờm, người hút thuốc bị ho mãn tính, hen phế quản hoặc tràn khí, suy giảm hô hấp.
- Dùng dextromethorphan cần thận trọng với trẻ em bị dị ứng.
- Dùng liều cao, kéo dài có thể dẫn đến lạm dụng và phụ thuộc dextromethorphan.
==>> Xem thêm thuốc có cùng hoạt chất: [CHÍNH HÃNG] Thuốc Dozoltac - điều trị cảm cúm, sổ mũi
7.2 Lưu ý khi dùng cho phụ nữ có thai và cho con bú
- Phụ nữ mang thai
Chỉ sử dụng Skdol cảm cúm Phương Đông cho phụ nữ có thai khi xem xét thấy lợi ích mang lại vượt trội hơn nguy cơ gây hại.
- Phụ nữ cho con bú
Phụ nữ đang cho con bú chỉ sử dụng khi thật cần thiết, nếu phải sử dụng nên dùng liều thấp trong thời gian ngắn nhất có thể.
7.3 Ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc
Tránh dùng Skdol cảm cúm Phương Đông cho người lái xe hoặc vận hành máy móc.
7.4 Xử trí khi quá liều
Acetaminophen
- Triệu chứng: Hoại tử gan nghiêm trọng có thể gây tử vong, nôn, buồn nôn, đau bụng, xanh tím móng tay, hôn mê, kích động, kích thích thần kinh trung ương.
- Điều trị: Rửa dạ dày tốt nhất trong vòng 4 giờ sau uống. Điều trị tích cực cho bệnh nhân nhiễm độc nặng. Để giải độc có thể dùng Sulfhydryl N - Acetylcystein, than hoạt, methionin, thuốc tẩy muối.
Loratadin
- Triệu chứng: buồn ngủ, nhức đầu, nhịp tim nhanh.
- Điều trị: thường là điều trị triệu chứng và hỗ trợ. Trong quá liều cấp, có thể gây nôn bằng siro ipeca, sau đó dùng than hoạt. Trường hợp không thể dùng biện pháp gây nôn có thể rửa dạ dày và đặt ống nội khí quản.
Dextromethorphan
- Triệu chứng: Buồn nôn, nôn, nhìn mờ, buồn ngủ, ảo giác, co giật, suy hô hấp.
- Điều trị: Hỗ trợ, dùng naloxon.
7.5 Bảo quản
Thuốc Skdol cảm cúm Phương Đông cần được bảo quản:
- Nơi khô.
- Tránh ánh sáng.
- Nhiệt độ dưới 30 độ C.
8 Sản phẩm thay thế
Nếu thuốc Skdol cảm cúm Phương Đông hết, bạn có tham khảo mua thuốc Pacemin thay thế, thuốc được sản xuất bởi Công ty cổ phần Dược phẩm Hà Tây. Thuốc chứa Paracetamol 325mg và Clorpheniramin maleat 2mg. Thuốc được sử dụng để giảm đau, giảm hắt hơi, hạ sốt, cải thiện tình trạng ngạt mũi. Thuốc có giá 150.000/Hộp 50 vỉ, mỗi vỉ 10 viên.
Hoặc bạn cũng có thể lựa chọn thuốc Dozoltac thay thế. Thuốc là sản phẩm của Công ty cổ phần xuất nhập khẩu y tế Domesco, chứa Paracetamol 325mg và Clorpheniramin 4mg . Thuốc được dùng trong trường hợp cảm cúm, giảm đau, hạ sốt, viêm mũi dị ứng, hắt hơi, sổ mũi. Thuốc có dạng bào chế là viên nang và có giá 40.000 đồng/Hộp 50 vỉ x 10 viên.
9 Thông tin chung
SĐK (nếu có): VD-26236-17.
Nhà sản xuất: Công ty cổ phần Dược phẩm Phương Đông.
Đóng gói: Hộp 10 vỉ, mỗi vỉ 10 viên.
10 Cơ chế tác dụng
10.1 Dược lực học
Acetaminophen được sử dụng để hạ sốt và giảm đau. Cơ chế gây hạ nhiệt là do thuốc tác động lên trung khu điều nhiệt ở vùng dưới đồi, gây giãn mạch tỏa nhiệt và tăng lưu lượng máu ngoại biên.
Loratadin là thuốc kháng histamin thế hệ 2, chọn lọc trên thụ thể H1 ngoại biên. Loratadin có tác dụng làm giảm các triệu chứng của viêm mũi và viêm kết mạc dị ứng, điều trị ngứa và mề đay.
Dextromethorphan tác dụng lên trung tâm ho ở hành não. Khác với Morphin, dextromethorphan không có tác dụng giảm đau, và rất ít gây an thần. Dextromethorphan dùng trong trường hợp do kích thích nhẹ đường hô hấp như cảm lạnh hoặc hít phải các chất kích thích. Ngoài ra, Dextromethorphan còn được sử dụng trong ho mãn tình, không đờm. So với codein, dextromethorphan có hiệu lực tương đương và ít gây tác dụng phụ trên đường tiêu hóa hơn. Độc tính của Dextromethorphan thấp, nhưng khi dùng liều rất cao có thể gây ức chế hệ thần kinh trung ương.
10.2 Dược động học
Acetaminophen
- Hấp thu
Khả năng hấp thu nhanh và hầu như hoàn toàn khi dùng đường uống. Bữa ăn nhiều carbohydrate làm giảm sự hấp thu acetaminophen. Sau 30 - 60 phút uống với liều điều trị, thuốc đạt nồng độ cao nhất trong huyết tương.
- Phân bố
Thuốc phân bố nhanh, đồng đều trong hầu hết các mô. Khả năng liên kết với protein huyết tương khoảng 25%.
- Thải trừ
Thời gian bán hủy trong máu xấp xỉ 1,25 - 3 giờ, thời gian này kéo dài ở người bệnh có tổn thương gan hoặc khi dùng với liều gây độc.
Loratadin
- Hấp thu nhanh khi uống. Nồng độ cao nhất trong huyết tương của loratadin và chất chuyển hóa có hoạt tính của nó lần lượt là 1,5 giờ và 3,7 giờ.
- Loratadin liên kết với protein huyết tương khoảng 97%.
- Thời gian bán thải là 17 giờ, thay đổi nhiều với các cá thể khác nhau và tăng ở người cao tuổi, người bệnh xơ gan.
- Độ thanh thải là 57 – 142 ml/phút/kg và giảm ở người bệnh xơ gan.
- Thể tích phân bố của thuốc là 80 - 120 l/kg.
- Loratadin chuyển hóa lần đầu thành chất chuyển hóa có hoạt tính ở gan.
- Trong vòng 10 ngày, Loratadin bài tiết khoảng 80% dưới dạng chất chuyển hóa ra nước tiểu và phân với lượng gần như nhau.
- Sau khi uống, Loratadin khởi phát tác dụng trong 1 - 4 giờ, đạt tối đa sau 8 - 12 giờ và kéo dài hơn 1 ngày.
Dextromethorphan
- Hấp thu nhanh qua đường tiêu hóa và khởi phát tác dụng sau khi uống khoảng 15 - 30 phút, tác dụng kéo dài từ 6 - 8 giờ.
- Dextromethorphan chuyển hóa ở gan và bài tiết qua nước tiểu, chất chuyển hóa dextrorphan có tác dụng giảm ho nhẹ.
11 Thuốc Skdol cảm cúm Phương Đông giá bao nhiêu?
Thuốc Skdol cảm cúm Phương Đông hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá thuốc Skdol cảm cúm Phương Đông có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với nhân viên nhà thuốc qua số hotline 1900 888 633 để được tư vấn thêm.
12 Mua thuốc Skdol cảm cúm Phương Đông ở đâu uy tín nhất?
Thuốc Skdol cảm cúm Phương Đông mua ở đâu chính hãng, uy tín nhất? Bạn có thể mua thuốc trực tiếp tại Nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: 85 Vũ Trọng Phụng, Thanh Xuân, Hà Nội. Hoặc liên hệ qua số hotline/ nhắn tin trên website để đặt thuốc cũng như được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách.
13 Ưu điểm
- Paracetamol là thuốc giảm đau, hạ sốt hiệu quả, không cần kê đơn, được sử dụng rộng rãi. Tác dụng giảm đau tương tự với Aspirin, tần suất phản ứng bất lợi với liều điều trị của acetaminophen thấp.[2]
- Loratadin có đặc tính chống dị ứng nhưng không có tác dụng an thần, đã được FDA phê chuẩn trong làm giảm và điều trị viêm mũi dị ứng và nổi mề đay.[3]
- Dextromethorphan đã được FDA chấp thuận sử dụng làm thuốc giảm ho. Dextromethorphan có hiệu lực tương đương với codein và ít gây tác dụng phụ trên đường tiêu hóa hơn.[4]
- Skdol cảm cúm Phương Đông được sản xuất bởi Công ty cổ phần Dược phẩm Phương Đông trên dây chuyền máy móc hiện đại, nhà máy gia công được chứng nhận đạt chuẩn GMP-WHO.
14 Nhược điểm
- Một số tác dụng phụ có thể xảy ra khi dùng Skdol cảm cúm Phương Đông như: ban da, dị ứng, buồn nôn, đau đầu, khô miệng,...
- Thuốc không dùng được cho trẻ em dưới 2 tuổi.
Tổng 11 hình ảnh
Tài liệu tham khảo
- ^ Hướng dẫn sử dụng do nhà sản xuất cung cấp, tải bản PDF TẠI ĐÂY
- ^ Tác giả B Ameer và cộng sự (Đăng tháng 8 năm 1977). Acetaminophen, Pubmed. Truy cập ngày 16 tháng 12 năm 2023
- ^ Tác giả Gursharan Sidhu và cộng sự (Đăng ngày 13 tháng 03 năm 2023). Loratadine, Pubmed. Truy cập ngày 16 tháng 12 năm 2023
- ^ Tác giả J E Crutcher và cộng sự (Đăng ngày 22 tháng 5 năm 2023). Dextromethorphan, Pubmed. Truy cập ngày 16 tháng 12 năm 2023