Siro Santafer 50mg/5ml
Thuốc không kê đơn
Thương hiệu | Santa Farma, Santa Farma Ilac Sanayii AS. |
Công ty đăng ký | Santa Farma Ilac Sanayii AS. |
Số đăng ký | VN-15773-12 |
Dạng bào chế | Siro |
Quy cách đóng gói | Hộp 1 lọ 30ml, hộp 1 lọ 80ml và hộp 1 lọ 150 ml. |
Hoạt chất | Sắt (III) hydroxide polymaltose |
Xuất xứ | Thổ Nhĩ Kỳ |
Mã sản phẩm | aa4829 |
Chuyên mục | Vitamin Và Khoáng Chất |
Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi
Phản hồi thông tin
- Chi tiết sản phẩm
- Hỏi & Đáp 0
- Đánh giá 0
1 Thành phần
Thành phần chính của siro thuốc Santafer là nguyên tố sắt (dưới dạng hợp chất sắt III hydroxyd polymaltose) hàm lượng 50 mg.
Dạng bào chế: Siro.
2 Tác dụng - Chỉ định của siro thuốc Santafer 50mg/5ml
2.1 Tác dụng
Sắt là khoáng chất thiết yếu của cơ thể. Đây là yếu tố quan trọng trong thành phần của hemoglobin, cytochrome và các thành phần khác của hệ thống enzym hô hấp. Sắt có chức năng chính là vận chuyển oxy đến mô (hemoglobin) và trong các cơ chế oxy hóa tế bào. Sự cạn kiệt dự trữ sắt có thể dẫn đến thiếu máu do thiếu sắt. Sắt được sử dụng để tạo máu trong bệnh thiếu máu.
Hiệu quả hấp thu của sắt phụ thuộc vào dạng muối, lượng dùng, chế độ dùng thuốc và lượng sẵn có trong cơ thể [1].
2.2 Chỉ định
Siro Santafer được chỉ định trong các trường hợp:
- Phòng và điều trị tất cả trường hợp thiếu máu thiếu sắt và thiếu sắt.
- Bổ sung trong các trường hợp nhu cầu cơ thể tăng như giai đoạn mang bầu, phụ nữ cho con bú và trẻ em trong giai đoạn phát triển.
==>> Xem thêm thuốc có cùng hoạt chất: Thuốc bổ máu Ferrovit: Tác dụng, liều dùng và giá bán
3 Liều dùng - Cách dùng siro thuốc Santafer 50mg/5ml
3.1 Liều dùng
Trẻ em: Dùng 1 thìa 5ml mỗi lần, ngày dùng 1 - 2 lần.
Người lớn: Dùng 1 thìa 5ml mỗi lần, ngày dùng 2 - 3 lần.
Khi tình trạng thiếu sắt đã cải thiện, nên sử dụng thuốc thêm ít nhất 1 tháng nữa.
3.2 Cách sử dụng
Có thể uống trước hoặc sau bữa ăn.
Có thể dùng chung với nước ép trái cây hoặc rau củ.
4 Chống chỉ định
Không sử dụng thuốc Santafer cho đối tượng bị dị ứng với bất kì thành phần nào của thuốc.
Không dùng thuốc Santafer trên bệnh nhân thừa sắt bao gồm hemosidenin, thiếu máu tan máu và bệnh mô nhiễm sắt.
==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm thuốc: [CHÍNH HÃNG] Thuốc Tothema cung cấp và bổ sung khoáng chất hiệu quả
5 Tác dụng phụ
Tiêu hóa: buồn nôn và nôn, táo bón, phân đen, đau dạ dày, chuột rút…
Trên da: Ban đỏ, ngứa ngáy.
6 Tương tác thuốc
Magie Trisilicate, thuốc kháng acid, thức ăn (bao gồm sữa, trứng, trà, cà phê, lúa mì và ngũ cốc): cản trở sự hấp thu của sắt.
Các kháng sinh nhóm tetracyclin, kháng sinh nhóm quinolol (ciprofloxacin, ofloxacin…), hormon tuyến giáp, muối Kẽm, methyldopa: làm giảm hấp thu của sắt.
7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản
7.1 Lưu ý và thận trọng
Thận trọng khi sử dụng thuốc trên bệnh nhân bị loét dạ dày tá tràng
Trong quá trình sử dụng có thể gặp một số tác dụng phụ như phân đen, táo bón, rối loạn tiêu hóa. Khi đó, cần liên hệ với bác sĩ hoặc cán bộ y tế để được đưa ra xử trí phù hợp.
Thận trọng khi sử dụng trên bệnh nhân bị khối u phụ thuộc folat.
7.2 Phụ nữ có thai và bà mẹ cho con bú
Thuốc Santafer có thể sử dụng được trên đối tượng phụ nữ có thai và mẹ đang cho con bú. Nên tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi dùng.
7.3 Quá liều và xử trí
Triệu chứng quá liều: nôn mửa, rối loạn tiêu hóa.
Xử trí khi quá liều: Điều trị bằng deferoxamin.
7.4 Bảo quản
Bảo quản thuốc Santafer ở nơi khô ráo và thoáng mát.
Tránh nơi ẩm thấp, nhiệt độ cao và tránh ánh sáng mặt trời.
Nhiệt độ bảo quản dưới 25 độ C. Chỉ dùng sản phẩm sau 1 tháng mở nắp.
Tránh xa tầm tay của trẻ.
8 Siro thuốc Santafer giá bao nhiêu?
Thuốc Santafer hiện nay đang được bán tại nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy. Giá của sản phẩm có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với nhân viên nhà thuốc qua số hotline 1900 888 633 để được tư vấn thêm.
9 Siro thuốc Santafer mua ở đâu?
Thuốc Santafer mua ở đâu chính hãng, uy tín nhất? Bạn có thể mua thuốc trực tiếp tại nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: Ngõ 116, Nhân Hòa, Thanh Xuân. Hoặc liên hệ qua số hotline/ nhắn tin trên website để được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách.
10 Ưu điểm
- Tính an toàn của polymaltose sắt (III) - hydroxide ở người lớn rõ ràng tốt hơn so với sắt sulfat sắt do không có ion tự do; sự khác biệt cũng có ý nghĩa đối với các phản ứng bất lợi riêng lẻ [2].
- Hợp chất sắt III không gây kích ứng dạ dày so với các dạng muối khác, giúp bệnh nhân dung nạp tốt hơn.
- Dạng siro dễ uống, đặc biệt trên các đối tượng trẻ em, người già và phụ nữ trong thời kì mang thai.
- Thuốc Nadyfer là sản phẩm của Santa Farma Ilac Sanayii AS với hơn 70 năm thành lập và có mặt trên thị trường ngành dược phẩm, với dây chuyền sản xuất hiện đại đạt chuẩn, đội ngũ chuyên gia cùng quy trình sản xuất nghiêm ngặt đảm bảo cung cấp những sản phẩm chất lượng tới tay người tiêu dùng.
11 Nhược điểm
- Có thể có mùi tanh khó chịu gặp phải ở một số đối tượng.
- Dạng đóng lọ to do đó, cần đong nhỏ khi sử dụng, dễ dẫn đến liều dùng không chuẩn.
Tổng 16 hình ảnh
Tài liệu tham khảo
- ^ Chuyên gia Drugbank. Iron, Drugbank. Truy cập ngày 8 tháng 11 năm 2022
- ^ Tác giả Jorge E Toblli, Reto Brignoli (Đăng ngày năm 2007). Iron(III)-hydroxide polymaltose complex in iron deficiency anemia / review and meta-analysis, Pubmed. Truy cập ngày 8 tháng 11 năm 2022