Siro Sapphire Infant
Thực phẩm chức năng
Thương hiệu | Winpharma, Công ty TNHH Dược mỹ phẩm Winpharma |
Công ty đăng ký | Công ty TNHH Kinh doanh Dược phẩm An Hưng |
Số đăng ký | 12718/2020/ĐKSP |
Dạng bào chế | Siro |
Quy cách đóng gói | Lọ 100ml |
Hoạt chất | Thymomodulin, ImmunePath-IP |
Dược liệu | Gừng (Khương - Zingiber officinale), Cam Thảo (Glycyrrhiza spp. Fabaceae), Cát Cánh (Platycodon grandiflorus), Tỏi (Allium sativum L.) |
Xuất xứ | Việt Nam |
Mã sản phẩm | aa5941 |
Chuyên mục | Thuốc Hô Hấp |
Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi
Phản hồi thông tin
- Chi tiết sản phẩm
- Hỏi & Đáp 0
- Đánh giá 0
Siro Sapphire Infant được biết đến khá phổ biến với công dụng hỗ trợ điều trị ho và viêm họng. Trong bài viết này, Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy (trungtamthuoc.com) xin gửi đến bạn đọc những thông tin chi tiết về Siro Sapphire Infant.
1 Thành phần
Thành phần:
6400mg cao tổng hợp tương đương:
Mầm tỏi cô đơn 40g.
Cát Cánh 10g.
Kha tử 8g.
Cam Thảo 6g.
Chiết xuất gừng 10mg.
Immune path-IP 10mg (Chiết xuất từ vách tế bào Lactobacillus paracasei)
Thymomodulin 5mg.
Dạng bào chế: Siro.
2 Tác dụng - Chỉ định của Siro Sapphire Infant
2.1 Tác dụng của từng thành phần trong Siro Sapphire Infant
2.1.1 Mầm tỏi cô đơn
Mầm tỏi chứa các hợp chất hoạt tính sinh học đa dạng, chẳng hạn như allicin, alliin, diallyl sulfide, diallyl disulfide, diallyl trisulfide, ajoene và S-allyl-cysteine. Các nghiên cứu quan trọng đã chỉ ra rằng tỏi và các thành phần hoạt tính sinh học của nó có tác dụng chống oxy hóa, chống viêm, kháng khuẩn, kháng nấm, điều hòa miễn dịch, bảo vệ tim mạch, chống ung thư, bảo vệ gan, bảo vệ hệ tiêu hóa, chống tiểu đường, chống béo phì, bảo vệ thần kinh và bảo vệ thận. Việc tiêu thụ Mầm tỏi đã được chứng minh là làm giảm sự xuất hiện và mức độ nghiêm trọng của cảm lạnh và cúm, đồng thời cải thiện các chức năng của hệ thống miễn dịch ở người.[1]
2.1.2 Cát cánh
Cát cánh có chứa Saponin steroid, Flavonoid, polyacetylenes, sterol, phenolics và các hợp chất có hoạt tính sinh học khác. Chiết xuất thô và các hợp chất tinh khiết được phân lập từ Platycodon grandiflorus thể hiện tác dụng chống viêm và kích thích miễn dịch đáng kể. Chúng cũng cho thấy các tác dụng hoạt tính sinh học có giá trị, chẳng hạn như chống khối u, chống oxy hóa, chống tiểu đường, chống béo phì, bảo vệ gan và hệ tim mạch, trong số những tác dụng khác. Platycodon grandiflorus từ lâu đã được sử dụng như một loại thảo dược truyền thống để điều trị ho, đờm, viêm họng, áp xe phổi, đau ngực, đã được chứng minh là có tiềm năng mạnh mẽ trong việc sử dụng điều trị và duy trì sức khỏe.[2]
2.1.3 Kha tử
Những lợi ích sức khỏe của kha tử có thể là do sự hiện diện của các chất hóa học thực vật khác nhau như polyphenol, terpen, anthocyanin, flavonoid, alkaloid và glycoside. Cây đã được chứng minh là có nhiều hoạt động dược lý và dược phẩm, chẳng hạn như chất chống oxy hóa, kháng khuẩn, trị đái tháo đường, bảo vệ gan, chống viêm, chống đột biến, chống tăng sinh, bảo vệ phóng xạ, bảo vệ tim mạch, chống viêm khớp, chống ung thư, vận động đường tiêu hóa và hoạt động chữa lành vết thương. Dân gian đã sử dụng loại cây này để điều trị bệnh hen suyễn, đau họng, nôn mửa, nấc cụt, tiêu chảy, kiết lỵ, chảy máu cam, loét, bệnh gút, bệnh tim và bàng quang, đặc biệt là các bệnh tại đường hô hấp.[3]
2.1.4 Cam thảo
Cam thảo đã được sử dụng rộng rãi như một chất tạo ngọt và một loại thuốc truyền thống. Chất chiết xuất từ rễ Glycyrrhizae chứa nhiều thành phần như glycyrrhizin, chalcones và flavanones có tác dụng chống co thắt, chống ho, chống loét và chống viêm. Các thành phần này ức chế sản xuất NO. Isoliquiritigenin, isoliquiritin và liquiritigenin làm giảm đáng kể cả protein và mRNA đối với quá trình tổng hợp oxit nitric cảm ứng, giảm mức độ của các mRNA mã hóa yếu tố hoại tử khối u α và IL-6. Do đó, cả glycyrrhizin và các thành phần phụ (isoliquiritigenin, isoliquiritin và liquiritigenin) chịu trách nhiệm về tác dụng chống viêm của cam thảo.[4]
2.1.5 Chiết xuất gừng
Gừng được sử dụng rộng rãi để trị ho nhờ tác dụng kháng viêm, làm ấm họng. Ngoài ra nó cũng có tác dụng diệt khuẩn, nhạy cảm với các vi khuẩn và virus gây viêm và gây bệnh tại đường hô hấp. Gừng cũng là một chất chống oxy hoá mạnh do đó tăng sức đề kháng, cải thiện miễn dịch giúp cơ thể chống lại các mầm bệnh hoặc hạn chế các bệnh mắc phải như cảm cúm, dị ứng do thay đổi thời tiết.
2.1.6 Immune path-IP và Thymomodulin
Các hoạt chất này được chiết xuất từ tế bào vi khuẩn và tuyến ức động vật. Chúng đều là các yếu tố chịu trách nhiệm cho hàng rào miễn dịch của cơ thể. Bổ sung Immune path-IP và Thymomodulin giúp tăng cường sức đề kháng, hạn chế sự ảnh hưởng của vi khuẩn gây hại, các bệnh dị ứng, viêm mũi, viêm họng do thay đổi thời tiết hoặc môi trường ăn uống, sinh hoạt.
2.2 Tác dụng của Siro Sapphire Infant
Các thành phần trên kết hợp vào Siro Sapphire Infant bổ phế có tác dụng:
Ấm phổi, bổ phế.
Giảm ho, ngứa rát họng, tiêu đờm, ho khan, ho kéo dài lâu ngày không khỏi.
Giảm sưng viêm và hạn chế ảnh hưởng của cảm cúm, cảm lạnh.
2.3 Chỉ định của Siro Sapphire Infant
Siro Sapphire Infant được chỉ định cho:
Người bị viêm họng, viêm phế quản.
Người ho khan, ho lâu ngày, ho liên tục, ho có đờm, ho do ngoại cảnh thay đổi.
Người bị viêm mũi, sổ mũi, hắt hơi liên tục do cảm cúm hoặc cảm lạnh.
==>> Quý bạn đọc có thể tham khảo thêm thực phẩm chức năng có cùng công dụng: [CHÍNH HÃNG] Kinder Thymepect Doppelherz - Siro tăng đề kháng hô hấp
3 Liều dùng - Cách dùng của Siro Sapphire Infant
3.1 Liều dùng của Siro Sapphire Infant
Trẻ 1-6 tuổi: Uống 10ml x 2-3 lần/ngày.
Trẻ trên 6 tuổi và người lớn: Uống 10ml x 3 lần/ngày.
Trẻ dưới 1 tuổi: Dùng theo chỉ dẫn riêng của bác sĩ, khuyến cao uống 5ml x 2 lần/ngày.
3.2 Cách sử dụng Siro Sapphire Infant hiệu quả nhất
Uống trực tiếp siro.
Không ăn uống đồ lạnh, ra gió hoặc tiếp xúc với mầm bệnh, bụi bẩn trong khi dùng sản phẩm.
4 Chống chỉ định
Không sử dụng sản phẩm cho người có mẫn cảm với bất kì thành phần nào được liệt kê.
==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm: [CHÍNH HÃNG] Buona Difesa Sciroppo - Siro tăng đề kháng hô hấp
5 Tác dụng phụ
Sản phẩm hiện chưa ghi nhận tác dụng phụ nào đáng chú ý.
6 Tương tác
Siro Sapphire Infant chưa ghi nhận tương tác đặc biệt nào. Nên hỏi ý kiến bác sĩ trước khi bạn có ý định dùng chung Siro Sapphire Infant với bất kì dược phẩm hay thực phẩm chức năng khác.
7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản
7.1 Lưu ý và thận trọng
Đọc kĩ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.
Không sử dụng sản phẩm khi có dấu hiệu bị rạch, bóc, hết hạn sử dụng, không có tem mác, hoặc có dấu hiệu biến màu, chảy nước, ẩm mốc.
Không nên lạm dụng sản phẩm.
7.2 Lưu ý cho phụ nữ có thai và bà mẹ đang cho con bú
Sản phẩm hiện chưa có nhiều nghiên cứu trên phụ nữ có thai hoặc cho con bú. Tham khảo ý kiến chuyên gia y tế trước khi sử dụng cho 2 đối tượng trên.
7.3 Ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc
Sản phẩm không ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.
7.4 Bảo quản
Bảo quản nơi khô ráo thoáng mát, tránh ánh sáng trực tiếp.
Luôn để xa tầm tay trẻ em.
7.5 Nhà sản xuất
Nhà sản xuất: Công ty TNHH Dược mỹ phẩm Winpharma.
Đóng gói: Lọ 100ml.
Sản phẩm không phải là thuốc, không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh.
8 Siro Sapphire Infant giá bao nhiêu?
Siro Sapphire Infant hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá sản phẩm có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với nhân viên nhà thuốc qua số hotline 1900 888 633 để được tư vấn thêm.
9 Siro Sapphire Infant mua ở đâu chính hãng?
Siro Sapphire Infant mua ở đâu chính hãng, uy tín nhất? Bạn có thể mua sản phẩm trực tiếp tại Nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: Ngõ 116, Nhân Hòa, Thanh Xuân, Hà Nội. Hoặc liên hệ qua số hotline/ nhắn tin trên website để đặt hàng cũng như được tư vấn sử dụng đúng cách.
10 Review về sản phẩm Siro Sapphire Infant
Siro Sapphire Infant được bào chế từ các dược liệu thiên nhiên với vị ngọt thơm, không chứa các chất bảo quản hay tạo màu, tạo mùi có hại. Sản phẩm dùng cho mọi lứa tuổi và được người tiêu dùng đánh giá cao.
Chị Dung 36 tuổi, Hà Nội chia sẻ: "Từ sau khi mắc Covid, cả nhà cũng dễ cúm lắm. Đợt vừa rồi cháu nhà chị đi học lây từ bạn rồi về lây cho cả chị. 2 mẹ con cứ ho dai dẳng, họng rát lắm. Chị thấy sản phẩm Siro Sapphire Infant này do Việt Nam mình làm mà toàn từ dược liệu với cái thymomodulin là chị rất thích. Mua 2 lọ cho 2 mẹ con mà mới uống hết hơn 1 lọ đã dứt ho hẳn rồi. Cái này tốt lắm, các mẹ cũng nên mua."
11 Ưu điểm
- Vị ngọt, mùi thơm rất dễ uống cho cả trẻ em.
- Phạm vi sử dụng đa dạng, có thể dùng cho hầu hết mọi đối tượng và độ tuổi.
- An toàn, các thành phần gần như không có tác dụng phụ hay độc tính nghiêm trọng nào được báo cáo.
- Chiết xuất thảo dược vừa giảm ho, rát họng đồng thời có các tác dụng khác là chống oxy hoá, bảo vệ đường hô hấp khỏi các tác nhân gây bệnh.
- Sản phẩm đã loại bỏ các thành phần phụ trong thảo dược, chỉ giữ lại các thành phần có hoạt tính nhiều nhất nên nồng độ hoạt chất cao.
12 Nhược điểm
- Tác dụng nhanh hay chậm phụ thuộc vào đáp ứng cá nhân mỗi người.
- Cần sử dụng một thời gian để có kết quả tốt nhất.
Tổng 7 hình ảnh
Tài liệu tham khảo
- ^ Ao Shang và cộng sự (Đăng ngày 5 tháng 7 năm 2019). Bioactive Compounds and Biological Functions of Garlic (Allium sativum L.), PMC. Truy cập ngày 6 tháng 1 năm 2022
- ^ Le Zhang và cộng sự (Đăng ngày 22 tháng 4 năm 2015). Platycodon grandiflorus - an ethnopharmacological, phytochemical and pharmacological review, PMC. Truy cập ngày 6 tháng 1 năm 2022
- ^ Anwesa Bag và cộng sự (Đăng tháng 3 năm 2013). The development of Terminalia chebula Retz. (Combretaceae) in clinical research, PMC. Truy cập ngày 6 tháng 1 năm 2022
- ^ Ryunosuke Tanemoto và cộng sự (Đăng ngày 15 tháng 6 năm 2015). The constituents of licorice (Glycyrrhiza uralensis) differentially suppress nitric oxide production in interleukin-1β-treated hepatocytes, PMC. Truy cập ngày 6 tháng 1 năm 2022
* Thực phẩm này không phải là thuốc, không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh