Siro Dotussal
Thuốc kê đơn
Thương hiệu | Dopharma, Công Ty Cổ Phần Dược Phẩm Trung Ương 2 - Dopharma |
Công ty đăng ký | Công Ty Cổ Phần Dược Phẩm Trung Ương 2 - Dopharma |
Số đăng ký | VD-23684-15 |
Dạng bào chế | Siro |
Quy cách đóng gói | Hộp 1 lọ x 60 ml |
Hoạt chất | Dextromethorphan, Clorpheniramin Maleat |
Xuất xứ | Việt Nam |
Mã sản phẩm | at72 |
Chuyên mục | Thuốc Hô Hấp |
Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi
Phản hồi thông tin
- Chi tiết sản phẩm
- Hỏi & Đáp 0
- Đánh giá 0
Thuốc Siro Dotussal được chỉ định để điều trị ho do cảm lạnh, ho khan, ho có đờm, ho do kích thích ở phế quản hoặc họng hoặc do hít phải chất gây ho. Trong bài viết này, Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy (trungtamthuoc.com) xin gửi đến bạn đọc cách sử dụng và các lưu ý khi dùng thuốc Siro Dotussal.
1 Thành phần
Thành phần trong mỗi 60ml Siro Dotussal gồm có:
- Dextromethorphan.HBr: 60 mg
- Clorpheniramin maleat: 15,96 mg
- Guaiphenesin: 0,6 g.
- Tá dược (Natri citrat dihydrat, đường kính, acid citric, natri benzoat, Glycerin, tinh dầu dâu, erythrosine, nước cất): vừa đủ 60ml.
Dạng bào chế: Siro
2 Tác dụng - Chỉ định của thuốc Siro Dotussal
2.1 Tác dụng của thuốc Siro Dotussal
Dextromethorphan
Dextromethorphan được sử dụng để giảm ho tạm thời do cảm lạnh thông thường, cúm hoặc các tình trạng khác. Dextromethorphan sẽ làm giảm ho nhưng sẽ không điều trị nguyên nhân gây ho hoặc tăng tốc độ hồi phục. Dextromethorphan nằm trong nhóm thuốc được gọi là thuốc chống ho. Nó hoạt động bằng cách giảm hoạt động ở phần não gây ho[1].
Clorpheniramin
Clorpheniramin là thuốc kháng histamin được sử dụng để làm giảm các triệu chứng dị ứng , sốt cỏ khô và cảm lạnh thông thường . Những triệu chứng này bao gồm phát ban , chảy nước mắt , ngứa mắt / mũi / họng / da , ho , sổ mũi và hắt hơi . Thuốc này hoạt động bằng cách ngăn chặn một chất tự nhiên nhất định ( histamin ) mà cơ thể bạn tạo ra trong quá trình phản ứng dị ứng. Bằng cách ngăn chặn một chất tự nhiên khác do cơ thể bạn tạo ra (acetylcholine), nó giúp làm khô một số chất lỏng trong cơ thể để giảm các triệu chứng như chảy nước mắt và chảy nước mũi[2].
Guaiphenesin
Guaifenesin là một thành phần trong thuốc ho và cảm lạnh được sử dụng để giúp làm sạch chất nhầy hoặc đờm khỏi ngực khi bạn bị cảm lạnh hoặc cúm. Guaifenesin hoạt động bằng cách làm cho chất nhầy của bạn loãng hơn và dễ ho hơn, giúp loại bỏ tắc nghẽn ở ngựci[3].
2.2 Chỉ định thuốc Siro Dotussal
Siro Dotussal được chỉ định để sử dụng để kiểm soát những cơn ho do cảm lạnh, cảm cúm, lao, viêm phế quản, sởi, ho gà, viêm phổi, viêm họng, viêm thanh quản, viêm phế quản, màng phổi bị kích ứng, hút thuốc lá quá độ và hít phải chất kích ứng.
==>> Xem thêm thuốc có cùng hoạt chất: [CHÍNH HÃNG] Thuốc ho Methorphan Bee giảm ho giảm đờm hiệu quả
3 Liều dùng - Cách dùng thuốc Siro Dotussal
3.1 Liều dùng thuốc Siro Dotussal
Từ 2 – 6 tuổi: 5 ml (1 thìa cà phê)
Từ 7 – 12 tuổi: 10 ml (2 thìa cà phê)
Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi: 15 ml (3 thìa cà phê)
3.2 Cách dùng thuốc Siro Dotussal hiệu quả
Sử dụng đường uống. Uống trực tiếp sản phẩm không cần pha loãng với nước.
Mỗi lần uống cách nhau từ 6 - 8 tiếng.
4 Chống chỉ định
Chống chỉ định sử dụng Siro Dotussal với những đối tượng như sau:
- Đối tượng quá mẫn cảm với bất cứ thành phần nào có trong thuốc.
- Người đang điều trị bệnh với thuốc MAO, thuốc ức chế Monoamin Oxydase.
- Phụ nữ cho con bú, trẻ dưới 2 tuổi.
- Glaucom góc hẹp.
- Loét dạ dày.
- Người có cơn hen cấp.
- Đối tượng bị tắc cổ bàng quang.
- Người bệnh có triệu chứng bị phì đại tuyến tiền liệt.
==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm thuốc : [CHÍNH HÃNG] Siro Methorphan Ivy giúp giảm ho, loãng đờm
Tác dụng phụ
Thường gặp | Ít gặp | Hiếm gặp | |
Dextromethorphan | Toàn thân: Mệt mỏi, chóng mặt. Tuần hoàn: Nhịp tim nhanh. Tiêu hóa: Buồn nôn. Da: Ðỏ bừng. | Da: Nổi mày đay. | Thỉnh thoảng thấy buồn ngủ nhẹ, rối loạn tiêu hóa. |
Clorpheniramin | Thần kinh: Ức chế hệ TKTW: Ngủ từ ngủ nhẹ đến ngủ sâu, mệt mỏi, chóng mặt, mất phối hợp động tác Nhức đầu, rối loạn tâm thần vận động. Tác dụng kháng Muscarin: Khô miệng, đờm đặc, nhìn mờ, bí tiểu tiện, táo bón, tăng trào ngược dạ dày. | Tiêu hóa: Buồn nôn, nôn, tiêu chảy, đau vùng thượng vị. Tim: Đánh trống ngực, loạn nhịp tim. Da: Phát ban, phản ứng mẫn cảm (co thắt phế quản, phù mạch và phản vệ). | Huyết học: Mất bạch cần hạt, giảm bạch cầu, thiếu máu huyết tán, giảm tiểu cầu. ADR khác: Co giật, vã mồ hôi, đau cơ, dị cảm, tác dụng ngoại tháp, rối loạn giấc ngủ, trầm cảm, lú lẫn, ù tai, hạ huyết áp, rụng tóc. |
Guaiphenesin | Chóng mặt, đau đầu, tiêu chảy, nôn hoặc buồn nôn, đau bụng, ban da, mày đay. | Sỏi thận đã được báo cáo ở những bệnh nhân lạm dụng chế phẩm có chứa Guaiphenesin. |
5 Tương tác
Dextromethorphan
Thuốc chuyển hóa chính nhờ cytochrom P450 isoenzym CYP2D6 như Amiodaron, Haloperidol, Propafenon, Thioridazin, Quinidin: Làm giảm chuyển hóa của dextromethorphan ở gan, làm tăng nồng độ chất này trong huyết thanh và tăng các tác dụng không mong muốn của Dextromethorphan.
Các thuốc ức chế MAO: Tránh dùng đồng thời với các thuốc ức chế MAO vì có thể gây phản ứng tương tác có hại.
Thuốc ức chế thần kinh trung ương: Dùng đồng thời với các thuốc ức chế thần kinh trung ương có thể tăng cường tác dụng ức chế thần kinh trung ương của những thuốc này hoặc của Dextromethorphan.
Vadecobid: Vadecobid làm tăng nồng độ của dextromethorphan trong huyết thanh khi dùng cùng nhau. Dextromethorphan dùng cùng Linezolid gây hội chứng giống hội chứng Serotonin.
Memantine: Memantine có thể làm tăng cả tần suất và tác dụng không mong muốn của Memantine và Dextromethorphan bởi vậy tránh dùng kết hợp.
Moclobemide: Không dùng kết hợp với Moclobemide.
Clorpheniramin
Các thuốc ức chế Monoamin oxydase: Làm kéo dài và tăng tác dụng kháng Muscarin của thuốc kháng Histamin.
Ethanol hoặc các thuốc an thần gây ngủ: Tăng tác dụng ức chế hệ TKTW của Clorpheniramin.
Phenytoin: Clorpheniramin ức chế chuyển hóa Phenytoin và có thể dẫn đến ngộ độc Phenytoin.
Dasatinib, Pramlintide: Tăng nồng độ hoặc tác dụng của Clorpheniramin.
Cholinesterase và Betahistine: Clorpheniramin làm giảm tác dụng của các chất ức chế Cholinesterase và Betahistine.
Guaiphenesin
Tương tác thuốc – thuốc: Không sử dụng Agituss cho bệnh nhân đang dùng thuốc ức chế MAO.
Tương tác thuốc – xét nghiệm: Sử dụng Guaiphenesin có thể cho kết quả dương tính giả ở xét nghiệm đo acid vanillylmandelic trong nước tiểu. Cần ngừng dùng Guaiphenesin 48 giờ trước khi lấy mẫu nước tiểu để làm xét nghiệm này.
6 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản
6.1 Lưu ý và thận trọng
Không nên sử dụng thuốc cho bệnh nhân bị ho có quá nhiều đờm và ho mạn tính ở đối tượng hút nhiều thuốc lá, hen và tràn khí, người bệnh có nguy cơ hoặc đang bị suy hô hấp.
Lạm dụng sử dụng Dextromethorphan có thể xảy ra, đặc biệt là do sử dụng liều cao.
Không được sử dụng Siro Dotussal cho đối tượng đang lái xe hay vận hành máy móc. Vì thuốc có thể gây ngủ gà, chóng mặt hoa mắt, nhìn mờ, suy giảm tâm thần vận động ở một số người.
Thận trọng khi sử dụng đối với bệnh nhân bị quá mẫn với bất cứ thành phần nào có trong thuốc.
Đọc kỹ tờ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.
6.2 Lưu ý sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
Phụ nữ đang mang thai và bà mẹ đang cho con bú chỉ được sử dụng khi thật sự cần thiết và phải tuân theo chỉ định của bác sĩ.
6.3 Bảo quản
Bảo quản nơi khô ráo, thoáng mát.
Nhiệt độ dưới 30 độ C.
Để xa tầm tay trẻ em.
7 Nhà sản xuất
SĐK: VD-23684-15
Nhà sản xuất: Công Ty Cổ Phần Dược Phẩm Trung Ương 2 - Dopharma.
Đóng gói: Hộp 1 lọ x 60 ml.
8 Thuốc Siro Dotussal giá bao nhiêu?
Thuốc Siro Dotussal hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá thuốc Siro Dotussal có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với nhân viên nhà thuốc qua số hotline 1900 888 633 để được tư vấn thêm.
9 Thuốc Siro Dotussal mua ở đâu?
Thuốc Siro Dotussal mua ở đâu chính hãng, uy tín nhất? Bạn có thể mang đơn mà bác sĩ có kê thuốc Siro Dotussal để mua thuốc trực tiếp tại nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: Ngõ 116, Nhân Hòa, Thanh Xuân. Hoặc liên hệ qua số hotline/ nhắn tin trên website để được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách.
10 Ưu điểm
Thuốc Siro Dotussal là sự kết hợp của 3 thành phần Dextromethorphan, Chlorpheniramin maleat và Guaiphenesin. Sự kết hợp này giúp làm giảm ho do của viêm đường hô hấp, sổ mũi, ho do cảm lạnh, ho khan, ho có đờm,...[4]
Dạng siro dễ uống, dùng được cho cả trẻ nhỏ và người cao tuổi.
Guaifenesin được coi là thuốc long đờm an toàn và hiệu quả để điều trị các triệu chứng liên quan đến chất nhầy trong viêm đường tiết niệu cấp tính và viêm phế quản mãn tính ổn định. [5]
Dextromethorphan đã nhận được sự chấp thuận của FDA vào năm 1958 để sử dụng làm thuốc giảm ho. Nó là một trong những hợp chất phổ biến nhất được tìm thấy trong hầu hết các loại thuốc chống ho không kê đơn trong rất nhiều năm qua.
Kết quả chứng minh rằng Guaifenesin ức chế độ nhạy phản xạ ho ở những đối tượng mắc nhiễm trùng đường hô hấp với cơ chế có thể bao gồm tác dụng chống ho trung tâm, hoặc tác dụng ngoại vi bằng cách tăng thể tích đờm. [6]
11 Nhược điểm
Thuốc có chứa phẩm màu nên có thể gây ra phản ứng dị ứng với một số người có mẫn cảm với phẩm màu.
Thuốc Siro Dotussal được đóng vào chai thủy tinh nên khá dễ vỡ nếu không vận chuyển cẩn thận.
Tổng 6 hình ảnh
Tài liệu tham khảo
- ^ Tác giả: Chuyên gia Medlineplus. Dextromethorphan, Medlineplus. Truy cập ngày 20 tháng 07 năm 2023
- ^ Tác giả: Chuyên gia Webmd. Chlorpheniramine Maleate - Uses, Side Effects, and More, Webmd. Truy cập ngày 20 tháng 07 năm 2023
- ^ Tác giả: Chuyên gia Drugs. Guaifenesin, Drugs. Truy cập ngày 20 tháng 07 năm 2023
- ^ Hướng dẫn sử dụng thuốc do nhà sản xuất cung cấp, tải bản PDF tại đây
- ^ Helmut H Albrecht, Peter V Dicpinigaitis, Eric P Guenin( cập nhật ngày 11 tháng 12 năm 2017), Role of guaifenesin in the management of chronic bronchitis and upper respiratory tract infections, PubMed. Truy cập ngày 20 tháng 7 năm 2023
- ^ Peter V Dicpinigaitis, Yvonne E Gayle( cập nhật tháng 12 năm 2003), Effect of guaifenesin on cough reflex sensitivity, PubMed. Truy cập ngày 20 tháng 07 năm 2023