Thuốc Sirinazen - Giảm viêm mũi, viêm họng, viêm túi lợi áp xe răng
Mã: D23247 |
https://trungtamthuoc.com/sirinazen Liên hệ1đ₫ |
Hoạt chất: Serratiopeptidase |
Giảm 30.000Đ cho đơn hàng trên 600.000đ |
Thuốc kháng viêm |
Tóm tắt nội dung [ẩn hiện]
- Chi tiết
- Hỏi & Đáp 0
- Đánh giá 0
Hiện nay trên thị trường đang lưu hành rất nhiều loại Thuốc kháng sinh có tác dụng giảm viêm mũi, viêm họng, viêm túi lợi áp xe răng. Trong số đó chúng tôi có thể kể đến tên của một vài loại thuốc có tác dụng điều trị tốt như: Alchysin 21 micro Katal, Latanzen hàm lượng 10mg và Sirinazen… Tùy thuộc vào thể trạng của từng bệnh nhân sẽ có loại thuốc phù hợp nhất cho họ. Trong bài viết này Trung Tâm Thuốc muốn giới thiệu đến bạn đọc những vấn đề cần lưu ý khi sử dụng thuốc Sirinazen.
1 THÀNH PHẦN
Thành phần: Serratiopeptidase có hàm lượng 10mg.
Đóng gói: Mỗi hộp có 10 vỉ, mỗi vỉ có 10 viên.
Dạng bào chế: Dạng viên nén bao tan ở ruột.
NSX: Công ty Sinil Pharm Co., Ltd - HÀN QUỐC.
2 CÔNG DỤNG - CHỈ ĐỊNH
Tác dụng của Serratiopeptidase:
Hoạt chất chính trong thuốc là một loại enzyme protein (proteolytic) được chiết xuất từ một loại vi khuẩn được tìm thấy bên trong tằm và không gây bệnh. Mặt khác để khắc phục những hạn chế và biến chứng do các thuốc NSAID gây ra thì các loại thuốc dựa trên enzyme (chống viêm) đã xuất hiện điển hình là serrationpeptidase và hướng tới một kết quả điều trị cao hơn.
Để có được tác dụng như trên thì serratiopeptidase có khả năng làm giảm tính thấm mao mạch gây ra bởi histamin, bradykinin và serotonin; phá vỡ các chất tiết và protein bất thường từ ổ viêm; tạo điều kiện cho sự hấp thụ các sản phẩm bị phân hủy thông qua máu và bạch huyết.
Hơn nữa, enzyme thúc đẩy quá trình lành vết thương, sửa chữa và làm mát vùng da bị viêm, bỏng hoặc chấn thương trở lại bình thường. Hoạt động của serratiopeptidase ổn định và mang lại hiệu quả cao hơn khi kết hợp với các ion kim loại.
Thuốc Sirinazen được các chuyên gia chỉ định để điều trị một số trường hợp bệnh nhân sau đây:
Điều trị ngăn ngừa viêm nhiễm sau khi gặp các vết thương hoặc các bệnh nhân vừa trải qua phẫu thuật bị đau do thuốc gây tê hết tác dụng.
Ngoài ra thuốc còn được chỉ định trong điều trị các triệu chứng viêm hay gặp như: Ở đàn ông có thể bị viêm mào tinh hoàn, ở phụ nữ điều trị viêm tuyến vú hay gặp ở cả hai giới như viêm bàng quang, ổ răng bị áp xe, viêm họng, viêm xoang.
Làm giảm bài tiết đờm trong các bệnh lý đường hô hấp.
3 CÁCH DÙNG - LIỀU DÙNG
Liều dùng thuốc:
- Mỗi ngày dùng 3 lần, mỗi lần dùng 1 viên.
Cách dùng thuốc hiệu quả:
Nên dùng thuốc sau các bữa ăn để thuốc được hấp thu tốt nhất.
Thuốc được nhà sản xuất bào chế dưới dạng viên nén nên bệnh nhân sử dụng bằng đường uống với nhiều nước.
4 CHỐNG CHỈ ĐỊNH
Các bệnh nhân bị dị ứng với hoạt chất serratiopeptidase hay bất cứ thành phần nào có trong thuốc thì không được chỉ định thuốc trong điều trị.
5 THẬN TRỌNG
Thận trọng khi sử dụng cho bệnh nhân suy thận, gan, rối loạn đông máu.
Thận trọng khi sử dụng cho phụ nữ có thai và đang cho con bú.
6 TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUỐN
Gặp phải các phản ứng quá mẫn: nổi mày đay, dị ứng ngoài da, nếu xuất hiện những biểu hiện như vậy, phải ngừng sử dụng thuốc.
Vấn đề về rối loạn tiêu hóa như: biếng ăn, tiêu chảy, đầy bụng, buồn nôn hoặc nôn có thể xảy ra.
Một số biểu hiện hiếm gặp như: chảy máu cam, ho khạc ra máu.
7 TƯƠNG TÁC THUỐC
Bạn nên lưu ý khi sử dụng thuốc chung với các thuốc chống đông có thể làm tăng thêm hiệu quả của thuốc chống đông máu và có thể là quá cao có thể gây tác dụng xấu như xuất huyết.
8 BẢO QUẢN
Không để thuốc tiếp xúc quá lâu với nhiệt độ cao hoặc ánh nắng mặt trời.