Chat với dược sĩ
Tư vấn thuốc và đặt hàng
Thuốc kê đơn
Giá: Liên hệ Trạng thái: Còn hàng Hàng mới |
Thương hiệu | Alcon, Alcon-Couvreur N.V |
Công ty đăng ký | Alcon Pharmaceuticals |
Số đăng ký | VN3-207-19 |
Dạng bào chế | Hỗn dịch nhỏ mắt |
Quy cách đóng gói | Hộp 1 lọ 5ml |
Hoạt chất | Brimonidine, Brinzolamid |
Xuất xứ | Bỉ |
Mã sản phẩm | ah314 |
Chuyên mục | Thuốc Nhỏ Mắt |
Tóm tắt nội dung [ẩn hiện]
Hỗn dịch nhỏ mắt Simbrinza có chứa Brinzolamide và Brimonidine tartrate có tác dụng giúp điều trị giảm áp lực nội nhãn ở người lớn bị glocom góc mở hiệu quả. Vậy Simbrinza có liều dùng như thế nào? Cần những lưu ý gì khi sử dụng? Hãy cùng Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy (trungtamthuoc.com) tìm hiểu những thông tin về thuốc Simbrinza trong bài viết sau đây.
Simbrinza 5ml có chứa thành phần:
Tá dược vừa đủ.
Dạng bào chế: Hỗn dịch nhỏ mắt
Thuốc nhỏ mắt Simbrinza chứa hoạt chất chính là Brinzolamide và Brimonidine tartrate do đó có tác dụng làm áp lực nội nhãn ở đối tượng bị bệnh tăng nhãn áp hoặc bị glocom góc mở [1].
Thuốc Simbrinza được chỉ định dùng trong các trường hợp bệnh nhân người lớn bị glôcôm góc mở hoặc tăng nhãn áp mà không kiểm soát đầy đủ được nhãn áp bằng đơn trị liệu
⇒ Bạn đọc có thể tham khảo thêm: Cravit 1.5% - điều trị nhiễm khuẩn ở mắt, viêm tuyến lệ
Sử dụng cho người lớn (bao gồm cả người cao tuổi)
Liều được khuyến cáo là một giọt thuốc nhỏ mắt SIMBRINZA vào mắt bị bệnh hai lần/ngày.
Suy gan và/hoặc suy thận
SIMBRINZA chưa được nghiên cứu trên bệnh nhân suy gan, do đó thận trọng khi dùng thuốc cho đối tượng bệnh nhân này
SIMBRINZA chưa được nghiên cứu trên bệnh nhân suy thận nặng (CrCl < 30 mL/phút) hoặc trên bệnh nhân nhiễm toan chuyển hóa tăng clo máu. Do thành phần brinzolamid trong SIMBRINZA và chất chuyển hóa của nó được thải trừ chủ yếu qua thận, chống chỉ định dùng SIMBRINZA cho các bệnh nhân này
Trẻ em
Tính an toàn và hiệu quả của SIMBRINZA ở trẻ em và trẻ vị thành niên từ 2 đến 17 tuổi chưa được thiết lập. Hiện chưa có các dữ liệu.
Không khuyến cáo sử dụng SIMBRINZA cho trẻ em hoặc trẻ vị thành niên
Không được dùng SIMBRINZA cho trẻ sơ sinh và trẻ nhỏ dưới 2 tuổi do quan ngại về độ an toàn
Chỉ sử dụng để nhỏ mắt.
Bệnh nhân cần được hướng dẫn lắc kỹ lọ thuốc trước khi dùng.
Ấn vào ống lệ mũi và nhắm mắt trong 2 phút giúp làm giảm hấp thu toàn thân. Động tác này có thể giúp giảm tác dụng không mong muốn toàn thân và tăng tác dụng tại chỗ
Để tránh tạp nhiễm vào đầu nhỏ thuốc và dung dịch thuốc, cần thận trọng không để đầu nhỏ của lọ thuốc chạm vào mi mắt, vùng xung quanh hoặc các bề mặt khác. Bệnh nhân nên được hướng dẫn đóng chặt lọ khi không sử dụng.
Có thể sử dụng đồng thời SIMBRINZA với các thuốc nhỏ mắt tại chỗ khác để làm giảm áp lực nội nhãn. Nếu dùng hơn một loại thuốc nhỏ mắt, các loại thuốc này phải dùng cách nhau ít nhất là 5 phút.
Quá mẫn với hoạt chất hoặc bất cứ thành phần tá dược nào trong mục Thành phần tá dược hoặc với các sulphonamid
Bệnh nhân đang điều trị bằng các thuốc ức chế monoamin oxidase (MAO)
Bệnh nhân đang dùng các thuốc chống trầm cảm có ảnh hưởng đến dẫn truyền noradrenergic (như các thuốc chống trầm cảm ba vòng và mianserin)
Bệnh nhân suy thận nặng
Bệnh nhân nhiễm toan chuyển hóa tăng clo máu.
Trẻ sơ sinh và trẻ nhỏ dưới 2 tuổi
⇒ Bạn đọc có thể tham khảo thêm: BRATOREX-DEXA: Chống nhiễm khuẩn mắt
Các phản ứng bất lợi dưới đây được ghi nhận từ các thử nghiệm lâm sàng với Simbrinza với liều 2 lần/ngày và trong các nghiên cứu lâm sàng và giám sát hậu mãi với các đơn thành phần brinzolamide và brimonidin. Các phản ứng bất lợi được sắp xếp theo quy ước sau: phổ biến (≥ 1/10), thường gặp (≥ 1/100 đến < 1/10), ít gặp (≥ 1/1.000 đến < 1/100), hiếm gặp (≥ 1/10.000 đến < 1/1.000), rất hiếm gặp (< 1/10.000) và chưa biết (không ước tính được từ các dữ liệu hiện có). Trong mỗi nhóm tần suất, các phản ứng bất lợi được trình bày theo thứ tự mức độ nghiêm trọng giảm dần.
Phân loại hệ cơ quan | Các phản ứng bất lợi |
Nhiễm trùng và nhiễm ký sinh trùng | Ít gặp: Viêm mũi họng, viêm họng, viêm xoang |
Rối loạn máu và hệ bạch huyết | Ít gặp: Giảm hồng cầu, clo máu tăng |
Rối loạn hệ miễn dịch | Ít gặp: Quá mẫn |
Rối loạn tâm thần | Ít gặp: Thờ ơ, trầm cảm, tâm trạng chán nản, mất ngủ, giảm ham muốn tình dục |
Rối loạn hệ thần kinh | Thường gặp: Buồn ngủ, chóng mặt, rối loạn vị giác Ít gặp: Đau đầu, rối loạn chức năng vận động, mất trí nhớ Rất hiếm gặp: Ngất |
Rối loạn thị giác | Thường gặp: Dị ứng mắt, viêm giác mạc, đau mắt, khó chịu ở mắt Ít gặp: Mòn giác mạc, phù giác mạc, viêm bờ mi, lắng cặn ở giác mạc |
Rối loạn tai và mê đạo | Ít gặp: Chóng mặt, ù tai |
Rối loạn tim | Ít gặp: Suy hô hấp, đau thắt ngực, loạn nhịp tim, đánh trống ngực, nhịp tim bất thường, chậm nhịp tim,.. |
Rối loạn hô hấp, lồng ngực và trung thất | Ít gặp: khó thở, phế quản quá mẫn, đau họng hầu, ho, chảy máu cam, tắc nghẽn đường hô hấp trên, chảy nước mũi,.. |
Rối loạn tiêu hóa | Thường gặp: Khô miệng Ít gặp: Khó tiêu, viêm thực quản, khó chịu vùng bụng, tiêu chảy, nôn, buồn nôn, tăng nhu động ruột, đầy hơi |
Rối loạn gan mật | Chưa rõ: Xét nghiệm chức năng gan bất thường |
Rối loạn da và mô dưới da | Ít gặp: Viêm da tiếp xúc, nổi bề đay, ban đỏ, phát ban mụn nhỏ ở da, ngứa toàn thân, rụng tóc, căng da |
Rối loạn cơ xương và mô liên kết | Ít gặp: Đau lưng, co thắt cơ, đau cơ Chưa rõ: Đau khớp, đau đầu chi |
Rối loạn thận và tiết niệu | Ít gặp: Đau thận Chưa rõ: Đa niệu |
Rối loạn hệ sinh sản và lồng ngực | Ít gặp: Rối loạn chức năng cương dương |
Chống chỉ định dùng SIMBRINZA cho bệnh nhân đang dùng các thuốc ức chế monoamin oxidase và bệnh nhân đang dùng các thuốc chống trầm cảm có ảnh hưởng đến dẫn truyền noradrenergic (như các thuốc chống trầm cảm ba vòng và mianserin), (xem mục Chống chỉ định). Thuốc chống trầm cảm ba vòng có thể làm giảm đáp ứng hạ nhãn áp của SIMBRINZA.
Nên thận trọng do khả năng tác dụng cộng hợp hoặc tác dụng tăng cường ức chế thần kinh trung ương (như rượu, các barbiturat, dẫn chất thuốc phiện, thuốc an thần hoặc thuốc gây mê).
Nhóm chất chủ vận α-adrenergic (như brimonidine tartrate) có thể làm giảm nhịp tim và huyết áp. Huyết áp giảm nhẹ đã được ghi nhận ở một số bệnh nhân sau khi dùng SIMBRINZA. Thận trọng khi sử dụng các thuốc như thuốc điều trị tăng huyết áp hoặc các glycosid tim đồng thời với SIMBRINZA.
Cần thận trọng khi bắt đầu (hoặc thay đổi liều) thuốc dùng đồng thời có tác dụng toàn thân (không phân biệt dạng bào chế) có thể tương tác với chất chủ vận α-adrenergic hoặc ảnh hưởng đến tác dụng của các thuốc này như hiệp đồng hoặc đối kháng với thụ thể adrenergic (như isoprenalin, prazosin).
Brinzolamid là một chất ức chế carbonic anhydrase mặc dù dùng tại chỗ nhưng được hấp thu toàn thân. Rối loạn cân bằng acid-base đã được ghi nhận với các thuốc ức chế carbonic anhydrase đường uống. Cần cân nhắc đến khả năng tương tác ở bệnh nhân dùng SIMBRINZA.
Thuốc này không được sử dụng qua đường tiên. Bệnh nhân cần được hướng dẫn không nuốt Simbrinza
Bệnh nhân nên đóng chặt lọ khi không sử dụng.
Hướng dẫn bệnh nhân lắc kỹ lọ thuốc trước khi sử dụng.
Không sử dụng thuốc sau khi mở lọ 4 tuần.
Tác dụng trên mắt:
SIMBRINZA chưa được nghiên cứu trên bệnh nhân glôcôm góc hẹp và không khuyến cáo sử dụng thuốc cho các bệnh nhân này.
Brimonidin tartrat có thể gây phản ứng dị ứng ở mắt. Nếu xuất hiện phản ứng dị ứng, nên ngừng điều trị.
Phản ứng quá mẫn chậm ở mắt đã được ghi nhận với brimonidin tartrat với một số báo cáo liên quan đến tăng áp lực nội nhãn.
Tác dụng tiềm tàng sau khi ngừng điều trị với SIMBRINZA chưa được nghiên cứu. Trong khi thời gian tác dụng giảm áp lực nội nhãn của SIMBRINZA chưa được nghiên cứu, tác dụng giảm áp lực nội nhãn của brinzolamid dự kiến kéo dài 5-7 ngày. Tác dụng giảm áp lực nội nhãn của brimonidin có thể kéo dài hơn.
Tác dụng toàn thân
SIMBRINZA có chứa brinzolamid, một chất ức chế sulphonamid của carbonic anhydrase và mặc dù được dùng tại chỗ nhưng thuốc được hấp thu toàn thân. Các loại phản ứng bất lợi tương tự có liên quan đến sulphonamid có thể xảy ra với đường dùng tại chỗ.
Rối loạn tim
Sau khi dùng SIMBRINZA, sự giảm huyết áp nhẹ được quan sát ở một vài bệnh nhân
Rối loạn cân bằng acid-base
Rối loạn cân bằng acid-base đã được ghi nhận với các thuốc ức chế carbonic anhydrase đường uống. SIMBRINZA có chứa brinzolamid, một chất ức chế carbonic anhydrase, mặc dù dùng tại chỗ nhưng được hấp thu toàn thân.
Suy gan
SIMBRINZA chưa được nghiên cứu trên bệnh nhân suy gan; nên thận trọng khi điều trị cho các bệnh nhân này
Sự tỉnh táo
Các thuốc ức chế carbonic anhydrase đường uống có thể ảnh hưởng đến khả năng thực hiện các công việc đòi hỏi sự tỉnh táo hoặc đòi hỏi sự phối hợp giữa các bộ phận của cơ thể ở bệnh nhân cao tuổi.
Trẻ em
Độ an toàn và hiệu quả của SIMBRIZA trên trẻ em và trẻ vị thành niên từ 2 đến 17 tuổi chưa được thiết lập
Không có hoặc có rất ít các dữ liệu về sử dụng SIMBRINZA cho phụ nữ có thai do đó không khuyến cáo sử dụng SIMBRINZA trong thời kỳ có thai và cho phụ nữ có khả năng mang thai không sử dụng biện pháp tránh thai.
Chưa rõ liệu SIMBRINZA dùng tại chỗ có bài tiết vào sữa người hay không. Các dữ liệu dược lực học/độc tính trong các nghiên cứu trên động vật cho thấy sau khi dùng đường uống, nồng độ tối thiểu của brinzolamid đã được tìm thấy trong sữa mẹ. Brimonidin dùng đường uống được bài tiết vào sữa mẹ.
Không nên sử dụng SIMBRINZA cho phụ nữ đang cho con bú.
SIMBRINZA ảnh hưởng vừa phải đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.
SIMBRINZA có thể gây chóng mặt, mệt mỏi và/hoặc buồn ngủ, do đó có thể ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc. Nhìn mờ tạm thời hoặc các rối loạn thị lực khác có thể ảnh hưởng đến khả năng lái xe hoặc vận hành máy móc. Nếu nhìn mờ xuất hiện sau khi nhỏ thuốc, bệnh nhân cần phải đợi đến khi nhìn rõ trước khi lái xe hoặc vận hành máy móc.
Bảo quản ở nơi khô thoáng, nhiệt độ dưới 30 ºC.
Để xa tầm tay của trẻ.
Không sử dụng sau khi mở lọ 1 tháng
Trong trường hợp thuốc Simbrinza hết hàng hoặc không có sẵn, quý bạn đọc có thể tham khảo một số sản phẩm có tác dụng tương tự như sau:
Nhà sản xuất: S.A Alcon-Couvreur N.V, Bỉ
Số đăng ký: VN3-207-19
Quy cách đóng gói: Hộp 1 lọ 5ml
SIMBRINZA chứa hai thành phần hoạt chất: brinzolamid và brimonidin tartrat. Hai thành phần này làm hạ nhãn áp (IOP) ở bệnh nhân glôcôm góc mở và tăng nhãn áp (OHT) bằng cách ức chế hình thành thể dịch từ quá trình hình thành thể dịch ở thể mi trong mắt. Mặc dù cả brinzolamid và brimonidin làm hạ nhãn áp bằng cách ức chế hình thành thể dịch, cơ chế tác dụng của chúng là khác nhau.
Trong một nghiên cứu lâm sàng trong 6 tháng, có đối chứng bao gồm 560 bệnh nhân mắc glocom góc mở và bệnh tăng nhãn áp không được kiểm soát tốt bằng đơn trị liệu hoặc đã dùng nhiều thuốc hạ nhãn áp thì hiệu quả vượt trội có ý nghĩa thống kê về tác dụng hạ nhãn áp trung bình ban ngày được ghi nhận với Simbrinza so với brinzolamid 10mg/ml hoặc brimonidin 2mg/2ml liều 2 lần/ngày ở các lần thăm khám
Hấp thu: Brinzolamid được hấp thu qua giác mạc sau khi nhỏ mắt. Hoạt chất này cũng được hấp thu vào tuần hoàn chung sau đó thuốc liên kết mạnh với carbonic anhydrase của hồng cầu. Brimonidin được hấp thu nhanh vào mắt sau khi dùng tại chỗ.
Phân bố:
Các nghiên cứu trên thỏ cho thấy nồng độ đỉnh của brinzolamid tại mắt sau khi dùng tại chỗ trong các mô trước như giác mạc, kết mạc, thủy dịch, thể mi – mống mắt. Thuốc được lưu giữ kéo dài trong các mô ở mắt do liên kết với carbonic anhydrase. Brinzolamid liên kết vừa phải (khoảng 60%) với protein huyết tương người.
Brimonidin cho thấy ái lực với các mô sắc tố ở mắt đặc biệt ở thể mi – mống mắt do đặc tính gắn kết với melanin đã biết.
Chuyển hoá:
Brinzolamid được chuyển hóa bởi các isozym cytochrom P450 tại gan, đặc biệt là CYP3A4, CYP2A6, CYP2B6, CYP2C8 và CYP2C9. Chất chuyển hóa chính là N-desethylbrinzolamid, sau đó là các chất chuyển hóa N-desmethoxypropyl và O-desmethyl cũng như dẫn chất acid N-propionic được hình thành bởi quá trình oxy hóa nhánh N-propyl của O-desmethyl brinzolamid.
Thải trừ:
Brinzolamid được thải trừ chủ yếu qua nước tiểu dưới dạng không biến đổi. Brimonidin tartrat được thải trừ chủ yếu trong nước tiểu dưới dạng các chất chuyển hóa.
Hỗn dịch nhỏ mắt Simbrinza hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá sản phẩm có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với nhân viên nhà thuốc qua số hotline 1900 888 633 để được tư vấn thêm.
Thuốc Simbrinza bán ở đâu chính hãng, uy tín nhất? Bạn có thể mang đơn mà bác sĩ có kê Hỗn dịch nhỏ mắt Simbrinza để mua thuốc trực tiếp tại nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: 85 Vũ Trọng Phụng, Thanh Xuân. Hoặc liên hệ qua số hotline/ nhắn tin trên website để được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách.
Ship thuốc này Ninh Bình không
Bởi: Cao Tuyết vào
Dạ có ạ, Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy ship hàng toàn quốc bạn nhé
Quản trị viên: Dược sĩ Huyền My vào
Tư vấn cho mình với, mình muốn mua
Bởi: Vũ Thị Cẩm vào
bạn liên hệ qua số hotline 1900 888 633 để được tư vấn nhé
Quản trị viên: Dược sĩ Huyền My vào
Tư vấn chuyên nghiệp lắm
Trả lời Cảm ơn (0)Vui lòng đợi xử lý......