1 / 4
siderfol 1 K4538

Siderfol

Thuốc không kê đơn

Giá: Liên hệ
Đã bán: 70 Còn hàng
Thương hiệuRaptakos, Brett & Co. Ltd., Raptakos-Brett, Ấn Độ
Công ty đăng kýRaptakos-Brett, Ấn Độ
Dạng bào chếViên nang
Quy cách đóng góiHộp 10 vỉ x 10 viên
Hoạt chấtAcid Folic (Vitamin B9), Sắt, Vitamin B12 (Cyanocobalamin, Mecobalamin), Vitamin B6 (Pyridoxine hydrochloride), Vitamin C (Acid Ascorbic), Đồng Sulfat
Xuất xứẤn Độ
Mã sản phẩmM4288
Chuyên mục Vitamin Và Khoáng Chất
Nếu phát hiện thông tin nào chưa chính xác, vui lòng báo cáo cho chúng tôi tại đây

Dược sĩ Mai Hiên Biên soạn: Dược sĩ Mai Hiên
Dược sĩ lâm sàng

Ngày đăng

Cập nhật lần cuối:

Lượt xem: 6727 lần

Thuốc Siderfol được biết đến khá phổ biến với tác dụng hạ mỡ máu, ngăn ngừa nguy cơ mắc các bệnh tim mạch. Trong bài viết này, Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy xin gửi đến bạn đọc những thông tin chi tiết về thuốc Siderfol.

1 Thành phần

Thành phần: Mỗi viên nang Siderfol có thành phần là:

  • Sắt fumarate hàm lượng 350 mg.
  • Vitamin B12 hàm lượng 15 mg.
  • Folic acid hàm lượng 1.5 mg.
  • Vitamin C hàm lượng 150 mg.
  • Vitamin B6 hàm lượng 1.5 mg.
  • Đồng sulfate hàm lượng 5 mg.
  • Tá dược vừa đủ 1 viên.

Dạng bào chế: Viên nang.

2 Tác dụng - Chỉ định của thuốc Siderfol

2.1 Tác dụng của thuốc Siderfol

Thuốc Siderfol với thành phần chính là Sắt fumarate, Folic acid, Vitamin B12, sẽ mang tới cho người dùng tác dụng của các hoạt chất này:

Sắt là khoáng chất không thể thiếu để cấu tạo nên hemoglobin, myoglobin và enzyme cytochrome C. Nếu cơ thể thiếu sắt sẽ có thể bị thiếu máu hồng cầu nhỏ, mệt mỏi, suy nhược cơ thể, suy giảm trí nhớ.

Vitamin B9 (Folic acid) và vitamin B12 (Cyanocobalamin) là những thành phần tham gia vào quá trình tổng hợp nên nhân tế bào. Nếu thiếu các chất này sẽ có nguy cơ bị bệnh thiếu máu hồng cầu nhỏ, hủy sợi myelin.

Việc bổ sung sắt và các khoáng chất luôn là vấn đề quan trọng hàng đầu với phụ nữ mang thai và cho con bú. 

Thuốc Siderfol ra đời với mục đích cung cấp sắt, vitamin và các khoáng chất cho người thiếu máu hay có nhu cầu cao như phụ nữ đang trong thời kì sinh sản.

2.2 Chỉ định của thuốc Siderfol

Thuốc Siderfol thường được các bác sĩ và chuyên gia y tế chỉ định cho những trường hợp:

Phòng và điều trị thiếu máu cho đối tượng là phụ nữ có thai và cho con bú.

Phụ nữ mất nhiều máu trong giai đoạn hành kinh.

Người mới tiến hành các phẫu thuật, suy dinh dưỡng.

Người mới phục hồi sau các bệnh nặng; sau chấn thương, phẫu thuật mất nhiều máu.

Thiếu máu do chảy máu đường ruột, chảy máu dạ dày; Thiếu máu thiếu sắt.

Các trường hợp sau khi mổ, xuất huyết, giun móc, giai đoạn hồi phục sau bệnh nặng, ăn chay trường. 

==>> Quý bạn đọc có thể tham khảo thêm thuốc có cùng hoạt chất: Thuốc Hemovit Hataphar: Công dụng, cách dùng và lưu ý khi sử dụng

3 Liều dùng - Cách dùng của thuốc Siderfol

3.1 Liều dùng của thuốc Siderfol

Việc dùng Siderfol cần có chỉ định của bác sĩ. Không được tự ý dùng thuốc hay thay đổi liều dùng. Thông thường, thuốc thường được dùng với liều 1 viên/ngày cho người lớn.

Tuy nhiên, nên thận trọng khi sử dụng thuốc với đối tượng là trẻ nhỏ do chưa xác định được liều dùng an toàn, thích hợp cho đối tượng này.

Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo, không có giá trị thay thế chỉ định của bác sĩ trong điều trị.

3.2 Cách dùng thuốc Siderfol hiệu quả

Để đạt hiệu quả tốt nhất nên sử dụng Siderfol vào thời điểm sau khi ăn 30 phút cùng với nước lọc.

Không được nhai hay nghiền viên thuốc do làm ảnh hưởng tới tác dụng của thuốc.

Bệnh nhân nên tuân thủ tất cả các quy định về liều dùng và cách sử dụng mà bác sĩ đã đưa ra.

4 Chống chỉ định

Không sử dụng thuốc Siderfol cho bệnh nhân dị ứng với bất kì thành phần nào của thuốc.

Siderfol chống chỉ định với người mắc các bệnh lý về máu làm tăng nồng độ sắt trong máu như: thiếu máu tan huyết, gan nhiễm sắt hay đa hồng cầu, bệnh nhiễm sắc tố sắt mô.

==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm: Thuốc bổ máu EskaFolvit Capsule: chỉ định, lưu ý khi sử dụng

5 Tác dụng phụ

Các tác dụng phụ của Siderfol chủ yếu là các tác dụng trên đường tiêu hóa như: rối loạn tiêu hóa, buồn nôn, nôn, tiêu chảy,  táo bón.

Một số người có thể gặp phải tình trạng đi ngoài ra phân đen. Hầu hết các dấu hiệu trên thường hết khi ngưng sử dụng thuốc nên người dùng không cần quá lo lắng.

Do thuốc Siderfol thường được sử dụng với đối tượng là phụ nữ có thai và cho con bú nên việc đảm bảo an toàn là vô cùng cần thiết. 

Hãy báo với bác sĩ của bạn về các tác dụng không mong muốn xảy ra trong thời gian dùng thuốc.

6 Tương tác

Trong thành phần của Siderfol có sắt có thể tạo phức khó hấp thu với Tetracyclin, Penicilln, kháng sinh nhóm Quinolon khi sử dụng chung nên cần thận trọng khi kết hợp. Nếu bắt buộc phải dùng chung, hãy sử dụng các thuốc cách nhau ít nhất là 3 giờ.

Việc dùng chung với các chất kháng acid, trà, cà phê, trứng hay sữa sẽ ảnh hưởng đến tác dụng của thuốc nên cần thận trọng. 

Việc dùng chung Siderfol với các thuốc kháng acid có thể làm giảm hấp thu thuốc qua đường tiêu hóa nên cần thận trọng khi kết hợp cùng.

Hãy báo với bác sĩ của bạn về các thuốc khác bạn đang dùng cùng để hạn chế tác hại do tương tác thuốc gây ra.

7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản

7.1 Lưu ý và thận trọng

Bệnh nhân có lượng sắt huyết thanh bình thường tránh dùng thuốc kéo dài.

Ngưng điều trị trong trường hợp không dung nạp.

Tính an toàn của Siderfol với đối tượng là trẻ em chưa được xác định. Nên thận trọng khi sử dụng cho đối tượng này. Việc dùng thuốc nên có chỉ định của bác sĩ, không được tự ý dùng thuốc.

Cẩn trọng nếu dùng thuốc Siderfol cho những người bệnh có tiền sử suy gan hoặc suy thận nặng, người bệnh thiếu máu không rõ lý do.

Để đảm bảo an toàn trong quá trình dùng thuốc, hãy báo với bác sĩ của bạn về các thuốc khác bạn dùng cùng, tình trạng sức khỏe cũng như các bệnh mắc kèm.

7.2 Phụ nữ có thai và cho con bú

Có thể dùng thuốc cho các đối tượng là phụ nữ mang thai, cho con bú. Tuy nhiên nên tham khảo ý kiến của bác sĩ trước khi dùng.

7.3 Bảo quản

Để nơi khô ráo, thoáng mát, không để thuốc tiếp xúc với ánh sáng mặt trời chiếu trực tiếp.

Để thuốc xa tầm với của trẻ em và vật nuôi trong nhà.

8 Nhà sản xuất

Nhà sản xuất: Raptakos-Brett, Ấn Độ.

Đóng gói: Hộp 10 vỉ x 10 viên.

9 Thuốc Siderfol giá bao nhiêu?

Thuốc Siderfol giá bao nhiêu? Hiện nay thuốc đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá thuốc có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá thuốc cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với nhân viên nhà thuốc qua số hotline 1900 888 633 để được tư vấn thêm. 

10 Mua thuốc Siderfol ở đâu chính hãng, uy tín nhất? 

Thuốc Siderfol mua ở đâu chính hãng, uy tín nhất? Bạn có thể mua thuốc trực tiếp tại Nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: Ngõ 116, Nhân Hòa, Thanh Xuân, Hà Nội. Hoặc liên hệ qua số hotline/ nhắn tin trên website để đặt hàng cũng như được tư vấn sử dụng đúng cách.


Tổng 4 hình ảnh

siderfol 1 K4538
siderfol 1 K4538
siderfol 2 H3574
siderfol 2 H3574
siderfol 3 E1002
siderfol 3 E1002
siderfol 4 B0428
siderfol 4 B0428
* SĐT của bạn luôn được bảo mật
* Nhập nếu bạn muốn nhận thông báo phẩn hồi email
Gửi câu hỏi
Hủy
  • 0 Thích

    Siderfol có ship Quảng Bình không?

    Bởi: Trần Chiến vào


    Thích (0) Trả lời
(Quy định duyệt bình luận)
Siderfol 5/ 5 2
5
100%
4
0%
3
0%
2
0%
1
0%
Chia sẻ nhận xét
Đánh giá và nhận xét
  • Siderfol
    TC
    Điểm đánh giá: 5/5

    Siderfol giao hàng nhanh, đóng gói cẩn thận. Mọi người có thể yên tâm mua thuốc tại đây.

    Trả lời Cảm ơn (0)
  • Siderfol
    MD
    Điểm đánh giá: 5/5

    Những loại Siderfol Công ty Dược Uy tín. Siderfol - Thuốc uống bổ sung và cung cấp chất khoáng, Mỹ Dung Địa chỉ webiste nhà thuốc uy tín

    Trả lời Cảm ơn (0)

SO SÁNH VỚI SẢN PHẨM TƯƠNG TỰ

vui lòng chờ tin đang tải lên

Vui lòng đợi xử lý......

0 SẢN PHẨM
ĐANG MUA
hotline
1900 888 633