Senior 20mg
Thuốc kê đơn
Thuốc kê đơn quý khách vui lòng điền thông tin/ chat vào phần liên hệ này để dược sĩ tư vấn và đặt hàng
| Thương hiệu | Công ty Cổ phần US Pharma USA, Công ty cổ phần US Pharma USA |
| Công ty đăng ký | Công ty cổ phần US Pharma USA |
| Số đăng ký | 893110482125 |
| Dạng bào chế | viên nén sủi |
| Quy cách đóng gói | Hộp 2 vỉ x 10 viên |
| Hoạt chất | Prednisolone, Citric Acid |
| Tá dược | Povidone (PVP), Sucralose (Splenda), Sodium Benzoate (Natri Benzoat) |
| Xuất xứ | Việt Nam |
| Mã sản phẩm | tq674 |
| Chuyên mục | Thuốc Kháng Viêm |
Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi tại đây
- Chi tiết sản phẩm
- Hỏi & Đáp 0
- Đánh giá 0
1 Thành phần
Mỗi viên nén sủi Senior chứa 31,44 mg Prednisolon Sodium Metasulphobenzoate, tương đương với 20 mg Prednisolon.
Tá dược gồm có natri carbonat khan, acid citric khan, povidone K30, Sucralose, polyethylene glycol 6000, natri benzoat, hương cam.
2 Tác dụng - Chỉ định của thuốc Senior 20mg
Thuốc Senior 20mg (Prednisolon) là glucocorticoid tổng hợp, được chỉ định để điều trị hoặc làm giảm viêm và dị ứng ở nhiều bệnh lý khác nhau.
Thuốc dùng trong các trường hợp liên quan đến mô liên kết như Lupus ban đỏ hệ thống, viêm mạch máu, viêm đa cơ, sarcoid nội tạng tiến triển; các bệnh da tự miễn nặng như pemphigus, pemphigoid, lichen phẳng, mày đay cấp, bệnh da tăng bạch cầu trung tính; bệnh tiêu hóa giai đoạn tiến triển như loét đại tràng, Crohn's, viêm gan tự miễn, viêm gan cấp do rượu; các bệnh nội tiết như viêm tuyến giáp bán cấp, tăng Canxi huyết; bệnh huyết học như xuất huyết giảm tiểu cầu miễn dịch, thiếu máu tán huyết tự miễn, hỗ trợ điều trị hóa trị lympho ác tính, giảm nguyên hồng cầu; nhiễm khuẩn nghiêm trọng như viêm màng ngoài tim do lao, viêm phổi do Pneumocystis carinii; chống nôn trong hóa trị ung thư, kiểm soát phù và viêm liên quan điều trị ung thư; các bệnh thận như hội chứng thận hư, lupus thận, viêm cầu thận tăng sinh mạch; thần kinh như nhược cơ, phù não do u, viêm đa rễ dây thần kinh, co giật ở trẻ sơ sinh, đa xơ cứng; mắt như viêm màng bồ đào, phù mắt; tai mũi họng như viêm tai giữa, polyp mũi, viêm xoang, viêm mũi dị ứng; hô hấp như hen phế quản, COPD, sarcoidosis, xơ phổi mô kẽ; khớp như viêm khớp dạng thấp, viêm đa khớp, đau cơ dạng thấp, sốt thấp khớp, viêm dây thần kinh; dự phòng hoặc điều trị sau cấy ghép cơ quan, điều trị bệnh ghép chống chủ.

==>> Xem thêm thuốc có cùng hoạt chất: Thuốc Predlon 20mg điều trị viêm khớp
3 Liều dùng - Cách dùng thuốc Senior 20mg
3.1 Liều dùng
Senior 20mg phù hợp điều trị tấn công hoặc ngắn ngày với liều trung bình/cao ở người lớn và trẻ em trên 10 kg.
Người lớn: Tùy chỉ định, mức độ nặng và đáp ứng, dùng liều thấp nhất hiệu quả trong thời gian ngắn. Liều tấn công: 0,35 – 1,2 mg/kg/ngày (khoảng 1–4 viên/ngày cho người lớn 60 kg); trong viêm nặng có thể 0,75–1,2 mg/kg/ngày (2–4 viên/ngày). Có thể dùng liều cao hơn nếu cần.
Trẻ em >10kg: Liều dựa vào tình trạng và cân nặng, thường 0,5–2 mg/kg/ngày (khoảng 1/2–2 viên/ngày cho trẻ 20 kg). Có thể dùng liệu pháp corticosteroid cách ngày để hạn chế chậm phát triển ở trẻ, chỉ dùng sau khi kiểm soát viêm.
Trẻ <10kg: Dùng sản phẩm liều thấp khác.
Nên tiếp tục liều tấn công đến khi kiểm soát bệnh, giảm liều dần nếu điều trị kéo dài, ngưng từ từ để tránh suy thượng thận (giảm 10% mỗi 8–15 ngày). Với liệu trình <10 ngày, có thể không cần giảm liều từ từ.
3.2 Cách dùng
Dùng đường uống. Hòa tan viên thuốc trong một cốc nước trước khi uống.[1]
4 Chống chỉ định
Dị ứng với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
Nhiễm khuẩn (trừ chỉ định đặc biệt), nhiễm virus đang tiến triển (viêm gan, herpes, thủy đậu, zona), rối loạn thần kinh chưa kiểm soát, đang dùng vắc xin sống hoặc giảm hoạt lực với liều corticosteroid gây ức chế miễn dịch.
==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm: Thuốc Metrol 16-LTF kiểm soát dị ứng
5 Tác dụng phụ
Nhiễm khuẩn, tăng nguy cơ mắc bệnh, u tuyến thượng thận, hội chứng ly giải khối u, hội chứng Cushing, suy thượng thận, chậm phát triển, hạ Kali máu, giữ muối nước, rối loạn chuyển hóa, rối loạn tâm thần, tăng áp lực nội sọ, mờ mắt, tăng nhãn áp, đục thủy tinh thể, bệnh cơ tim phì đại ở trẻ sơ sinh, tăng huyết áp, loét tiêu hóa, teo da, hoại tử xương, loãng xương, gãy xương, đứt gân, bệnh thận do xơ cứng bì, rối loạn kinh nguyệt, chậm lành vết thương, tăng áp lực nội nhãn, giảm dung nạp Glucose, nhiễm khuẩn nặng. Biểu hiện và tần suất đã mô tả chi tiết trong tài liệu, cần theo dõi và báo cáo ADR khi sử dụng.
6 Tương tác
Hạ kali máu làm tăng nguy cơ rối loạn nhịp tim khi phối hợp thuốc lợi tiểu, Digoxin, Amphotericin B, tetracosactid.
Vắc xin sống giảm độc lực chống chỉ định khi dùng corticosteroid liều cao, không dùng trong 3 tháng sau ngưng corticosteroid.
Không phối hợp Aspirin liều kháng viêm, Thuốc chống đông máu đường uống, thuốc chống động kinh cảm ứng enzym (carbamazepin, phenytoin…), digoxin, Isoniazid, Rifampicin, chất ức chế CYP3A4, fluoroquinolon, thuốc kháng viêm không steroid, Ciclosporin, estrogen… Cần hiệu chỉnh liều, theo dõi lâm sàng tùy từng phối hợp cụ thể.
Không có nghiên cứu về tính tương kỵ, không trộn lẫn thuốc này với các thuốc khác.
7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản
7.1 Lưu ý và thận trọng
Nguy cơ nhiễm khuẩn, nguy cơ hội chứng cai corticosteroid, nguy cơ suy thượng thận, hội chứng ly giải khối u, nguy cơ tăng huyết áp, chậm phát triển ở trẻ em, loãng xương, nguy cơ đứt gân, nguy cơ tăng kali huyết khi phối hợp thuốc, cần kiểm tra định kỳ chức năng thận, huyết áp, theo dõi sát nếu điều trị kéo dài hoặc liều cao.
Không nên dùng cho trẻ dưới 10kg.
Người bệnh tiểu đường, cao huyết áp, bệnh gan, suy thận, loét tiêu hóa cần giám sát đặc biệt.
Bổ sung kali, canxi, Vitamin D khi dùng kéo dài hoặc liều cao.
Không dùng cho vận động viên thi đấu do nguy cơ dương tính doping.
Chứa natri, natri benzoat, cân nhắc khi dùng cho trẻ nhỏ, phụ nữ có thai hoặc cho con bú.
7.2 Lưu ý sử dụng trên phụ nữ mang thai và cho con bú
Chỉ dùng corticosteroid cho phụ nữ mang thai nếu thực sự cần thiết, cân nhắc lợi ích/nguy cơ, có thể gây chậm phát triển thai nhi, suy thượng thận ở trẻ sơ sinh, cần theo dõi sát mẹ và con.
Corticosteroid bài tiết một lượng nhỏ vào sữa mẹ; với liều đến 40mg/ngày không ảnh hưởng toàn thân tới trẻ nhỏ, nếu dùng liều cao dài ngày không nên cho con bú.
7.3 Xử trí khi quá liều
Triệu chứng quá liều tương tự tác dụng phụ; điều trị triệu chứng, hỗ trợ, rửa dạ dày/gây nôn khi cần, không có thuốc giải độc đặc hiệu. Nếu cần tiếp tục dùng corticosteroid, giảm liều hoặc luân phiên ngày điều trị.
7.4 Bảo quản
Để nơi khô, dưới 30°C, tránh ánh sáng.
8 Sản phẩm thay thế
Nếu sản phẩm Senior 20mg hết hàng, quý khách hàng vui lòng tham khảo các sản phẩm thay thế sau:
Metrol 4-LTF do Công ty TNHH MTV Dược phẩm LA TERRE FRANCE sản xuất chứa hoạt chất Methylprednisolone, được sử dụng trong điều trị các bệnh lý viêm và dị ứng nặng ở nhiều hệ cơ quan như khớp, da, thận, hô hấp và hệ thần kinh, khi các phương pháp điều trị khác không đáp ứng.
Lyo-Drol 40mg được sản xuất bởi Vianex S.A - Plant C với thành phần Methylprednisolone, được sử dụng trong các tình trạng cần giảm đáp ứng viêm mạnh hoặc ức chế miễn dịch ở nhiều bệnh lý nội khoa, như viêm khớp dạng thấp, Lupus ban đỏ hệ thống, các bệnh lý về da…
9 Cơ chế tác dụng
9.1 Dược lực học
Senior 20mg (Prednisolon) thuộc nhóm glucocorticoid tổng hợp, có tác dụng tương tự glucocorticoid nội sinh. Thuốc giúp tăng tổng hợp và dự trữ glycogen, ức chế sử dụng glucose, tăng phân hủy protein, tăng lọc cầu thận, giảm hấp thu canxi và tăng thải canxi, giảm bạch cầu ưa acid và lympho, tăng sản xuất hồng cầu, tác dụng chống viêm, chống dị ứng, ức chế miễn dịch rõ rệt. Prednisolon ổn định màng lysosom, giảm tập trung đại thực bào, ức chế các đáp ứng viêm, giảm tính thấm thành mạch, giảm giải phóng histamin, giảm tăng sinh nguyên bào sợi, chống sẹo, giảm hoạt tính miễn dịch và phức hợp miễn dịch qua màng.
9.2 Dược động học
Hấp thu: Nồng độ đỉnh huyết tương đạt sau khoảng 4 giờ uống.
Phân bố: Thời gian bán thải trong huyết tương 2,5–3,5 giờ.
Chuyển hóa: Chủ yếu qua gan.
Thải trừ: Thải qua nước tiểu và mật.
10 Thuốc Senior 20mg giá bao nhiêu?
Thuốc Senior 20mg hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá sản phẩm có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với dược sĩ đại học của nhà thuốc qua số hotline hoặc nhắn tin trên zalo, facebook.
11 Thuốc Senior 20mg mua ở đâu?
Bạn có thể mang đơn mà bác sĩ đã kê thuốc Senior 20mg để mua thuốc trực tiếp tại nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: 85 Vũ Trọng Phụng, Thanh Xuân. Hoặc liên hệ qua số hotline/ nhắn tin trên website để được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách.
12 Ưu điểm
- Dạng viên sủi dễ tan, thuận tiện cho những người khó nuốt, giúp bệnh nhân dễ sử dụng hơn các dạng viên nén truyền thống.
- Liều lượng linh hoạt, phù hợp cho nhiều tình trạng bệnh cần điều trị corticosteroid toàn thân, có thể sử dụng cho cả người lớn và trẻ em trên 10 kg.
13 Nhược điểm
- Nguy cơ cao về tác dụng phụ nghiêm trọng, đặc biệt nếu dùng kéo dài hoặc liều cao như rối loạn chuyển hóa, rối loạn tâm thần, loãng xương, tăng huyết áp, suy tuyến thượng thận.
- Không thích hợp cho trẻ dưới 10kg hoặc người có bệnh lý nền như nhiễm khuẩn chưa kiểm soát, rối loạn tâm thần, nhiễm virus cấp tính.
Tổng 12 hình ảnh













