Sectral 200mg
Thuốc kê đơn
Thương hiệu | Sanofi, Sanofi Aventis |
Công ty đăng ký | Sanofi Aventis |
Dạng bào chế | Viên nén bao phim |
Quy cách đóng gói | Hộp 3 vỉ x 10 viên |
Hoạt chất | Acebutolol |
Xuất xứ | Mỹ |
Mã sản phẩm | m5670 |
Chuyên mục | Thuốc Hạ Huyết Áp |
Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi
Phản hồi thông tin
Biên soạn: Dược sĩ Nguyễn Minh Anh
Dược sĩ lâm sàng - Học Viện Quân Y
Ngày đăng
Cập nhật lần cuối:
Lượt xem: 6039 lần
- Chi tiết sản phẩm
- Hỏi & Đáp 0
- Đánh giá 0
Thuốc Sectral 200mg được chỉ định để điều trị tăng huyết áp, dự phòng cơn đau thắt ngực do cố gắng, loạn nhịp nhanh thất, nhịp xoang nhanh, nhiễm độc cơ tim do cường giáp,... Trong bài viết này, Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy xin gửi đến bạn đọc cách sử dụng và các lưu ý khi dùng thuốc Sectral 200mg.
1 Thành phần
Thành phần: Mỗi viên thuốc Sectral 200mg chứa:
- Acebutolol 200 mg.
- Tá dược vừa đủ 1 viên.
Dạng bào chế: Viên nén bao phim.
2 Tác dụng - Chỉ định của thuốc Sectral 200mg
2.1 Tác dụng của thuốc Sectral 200mg
Thuốc Sectral 200mg là thuốc gì?
Acebutolol thuộc nhóm thuốc ức chế chọn lọc thụ thể β1 – Adrenergic, ít có khả năng tác động trên thụ thể β2 - Acebutolol làm giảm nhịp và sức co bóp của cơ tim từ đó làm giảm nhu cầu oxy tiêu thụ của cơ tim, tăng tưới máu tới các vùng sâu của tim nên có hiệu quả tốt trong trường hợp tăng huyết áp, một số thể đau thắt ngực, nhồi máu cơ tim, loạn nhịp tim.
2.2 Chỉ định của thuốc Sectral 200mg
Tăng huyết áp.
Dự phòng cơn đau thắt ngực do cố gắng.
Loạn nhịp nhanh thất, nhịp xoang nhanh.
Giảm nguy cơ tử vong sau nhồi máu cơ tim.
Nhiễm độc cơ tim do cường giáp.
==>> Xem thêm thuốc có cùng tác dụng: Thuốc Ambelin 5mg điều trị cao huyết áp : liều dùng, giá bán
3 Cách dùng - Liều dùng của thuốc Sectral 200mg
3.1 Liều dùng của thuốc Sectral 200mg
Tăng huyết áp: 400mg/lần/ngày (sáng) hoặc 2 lần/ngày (sáng và tối). Trong hợp tăng huyết áp nặng có thể tăng liều tùy theo đáp ứng trên bệnh nhân.
Dự phòng cơn đau thắt ngực, đau thắt ngực do gắng sức, loạn nhịp nhanh: 400-800mg/ngày, khởi đầu liều thấp nhất và tăng dần liều.
Điều trị dài hạn sau nhồi máu cơ tim: nên bắt đầu điều trị khoảng 3-21 ngày sau đợt cấp với liều 200mg x 2 lần/ngày.
Lưu ý khi sử dụng với các đối tượng sau:
- Người cao tuổi: liều tối đa 800mg/ngày. Theo dõi chức năng thận thường xuyên, có thể giảm liều khi cần thiết.
- Suy thận: cần điều chỉnh lại liều sử dụng.
- Trẻ em: độ an toàn và hiệu quả chưa được thiết lập.
Liều sử dụng trên chỉ mang tính chất tham khảo, bạn có thể tham khảo thêm hướng dẫn của bác sĩ hoặc thầy thuốc.
Tuyệt đối không tự ý điều chỉnh liều hoặc bỏ liều khi chưa được sự cho phép.
3.2 Cách dùng thuốc Sectral 200mg hiệu quả
Có thể sử dụng thuốc Sectral 200mg kết hợp với thuốc lợi tiểu hoặc thuốc giãn mạch để điều trị tăng huyết áp nặng.
Thuốc được sử dụng đường uống, có thể uống lúc no hoặc đói với 1 ly nước đầy, nên uống thuốc đúng liều theo chỉ dẫn của bác sĩ.
4 Chống chỉ định
Sốc tim.
Huyết áp thấp.
Phụ nữ có thai trong 3 tháng đầu thai kì.
Block nhĩ thất độ 2,3.
Suy tim sung huyết.
Đau thắt ngực thể Prinzmetal.
Dừng thuốc đột ngột cho bệnh nhân đang điều trị đau thắt ngực.
==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm thuốc: Thuốc hạ huyết áp Amlodipin 5mg Vidipha: cách dùng và giá bán
5 Tác dụng phụ
Các tác dụng không mong muốn trong quá trình sử dụng thuốc:
- Mệt mỏi.
- Chóng mặt, đau đầu.
- Đổ mồ hôi và lạnh chi.
- Rối loạn tiêu hóa.
- Khó thở.
- Dị ứng: nổi ban da, ngứa.
- Hạ đường huyết.
- Co cứng cơ, yếu cơ.
Khi gặp những phản ứng không tốt cho sức khỏe thì bệnh nhân hãy ngưng sử dụng thuốc và thông báo với bác sĩ để chuyển hướng điều trị kịp thời cũng như khắc phục tình trạng hiện tại.
6 Tương tác
Một số thuốc có khả năng tương tác với Sectral 200mg khi sử dụng cùng:
- Thuốc chẹn kênh Calci: Verapamil Diltiazem.
- Floctafenine.
- Sultopride.
- Reserpine.
- Clonidine..
- Amiodarone.
- Thuốc chống loạn nhịp: Quinidin.
- Thuốc gây mê.
- NSAIDS.
Người bệnh nên cung cấp cho bác sĩ danh sách tất cả những loại thuốc đang sử dụng để bác sĩ tư vấn trước khi sử dụng Sectral 200mg.
7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản
7.1 Lưu ý và thận trọng
Đọc kĩ hướng dẫn được ghi trên nhãn trước khi sử dụng thuốc Sectral 200mg, nếu có thắc mắc nên hỏi ý kiến bác sĩ để được tư vấn.
Đối với bệnh nhân suy thận cần tính toán điều chỉnh lại liều sử dụng Sectral 200mg cho bệnh nhân do tình trạng suy thận sẽ làm giảm khả năng thải trừ Atenolol khỏi cơ thể, tăng nồng độ thuốc trong máu, tăng nguy cơ tác dụng phụ và độc tính.
Trong trường hợp quá liều cần đưa bệnh nhân đến cơ sở y tế để nhận được những tư vấn cũng như những biện pháp xử lí kịp thời đến từ các nhân viên y tế.
Tránh trường hợp quên liều, nếu quên liều, uống sớm nhất có thể. Nếu gần tới giờ uống tiếp theo, có thể bỏ qua liều đã quên, không uống chồng liều. Nên uống cố định các giờ hằng ngày để tránh quên liều.
7.2 Lưu ý sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
Sử dụng với liều lượng thuốc theo chỉ định của bác sĩ.
7.3 Bảo quản
Bảo quản sản phẩm ở nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ánh sáng mặt trời trực tiếp, những nơi có nhiệt độ cao như nóc ti vi, tủ lạnh, không để thuốc ở tầm với của trẻ nhỏ và những vật nuôi trong nhà.
8 Nhà sản xuất
Nhà sản xuất: Sanofi Aventis.
Đóng gói: một hộp 3 vỉ, mỗi vỉ 10 viên nén bao phim.
9 Thuốc Sectral 200mg giá bao nhiêu?
Hiện nay thuốc Sectral 200mg đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá sản phẩm có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với nhân viên nhà thuốc qua số hotline 1900 888 633 để được tư vấn thêm.
10 Thuốc Sectral 200mg mua ở đâu?
Thuốc Sectral 200mg mua ở đâu chính hãng, uy tín nhất? Bạn có thể mang đơn mà bác sĩ có kê thuốc Sectral 200mg để mua thuốc trực tiếp tại nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: Ngõ 116, Nhân Hòa, Thanh Xuân. Hoặc liên hệ qua số hotline/ nhắn tin trên website để được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách.
11 Ưu điểm
- Qua rất nhiều năm được sử dụng, acebutolol đã được chứng minh là một thuốc chẹn beta an toàn và dung nạp tốt, hiệu quả trong điều trị tăng huyết áp vô căn và rối loạn nhịp tim [1].
- Sự tồn tại của một chất chuyển hóa có hoạt tính tồn tại lâu dài (diacetolol) tạo ra thời gian tác dụng kéo dài 24 giờ, cho phép sử dụng hiệu quả phác đồ một lần mỗi ngày, đặc biệt đối với bệnh tăng huyết áp.
- Acebutolol có hiệu quả hạ huyết áp như Propranolol, thuốc lợi tiểu và các loại thuốc chẹn beta khác (metoprolol, Labetalol và atenolol) và hiệu quả hơn Methyldopa [2].
- Dạng viên nén nhỏ được bao phim dễ sử dụng và dễ uống.
12 Nhược điểm
- Thuốc có nguy cơ gây nên một số phản ứng phụ như mệt moit, chóng mặt, đau đầu.
Tài liệu tham khảo
- ^ Tác giả G De Bono, C M Kaye, E Roland, A J Summers (Đăng ngày tháng 5 năm 1985). Acebutolol: ten years of experience, Pubmed. Truy cập ngày 4 tháng 4 năm 2023
- ^ Tác giả B N Singh, W R Thoden, A Ward (Đăng ngày tháng 6 năm 1985). Acebutolol. A review of its pharmacological properties and therapeutic efficacy in hypertension, angina pectoris and arrhythmia, Pubmed. Truy cập ngày 4 tháng 4 năm 2023