Sditocef 50mg
Thuốc kê đơn
Thuốc kê đơn quý khách vui lòng điền thông tin/ chat vào phần liên hệ này để dược sĩ tư vấn và đặt hàng
Thương hiệu | S.Pharm, Công ty cổ phần dược S.Pharm |
Công ty đăng ký | Công ty cổ phần dược S.Pharm |
Số đăng ký | 893110386425 |
Dạng bào chế | Cốm pha hỗn dịch uống |
Quy cách đóng gói | Hộp 12 gói x 1,5g |
Hoạt chất | Aspartame, Cefditoren Pivoxil |
Tá dược | Povidone (PVP), Đường (Đường kính, Đường trắng), Natri Carboxymethylcellulose |
Xuất xứ | Việt Nam |
Mã sản phẩm | tq354 |
Chuyên mục | Thuốc Kháng Sinh |
Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi tại đây
- Chi tiết sản phẩm
- Hỏi & Đáp 0
- Đánh giá 0
1 Thành phần
Hoạt chất:
Sditocef 50: Mỗi gói chứa Cefditoren (dưới dạng Cefditoren pivoxil) 50 mg.
Tá dược: Đường trắng, aspartam, povidon K30, sunset yellow, quinoline yellow, sodium Carboxymethyl cellulose, hương dâu.
2 Tác dụng - Chỉ định của thuốc Sditocef 50 mg
Nhóm dược lý: Kháng sinh Cephalosporin thế hệ 3.
Tác dụng: Cefditoren ức chế tổng hợp vách tế bào vi khuẩn nhờ ái lực cao với các protein gắn penicillin (PBPs), từ đó tiêu diệt vi khuẩn nhạy cảm. Thuốc có phổ kháng khuẩn rộng trên cả vi khuẩn Gram dương, Gram âm và một số vi khuẩn kỵ khí.
Chỉ định
Trẻ em: Viêm da (nông, sâu, mủ mạn), viêm hạch/mạch bạch huyết, nhiễm trùng thứ phát do chấn thương/bỏng/phẫu thuật, áp xe quanh hậu môn, viêm họng – amidan – thanh quản, áp xe quanh amidan, viêm phế quản cấp, viêm phổi, áp xe phổi, bội nhiễm hô hấp mạn, viêm bàng quang – bể thận, viêm tai giữa, viêm xoang, viêm nha chu, viêm hàm, bệnh ban đỏ, ho gà.
Người lớn (khó nuốt viên nén): Các chỉ định trên và thêm viêm túi mật, nhiễm khuẩn tử cung, viêm tử cung, áp xe mí mắt, lẹo mắt

==>> Xem thêm thuốc có cùng hoạt chất: Thuốc Pemolip 400mg điều trị nhiễm trùng đường hô hấp
3 Liều dùng - Cách dùng thuốc Sditocef 50 mg
3.1 Liều dùng
Trẻ em:
Viêm phổi, viêm tai giữa, viêm xoang: 3 mg/kg/lần x 3 lần/ngày.
Có thể tăng đến 6 mg/kg/lần x 3 lần/ngày, tối đa 200 mg/lần.
Các nhiễm khuẩn khác: 3 mg/kg/lần x 3 lần/ngày, điều chỉnh theo tuổi/triệu chứng, không quá 200 mg/lần.
Người lớn:
100 mg/lần (2 gói Sditocef 50 mg) x 3 lần/ngày.
Nếu chưa đáp ứng, có thể tăng 200 mg/lần (4 gói Sditocef 50 mg) x 3 lần/ngày.
3.2 Cách dùng
Uống sau bữa ăn.
Hòa cốm trong ít nước nguội, khuấy đều và uống ngay.[1]
4 Chống chỉ định
Quá mẫn với cefditoren, cephalosporin hoặc thành phần tá dược.
Tiền sử phản ứng nặng với penicillin/beta-lactam.
Bệnh nhân thiếu carnitin nguyên phát.
Chống chỉ định với bệnh nhân có rối loạn chuyển hóa liên quan đến pivalat.
==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm thuốc Ratatos 50mg/5ml điều trị viêm phế quản mạn tính
5 Tác dụng phụ
Nặng/hiếm gặp: Sốc phản vệ, viêm ruột kết màng giả, hội chứng Stevens-Johnson/Lyell, viêm phổi kẽ, rối loạn gan/thận nặng, giảm bạch cầu hạt, thiếu máu tán huyết, hạ đường huyết kèm giảm carnitin (ở trẻ em).
Thường gặp: Tiêu chảy, buồn nôn, đau bụng, phát ban, ngứa, nổi mề đay, tăng men gan, tăng creatinin, protein niệu.
Khác: thiếu vitamin K, rối loạn máu, phản ứng dị ứng do tá dược (sunset yellow, quinoline yellow, aspartam gây hại ở bệnh nhân PKU)
6 Tương tác
Kháng acid chứa Mg/Al: Giảm Cmax và AUC cefditoren ~14–13%, cần uống cách 2 giờ.
Thuốc đối kháng H2 (famotidin): Giảm hấp thu, không nên phối hợp.
Probenecid: Tăng nồng độ và thời gian bán thải cefditoren.
Thuốc tránh thai chứa ethinyl estradiol: Không ảnh hưởng dược động học, có thể dùng cùng.
Ảnh hưởng xét nghiệm: Có thể gây dương tính giả (Coombs, Glucose niệu với thuốc thử đồng), âm tính giả với ferricyanid.
7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản
7.1 Lưu ý và thận trọng
Giám sát thời gian điều trị, tránh lạm dụng để hạn chế kháng thuốc.
Có thể gây sốc → cần theo dõi sát.
Theo dõi chức năng gan, thận, huyết học khi dùng kéo dài.
Trẻ nhỏ <3 tuổi dùng liều 6 mg/kg dễ bị tiêu chảy.
Người cao tuổi, suy thận → cần hiệu chỉnh liều, tăng nguy cơ thiếu vitamin K.
Có thể ảnh hưởng kết quả xét nghiệm (Coombs, glucose niệu).
Thận trọng ở bệnh nhân dị ứng, suy dinh dưỡng, nuôi dưỡng ngoài Đường tiêu hóa.
7.2 Lưu ý sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
Mang thai: Chỉ dùng khi lợi ích vượt nguy cơ; chưa có dữ liệu an toàn. Báo cáo có giảm carnitin huyết khi dùng nhóm pivoxil cuối thai kỳ.
Cho con bú: Chưa rõ cefditoren có bài tiết qua sữa mẹ, không khuyến cáo dùng
7.3 Xử trí khi quá liều
Triệu chứng: Nôn, buồn nôn, đau thượng vị, tiêu chảy, phân đen, co giật, rối loạn ý thức, giảm bạch cầu/tiểu cầu, vàng da, viêm ruột kết màng giả.
Xử trí:
- Rửa dạ dày (nếu mới uống, liều lớn).
- Than hoạt 40–60 g.
- Thuốc xổ (magnesi sulfat hoặc citrat).
- Bù dịch, bổ sung vitamin nhóm B, vitamin K.
- Điều trị triệu chứng: vancomycin/metronidazol cho viêm ruột kết màng giả, diazepam/phenobarbital cho co giật.
7.4 Bảo quản
Nơi khô mát, tránh ánh sáng, dưới 30 °C.
8 Sản phẩm thay thế
Nếu sản phẩm Sditocef 50 mg hết hàng, quý khách hàng vui lòng tham khảo các sản phẩm thay thế sau:
Sản phẩm Direntab 200-US của Công ty cổ phần US PHARMA USA chứa hoạt chất Cefditoren pivoxil, kháng sinh cephalosporin thế hệ 3, được sử dụng trong điều trị các bệnh nhiễm khuẩn đường hô hấp như viêm phổi, viêm phế quản cấp, viêm xoang, viêm tai giữa, đồng thời có hiệu quả trong nhiễm khuẩn da, mô mềm và nhiễm khuẩn đường tiết niệu do vi khuẩn nhạy cảm gây ra.
Sản phẩm Cefdinix 400 do Coral Laboratories Ltd. sản xuất, chứa hoạt chất Cefditoren pivoxil, được chỉ định trong điều trị các nhiễm khuẩn đường hô hấp như viêm phổi, viêm phế quản cấp, viêm xoang, viêm tai giữa, đồng thời hiệu quả với nhiễm khuẩn da, mô mềm và nhiễm khuẩn đường tiết niệu do vi khuẩn nhạy cảm.
9 Cơ chế tác dụng
9.1 Dược lực học
Nhóm thuốc: Cephalosporin thế hệ 3.
Cơ chế: Ức chế tổng hợp thành tế bào vi khuẩn qua gắn PBPs → diệt khuẩn.
Phổ tác dụng: Gram dương (Staphylococcus, Streptococcus), Gram âm (E. coli, Klebsiella, Proteus, H. influenzae kể cả chủng kháng Ampicillin), vi khuẩn kỵ khí (Peptostreptococcus, Prevotella, Propionibacterium acnes). Ổn định trước nhiều beta-lactamase.
Hiệu quả thực nghiệm: Trên động vật, hiệu lực với cả chủng sinh beta-lactamase, tương đương hoặc vượt trội so với các cephalosporin cùng thế hệ.
9.2 Dược động học
Hấp thu: Sau uống liều 3–6 mg/kg, Cmax và AUC phụ thuộc liều, hấp thu tốt hơn khi dùng sau ăn.
Phân bố: Có mặt ở dịch tiết hô hấp, mô amidan, xoang, mô da, vết thương. Gắn protein huyết tương ~91,5%.
Chuyển hóa: Cefditoren pivoxil được thủy phân thành cefditoren (hoạt tính) và acid pivalic. Acid này liên hợp với carnitin rồi thải qua nước tiểu.
Thải trừ: Chủ yếu qua nước tiểu và mật; khoảng 17–20% liều thải trong 8 giờ ở trẻ khỏe mạnh. Bệnh nhân suy thận có nồng độ thuốc cao hơn, T½ kéo dài.
10 Thuốc Sditocef 50 mg giá bao nhiêu?
Thuốc Sditocef 50 mg hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá sản phẩm có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với dược sĩ đại học của nhà thuốc qua số hotline hoặc nhắn tin trên zalo, facebook.
11 Thuốc Sditocef 50 mg mua ở đâu?
Bạn có thể mang đơn mà bác sĩ có kê thuốc Sditocef 50 mg để mua thuốc trực tiếp tại nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: 85 Vũ Trọng Phụng, Thanh Xuân. Hoặc liên hệ qua số hotline/ nhắn tin trên website để được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách.
12 Ưu điểm
- Thuốc có phổ tác dụng rộng, bao phủ cả Gram dương, Gram âm và vi khuẩn kỵ khí, phù hợp điều trị nhiều nhiễm khuẩn thường gặp.
- Ổn định với nhiều beta-lactamase, giúp duy trì hiệu quả trong các trường hợp vi khuẩn kháng thuốc thông thường.
13 Nhược điểm
- Có thể gây rối loạn tiêu hóa (tiêu chảy, buồn nôn) đặc biệt ở trẻ nhỏ khi dùng liều cao.
- Nguy cơ thiếu carnitin huyết và hạ đường huyết ở trẻ em, nhất là sơ sinh và trẻ nhỏ.
Tổng 15 hình ảnh














