1 / 10
schaaf 1 S7230

Schaaf

File PDF hướng dẫn sử dụng: Xem

Thuốc kê đơn

450.000
Đã bán: 236 Còn hàng
Thương hiệuDược Phẩm Đạt Vi Phú (Davipharm), Dược phẩm Đạt Vi Phú
Công ty đăng kýDược phẩm Đạt Vi Phú
Số đăng kýVD-30348-18
Dạng bào chếViên nén bao phim
Quy cách đóng góiHộp 10 vỉ x 10 viên
Hoạt chấtDoxazosin
Xuất xứViệt Nam
Mã sản phẩmat215
Chuyên mục Thuốc Tim Mạch

Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi

Phản hồi thông tin

Dược sĩ Cẩm Loan Biên soạn: Dược sĩ Cẩm Loan
Dược sĩ lâm sàng

Ngày đăng

Cập nhật lần cuối:

Lượt xem: 5013 lần

Thuốc Schaaf là thuốc có tác dụng ức chế thụ thể alpha1 - adrenergic. Có tác dụng giãn cơ trơn mạch máu và cơ trơn trên một số cơ quan khác trong cơ thể như niệu đạo, tử cung, đường tiêu hoá... Trong bài viết này, Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy (trungtamthuoc.com) xin gửi đến bạn đọc cách sử dụng và các lưu ý khi dùng thuốc Schaaf.

1 Thành phần

Thành phần: trong mỗi viên Schaaf 2mg có chứa các thành phần sau:

  • Doxazosin: 2 mg.
  • Tá dược (Cellulose vi tinh thể MI 12, BHA, copovidon, natri starch glycolat, magnesi stearat, HPMC E6, titan dioxyd, talc, PEG 4000, polysorbat 80, oxyd Sắt đỏ, dầu thầu dầu): vừa đủ 1 viên.

Dạng bào chế: Viên nén bao phim.

2 Tác dụng - Chỉ định của thuốc Schaaf

2.1 Tác dụng của thuốc Schaaf

2.1.1 Dược động học

Doxazosin thuộc nhóm thuốc chung được gọi là thuốc hạ huyết áp. Nó được sử dụng để điều trị huyết áp cao (tăng huyết áp)[1].

Doxazosin làm giảm huyết áp khi đứng và nằm ngửa, đồng thời làm giảm các triệu chứng phì đại lành tính tuyến tiền liệt thông qua việc ức chế thụ thể alpha-1. Doxazosin có thể gây hạ huyết áp do tác dụng dược lý của nó. Điều này thường xuyên xảy ra ở tư thế đứng thẳng, dẫn đến cảm giác chóng mặt hoặc choáng váng. Liều đầu tiên của doxazosin có thể dẫn đến những tác dụng như vậy, tuy nhiên, những liều tiếp theo cũng có thể gây ra chúng. Nguy cơ của những tác dụng này đặc biệt cao khi xảy ra việc điều chỉnh liều hoặc có khoảng thời gian dài giữa các liều doxazosin. Nên bắt đầu điều trị với liều 1mg doxazosin, sau đó điều chỉnh từ từ đến liều thích hợp. Bệnh nhân phải được thông báo về nguy cơ này và tránh các tình huống ngất và chóng mặt có thể nguy hiểm sau khi uống doxazosin. Điều thú vị là doxazosin có tác dụng có lợi đối với lipid huyết tương. Nó làm giảm LDL (lipoprotein mật độ thấp)mức cholesterol và chất béo trung tính và tăng mức cholesterol HDL (lipoprotein mật độ cao).

2.1.2 Dược động học

Hấp thu: Doxazosin được hấp thu nhanh qua Đường tiêu hóa và nồng độ đỉnh đạt được trong vòng 2-3 giờ sau khi uống. Khả dụng sinh học là khoảng 60% - 70%. Việc ăn thức ăn có doxazosin dự kiến ​​sẽ không gây ra tác dụng đáng kể về mặt lâm sàng[2].

Phân bố: Thể tích phân bố của doxazosin là 1,0-1,9 L/kg. Trong một nghiên cứu về doxazosin được đánh dấu phóng xạ dùng cho chuột mang thai, người ta thấy doxazosin đi qua nhau thai.

Đào thải: Doxazosin được đào thải qua phân và nước tiểu.

Chuyển hóa: Doxazosin được chuyển hóa qua gan.

2.2 Chỉ định của thuốc Schaaf

Thuốc Schaaf được chỉ định sử dụng trên những bệnh nhân:

  • Bị bệnh tăng huyết áp.
  • Bệnh phì đại lành tính tuyến tiền liệt.

==>> Xem thêm thuốc có cùng hoạt chất: Thuốc Cadil tab. 2mg: tác dụng, liều dùng, chống chỉ định

3 Cách dùng - Liều dùng của thuốc Schaaf

3.1 Liều dùng của thuốc Schaaf

Đối với bệnh nhân bị tăng huyết áp: Liều khởi đầu uống ½ viên/lần/ngày. Hiệu quả sẽ đạt được thường xuất hiện khoảng 2 - 6 tiếng sau khi uống thuốc và duy trì trong 1 ngày. Liều đầu nên uống lúc đi ngủ. Trong trường hợp sử dụng 1 viên mà chưa được kiểm soát thì có thể tăng lên 1 viên/lần/ngày. Và cứ 2 tuần tăng liều lên gấp đôi nếu huyết áp chưa được kiểm soát và không được quá 8 viên.

Phì đại lành tính tuyến tiền liệt: Liều khởi đầu là ½ viên trước khi đi ngủ. Để đạt được kết quả mong muốn về cải thiện triệu chứng thì có thể tăng lên 1, 2 và 3 viên/ngày, nếu cần. Tối đa không được quá 3 viên.

3.2 Cách dùng thuốc Schaaf hiệu quả

Thuốc Schaaf được sử dụng bằng đường uống. Viên Schaaf có dập gạch ngang, bạn có thể bẻ đôi viên uống nếu cần thiết.

Uống thuốc vào buổi sáng hoặc buổi tối.

4 Chống chỉ định

Quá mẫn với dẫn chất quinoline (như prazosin, terazosin). 

Quá mẫn với doxazosin hoặc với bất kỳ thành phần nào của thuốc. Bệnh nhân có tiền sử hạ huyết áp tư thể. 

Bệnh nhân phì đại lành tính tuyến tiền liệt và đồng thời bị tắc nghẽn đường tiết niệu trên, nhiễm trùng đường tiết niệu mạn tính hoặc sỏi bàng quang. 

Phụ nữ cho con bú (chỉ cho chỉ định tăng huyết áp). 

Bệnh nhân bị tụt huyết áp (chỉ cho chỉ định phì đại lành tính tuyến tiền liệt). 

Doxazosin chống chỉ định dùng đơn trị ở bệnh nhân bị tràn bằng quang hoặc vô niệu kèm hoặc không kèm suy thận tiến triển

==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm thuốc: Thuốc Capdufort 1mg: liều dùng, cách dùng, tương tác thuốc.

5 Tác dụng phụ

Một số tác dụng không mong muốn được ghi nhận trên lâm sàng:

Thường gặp, 1/100 < ADR < 10/100 

  • Nhiễm trùng và ký sinh trùng: Nhiễm trùng đường hô hấp, nhiễm trùng đường tiết niệu. 
  • Thần kinh: Ngủ gà, choáng váng, nhức đầu. 
  • Tai và mê lộ: Chóng mặt. 
  • Tim: Đánh trống ngực, nhịp tim nhanh. 
  • Mạch: Hạ huyết áp, hạ huyết áp tư thế
  • Hô hấp: Viêm phế quản, ho, khó thở, viêm mũi. 
  • Tiêu hóa: Đau bụng, khó tiêu, khô miệng, buồn nôn. 
  • Da và mô dưới da: Ngứa. 
  • Cơ - xương - khớp: Đau lưng, đau cơ. 
  • Thận - tiết niệu: Viêm bàng quang, tiểu không tự chủ. 
  • Toàn thân: Suy nhược, đau ngực, triệu chứng giống cúm, phù ngoại biên. 

Ít gặp, 1/1.000 ADR < 1/100 

  • Miễn dịch: Phản ứng dị ứng thuốc. 
  • Chuyển hóa và dinh dưỡng: Gút, tăng cảm giác thèm ăn, chán ăn. 
  • Tâm thần: Kích động, trầm cảm, lo lắng, mất ngủ, căng thẳng. 
  • Thần kinh: tai biến mạch máu não, giảm cảm giác, hôn mê, run rẩy. 
  • Tai và mê lộ: ù tai
  • Tim: Đau thắt ngực, nhồi máu cơ tim
  • Hô hấp - lồng ngực và trung thất: chảy máu cam
  • Tiêu hóa: Táo bón, đầy hơi, nôn, viêm dạ dày - ruột, tiêu chảy. 
  • Gan - mật: Xét nghiệm chức năng gan bất thường. 
  • Da và mô dưới da: Ban da. 
  • Cơ - xương - khớp: Đau khớp. 
  • Thận - tiết niệu: Khó tiểu, đi tiểu thường xuyên, tiểu ra máu. 
  • Sinh sản và tuyến vú: Liệt dương. 
  • Toàn thân: Đau, phủ mặt. 
  • Xét nghiệm: Tăng cân. 

Hiếm gặp, 1/10.000 < ADR < 1/1.000 

  • Cơ - xương - khớp: Chuột rút, yếu cơ.
  • Thận - tiết niệu: Đa niệu. 

6 Tương tác

Doxazosin có khả năng làm giảm tác dụng của các thuốc Clonidin, Indomethacin, thuốc kích thích thần kinh giao cảm.

Cimetidine có thể làm tăng nhẹ nồng độ Doxazosin trong huyết tương do đó cần phải điều chỉnh liều khi sử dụng kết hợp 2 thuốc này.

Bạn nên báo cho bác sĩ những thuốc bạn đang dùng để tránh tương tác xấu.

7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản

7.1 Lưu ý và thận trọng

Thận trọng khi đối tượng dùng thuốc là những bệnh nhân bị suy giảm chức năng gan.

Nên khám để loại trừ trường hợp bệnh nhân bị ung thư tuyến tiền liệt.

Thuốc có polysorbate nên có thể khiến người dùng dị ứng. Ngoài ra dầu thầu dầu cũng sẽ khiến bệnh nhân rối loạn tiêu hóa.

Cần thận trọng khi dùng cho những người bị suy tim cung lượng cao.

Đọc kỹ tờ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.

7.2 Lưu ý sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú

Phụ nữ có thai: Một số nghiên cứu cho thấy doxazosin gây chết phôi. Cũng đã ghi nhận được một vài trường hợp thuốc gây kìm hãm phát triển trẻ em sau khi sinh. Do thiểu những nghiên cứu có đối chứng đầy đủ trên người mang thai nên tính an toàn sử dụng doxazosin trong thời kỳ mang thai chưa được xác định. Thuốc chỉ được dùng khi thật cần thiết. Phụ nữ cho con bú: Các thí nghiệm trên động vật cho thấy doxazosin tích tụ trong sửa tính an toàn sử dụng doxazosin trong thời gian đang cho con bú chưa được xác định, do đó phải thận trọng khi dùng doxazosin cho người cho con bú.

7.3 Lái xe và vận hành máy móc

Người bệnh đảm đương những công việc có thể nguy hiểm như vận hành máy móc, lái xe có động cơ khi dùng doxazosin cần được cảnh báo về khả năng xuất hiện buồn ngủ, chóng mặt.

7.4 Bảo quản

Bảo quản ở nhiệt độ phòng.

Đặt nơi thoáng mát, tránh tiếp xúc trực tiếp với ánh sáng mặt trời.

Không để thuốc gần nơi có các thiết bị nhiệt độ cao hơn nhiệt độ phòng như tivi, tủ lạnh, lò vi sóng, không để thuốc ở nơi có độ ẩm cao như nhà tắm.

Tránh xa tầm với của trẻ để tránh tình trạng trẻ đùa nghịch và vô tình ăn nhầm.

8 Nhà sản xuất

Số đăng ký: VD-30348-18.

Nhà sản xuất: Dược phẩm Đạt Vi Phú.

Đóng gói: Hộp 10 vỉ x 10 viên.

9 Thuốc Schaaf giá bao nhiêu?

Schaaf 2mg giá bao nhiêu? Thuốc Schaaf hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy sản phẩm có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với nhân viên nhà thuốc qua số hotline 1900 888 633 để được tư vấn thêm.

10 Thuốc Schaaf mua ở đâu?

Thuốc Schaaf mua ở đâu chính hãng, uy tín nhất? Bạn có thể mang đơn mà bác sĩ có kê thuốc Schaaf để mua thuốc trực tiếp tại Nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: Ngõ 116, Nhân Hòa, Thanh Xuân, Hà Nội. Hoặc liên hệ qua số hotline/ nhắn tin trên website để được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách.

11 Sản phẩm thay thế

Trong trường hợp Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy đang hết hàng Schaaf hoặc không có sẵn, bạn có thể thay thế bằng sản phẩm khác như:

Carduran 2mg:

  • Bào chế dạng: Viên nén.
  • Hàm lượng: 2 mg.
  • Giá bán: 105.000 đồng.
  • Nhà sản xuất: Pfizer (Thailand) Ltd..

12 Ưu điểm

  • Doxazosin đã được FDA phê duyệt trong quản lý và điều trị tăng huyết áp và chứng tăng sản lành tính tuyến tiền liệt [3].

  • Doxazosin giúp giảm huyết áp mà không ảnh hưởng tới cung lượng tim và nhịp tim [4].

  • Thuốc có lợi cho tim mạch trên các đối tượng có nguy cơ bệnh mạch vành, tăng mỡ máu, rối loạn chuyển hóa.

  • Thuốc được sản xuất dưới dạng viên nén sử dụng tiện lợi và đơn giản [5].

13 Nhược điểm

  • Thuốc có thể gây ra một số phản ứng phụ như chóng mặt, buồn nôn, đau đầu.

  • Thuốc tương tác với nhiều nhóm thuốc khác.

  • Giá thành cao.


Tổng 10 hình ảnh

schaaf 1 S7230
schaaf 1 S7230
schaaf 2 M4174
schaaf 2 M4174
schaaf 3 C0461
schaaf 3 C0461
schaaf 4 N5348
schaaf 4 N5348
schaaf 5 D1644
schaaf 5 D1644
schaaf 6 H3708
schaaf 6 H3708
schaaf 7 H2314
schaaf 7 H2314
schaaf 8 U8688
schaaf 8 U8688
schaaf 9 L4052
schaaf 9 L4052
schaaf 10 G2083
schaaf 10 G2083

Tài liệu tham khảo

  1. ^ Chuyên gia Mayo Clinic. Doxazosin (Oral Route), Mayo Clinic. Truy cập ngày 18 tháng 08 năm 2023
  2. ^ Chuyên gia Pubchem. Doxazosin, Pubchem. Truy cập ngày 18 tháng 08 năm 2023
  3. ^ Tác giả Jinhyuck Kim1; Hoang Nguyen (Đăng ngày 29 tháng 5 năm 2022). Doxazosin, NIH. Tuy cập ngày 18 tháng 8 năm 2023
  4. ^ Tác giả B Fulton 1, AJ Wagstaff , EM Sorkin (Đăng ngày tháng 2 năm 1995). Doxazosin. An update of its clinical pharmacology and therapeutic applications in hypertension and benign prostatic hyperplasia, Pubmed. TRuy cập ngày 18 tháng 8 năm 2023
  5. ^ Hướng dẫn sử dụng thuốc do Bộ Y tế phê duyệt, tải bản PDF tại đây
* SĐT của bạn luôn được bảo mật
* Nhập nếu bạn muốn nhận thông báo phẩn hồi email
Gửi câu hỏi
Hủy
  • 0 Thích

    Có giao hàng ở Hiệp hòa Bắc giang không giá bao nhiêu 1hộp có miễn phí síp?

    Bởi: Trần Thuận vào


    Thích (0) Trả lời
  • 0 Thích

    Tư vấn cho mình về sản phẩm này

    Bởi: Loan vào


    Thích (0) Trả lời 1
    • Dạ vâng ạ

      Quản trị viên: Dược sĩ Cẩm Loan vào


      Thích (0) Trả lời
(Quy định duyệt bình luận)
Schaaf 5/ 5 1
5
100%
4
0%
3
0%
2
0%
1
0%
Chia sẻ nhận xét
Đánh giá và nhận xét
  • Schaaf
    L
    Điểm đánh giá: 5/5

    Nhân viên tư vấn chuyên nghiệp

    Trả lời Cảm ơn (0)

SO SÁNH VỚI SẢN PHẨM TƯƠNG TỰ

vui lòng chờ tin đang tải lên

Vui lòng đợi xử lý......

0 SẢN PHẨM
ĐANG MUA
hotline
1900 888 633