1 / 15
thuoc saviprolol plus hct 5 6 25 1 K4588

SaviProlol Plus HCT 5/6.25

File PDF hướng dẫn sử dụng: Xem

Thuốc kê đơn

Thuốc kê đơn quý khách vui lòng điền thông tin/ chat vào phần liên hệ này để dược sĩ tư vấn và đặt hàng

Thương hiệuCông ty cổ phần Dược phẩm SaVi - Savipharm, Công ty cổ phần dược phẩm Sa Vi (SaViPharm)
Công ty đăng kýCông ty cổ phần dược phẩm Sa Vi (SaViPharm)
Số đăng kýVD-20814-14
Dạng bào chếViên nén bao phim
Quy cách đóng góiHộp 3 vỉ x 10 viên
Hoạt chấtBisoprolol, Hydroclorothiazid (Hydrochlorothiazide)
Xuất xứViệt Nam
Mã sản phẩm1549
Chuyên mục Thuốc Hạ Huyết Áp

Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi tại đây

Dược sĩ Hoàng Bích Biên soạn: Dược sĩ Hoàng Bích
Dược sĩ lâm sàng

Ngày đăng

Cập nhật lần cuối:

1 Thành phần

Thành phần trong mỗi viên thuốc SaviProlol Plus HCT 5/6.25 chứa:

  • Bisoprolol Fumarat hàm lượng 5 mg.
  • Hydrochlorothiazide hàm lượng 6.25 mg.
  • Tá dược vừa đủ.

Dạng bào chế: Viên nén bao phim.

2 Tác dụng - Chỉ định của thuốc SaviProlol Plus HCT 5/6.25

Thuốc SaviProlol Plus HCT 5/6.25 được chỉ định trong điều trị tăng huyết áp ở người lớn.[1]

==>> Xem thêm thuốc chứa hoạt chất tương tự: Thuốc Bisoprolol Plus HCT 2.5/6.25 Điều trị cao huyết áp

Thuốc SaviProlol Plus HCT 5/6.25 - Điều trị tăng huyết áp

3 Liều dùng - Cách dùng thuốc SaviProlol Plus HCT 5/6.25

3.1 Liều dùng

Liều dùng tuỳ theo tình trạng và đáp ứng của bệnh nhân, tuân theo chỉ định của bác sĩ.

Bisoprolol điều trị tăng huyết áp hiệu quả ở liều 2,5–40 mg uống 1 lần/ngày, còn hydrochlorothiazide có hiệu quả trong khoảng 12,5–50 mg/ngày. 

Khi phối hợp hai hoạt chất với liều bisoprolol 2,5–20 mg và hydrochlorothiazide 6,25–25 mg, tác dụng hạ huyết áp tăng theo liều của từng thành phần.

3.2 Cách dùng

Thuốc SaviProlol Plus HCT 5/6.25 được dùng bằng đường uống.

4 Chống chỉ định

Người quá mẫn với bất kỳ thành phần nào của thuốc SaviProlol Plus HCT 5/6.25 hoặc với thuốc lợi tiểu nhóm thiazide hoặc các dẫn xuất sulphonamide khác.

Suy thận nặng với Độ thanh thải creatinin ≤ 30 mL/phút.

Suy gan nặng.

Toan chuyển hóa.

Bệnh nhân suy tim cấp hoặc suy tim mất bù cần thuốc tăng co bóp đường tĩnh mạch, sốc tim, block nhĩ thất độ II–III, hội chứng nút xoang, block xoang–nhĩ hoặc nhịp tim chậm.

Hen phế quản nặng.

Tắc động mạch ngoại vi nặng và hội chứng Raynaud thể nặng.

U tế bào ưa Crom.

Hạ Kali huyết kéo dài.

Nhịp xoang chậm nặng.

Vô niệu.

==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm thuốc: Thuốc SaviProlol Plus HCT 2.5/6.25 - điều trị tăng huyết áp, tim mạch

5 Tác dụng phụ

Một số tác dụng phụ:

  • Chóng mặt
  • Đau đầu
  • Cảm giác lạnh hoặc tê tứ chi
  • Mệt mỏi
  • Buồn nôn
  • Nôn
  • Tiêu chảy
  • Táo bón
  • Giảm thèm ăn
  • Tăng đường huyết
  • Rối loạn cân bằng dịch và điện giải (hạ kali, hạ sodium, hạ magnesium, hạ chloride, tăng calcium)
  • Trầm cảm
  • Rối loạn giấc ngủ
  • Nhịp tim chậm…

Thông báo cho bác sĩ nếu gặp các tác dụng không mong muốn khi dùng thuốc SaviProlol Plus HCT 5/6.25.

6 Tương tác

Bisoprolol fumarate (B) và Hydrochlorothiazide (HCT)

  • Thuốc hạ huyết áp khác: Bisoprolol fumarate + Hydrochlorothiazide có thể làm tăng tác dụng hạ huyết áp, cần thận trọng khi phối hợp.
  • Thuốc chẹn beta khác: Không nên dùng đồng thời để tránh tăng tác dụng ức chế beta quá mức..
  • Thuốc làm giảm catecholamine (reserpine, guanethidine): Giám sát chặt chẽ do có thể tăng tác dụng chẹn beta.
  • Clonidine: Nếu ngưng clonidine, nên dừng bisoprolol fumarate trước vài ngày để tránh tác dụng ngược.
  • Thuốc ức chế co bóp cơ tim hoặc dẫn truyền nhĩ-thất (verapamil, Diltiazem, disopyramide): Thận trọng do nguy cơ nhịp tim chậm.
  • Digitalis glycoside: Dùng đồng thời có thể làm chậm dẫn truyền nhĩ-thất, giảm nhịp tim.

Bisoprolol fumarate (B)

  • Rifampin: Làm tăng thanh thải bisoprolol fumarate, rút ngắn thời gian bán thải, không cần thay đổi liều khởi đầu.
  • Phản ứng phản vệ: Bệnh nhân có tiền sử dị ứng nặng có thể đáp ứng mạnh hơn, epinephrine có thể giảm hiệu quả.

Hydrochlorothiazide (HCT)

  • Rượu, thuốc an thần hoặc gây nghiện: Có thể tăng nguy cơ hạ huyết áp tư thế.
  • Thuốc trị đái tháo đường: Cần điều chỉnh liều do hydrochlorothiazide có thể tăng Glucose huyết.
  • Cholestyramine, colestipol: Giảm hấp thu hydrochlorothiazide (85% và 43%).
  • Corticosteroid, ACTH: Làm tăng mất điện giải, đặc biệt hạ kali huyết.
  • Amine (norepinephrine): Có thể giảm đáp ứng tăng huyết áp nhưng không ngăn cản dùng.
  • Thuốc giãn cơ xương không khử cực (tubocurarine): Tăng đáp ứng giãn cơ.
  • Lithium: Nguy cơ ngộ độc do giảm thanh thải lithium; không nên dùng đồng thời.
  • Thuốc chống viêm không steroid (NSAIDs): Có thể giảm tác dụng lợi tiểu và hạ huyết áp, cần giám sát hiệu quả.
  • Bệnh nhân dị ứng hoặc hen: Thiazide có thể gây phản ứng nhạy cảm, tăng nhạy cảm với ánh sáng, hoặc khởi phát lupus ban đỏ.
  • Thần kinh giao cảm cắt bỏ: Tác dụng hạ huyết áp của thiazide có thể tăng.
  • Xét nghiệm tuyến giáp: Thuốc kết hợp có thiazide có thể giảm nồng độ iode gắn protein huyết thanh; nên ngưng thuốc trước khi đánh giá chức năng tuyến giáp.

7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản

7.1 Lưu ý và thận trọng 

Không tự ý sử dụng khi chưa có chỉ định của bác sĩ.

Thuốc SaviProlol Plus HCT 5/6.25 có thể làm giảm co bóp cơ tim, cần thận trọng, chỉ dùng khi suy tim đã được điều trị cơ bản và theo dõi chặt chẽ.

Ngừng thuốc đột ngột có thể gây nhồi máu cơ tim hoặc đau thắt ngực, vì vậy nên giảm liều từ từ trong hơn một tuần.

Bệnh nhân có co thắt phế quản nặng không nên dùng, liều thấp chỉ dùng cho những người không đáp ứng thuốc khác.

Thuốc SaviProlol Plus HCT 5/6.25 có thể che lấp triệu chứng hạ glucose huyết, cần theo dõi đường huyết ở bệnh nhân dùng Insulin hoặc thuốc hạ đường huyết.

Cần điều chỉnh liều bisoprolol và thận trọng ở bệnh nhân suy thận hoặc gan do thải trừ chậm và tác dụng tích lũy của hydrochlorothiazide.

Thiazide có thể làm tăng acid uric và đường huyết, cần chú ý ở bệnh nhân gút hoặc tiểu đường.

Hydrochlorothiazide có thể gây cận thị cấp tính, tăng nhãn áp góc đóng, rối loạn điện giải, hạ potassium, hạ sodium và hypomagnesemia, cần theo dõi định kỳ.

7.2 Lưu ý sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú

Phụ nữ mang thai: Thiazide có thể qua nhau thai, xuất hiện trong máu dây rốn, nên chỉ dùng khi lợi ích vượt trội nguy cơ. Nguy cơ có thể gây vàng da, viêm tụy, giảm tiểu cầu ở thai nhi hoặc trẻ sơ sinh.

Phụ nữ cho con bú: Thiazide bài tiết qua sữa mẹ, bisoprolol fumarate ít (<2% liều) trong sữa chuột; cần cân nhắc giữa lợi ích cho mẹ và nguy cơ tác dụng không mong muốn cho trẻ khi quyết định tiếp tục cho con bú hoặc ngừng thuốc.

7.3 Xử trí khi quá liều

Khi sử dụng quá liều thuốc SaviProlol Plus HCT 5/6.25 hãy đưa bệnh nhân đến ngay cơ sở y tế để được hỗ trợ.

7.4 Bảo quản 

Nơi khô ráo, thoáng mát.

Tránh ánh sáng trực tiếp.

Nhiệt độ dưới 30 độ C.

8 Sản phẩm thay thế 

Nếu thuốc SaviProlol Plus HCT 5/6.25 hết hàng, quý khách hàng vui lòng tham khảo các thuốc thay thế sau đây:

  • Thuốc Bisoprolol Plus HCT 5/6.25 chứa 2 hoạt chất với hàm lượng tương tự để điều trị tăng huyết áp, do Công ty cổ phần dược phẩm Sa Vi - SaViPharm sản xuất.
  • Thuốc Domecor Plus 5mg/6,25mg chứa 2 hoạt chất với hàm lượng tương tự để điều trị tăng huyết áp, do Công ty cổ phần xuất nhập khẩu Y tế Domesco sản xuất.

9 Cơ chế tác dụng 

9.1 Dược lực học

Nhóm dược lý: Thuốc chẹn beta kết hợp với thiazid.

Mã ATC: C07B B07

Bisoprolol fumarate kết hợp với Hydrochlorothiazide được sử dụng để kiểm soát tăng huyết áp, trong đó HCT 6,25 mg làm tăng đáng kể hiệu quả hạ huyết áp của bisoprolol. Kết hợp liều thấp của HCT với bisoprolol ít gây hạ potassium huyết hơn so với HCT liều cao. Trong các thử nghiệm lâm sàng, sự thay đổi trung bình potassium huyết khi dùng B/H liều 2,5/6,25 mg, 5/6,25 mg, 10/6,25 mg gần như không khác biệt so với giả dược.

Bisoprolol fumarate là chẹn beta chọn lọc tim, không có hoạt tính giao cảm nội tại ở liều điều trị và chỉ ức chế beta2 ở liều ≥20 mg, vì vậy nên dùng liều thấp hiệu quả để duy trì tính chọn lọc. Hydrochlorothiazide là lợi tiểu nhóm benzothiadiazine, làm tăng bài tiết sodium và chloride tại ống thận, đồng thời gây mất potassium thứ phát do natriuresis.

9.2 Dược động học

Bisoprolol fumarate kết hợp Hydrochlorothiazide (B + HCT)

Hấp thu

  • Ở người tình nguyện khỏe mạnh, cả bisoprolol fumarate và hydrochlorothiazide đều hấp thu tốt sau khi uống.
  • Khi dùng chung trong cùng một viên thuốc, sinh khả dụng của hai chất không bị thay đổi.
  • Việc dùng thức ăn không ảnh hưởng đến quá trình hấp thu của bisoprolol fumarate và hydrochlorothiazide.
  • Nồng độ đỉnh trung bình của bisoprolol fumarate trong huyết tương là khoảng 9 ng/mL, 19 ng/mL và 36 ng/mL, đạt sau khoảng 3 giờ với các liều 2,5 mg/6,25 mg, 5 mg/6,25 mg và 10 mg/6,25 mg, tương ứng.
  • Hydrochlorothiazide đạt nồng độ đỉnh trung bình khoảng 30 ng/mL sau khoảng 2,5 giờ khi uống viên kết hợp.
  • Khi tăng liều bisoprolol fumarate, nồng độ trong huyết tương cũng tăng, quan sát thấy giữa các liều 2,5 mg → 5 mg và 5 mg → 10 mg.

Thải trừ

  • Thời gian bán thải của bisoprolol fumarate dao động từ 7 đến 15 giờ.
  • Hydrochlorothiazide có thời gian bán thải khoảng 4 đến 15 giờ, một số báo cáo khoảng 4 đến 10 giờ.
  • Khoảng 55% liều bisoprolol fumarate và 60% liều hydrochlorothiazide được bài tiết qua nước tiểu.

Bisoprolol fumarate

Hấp thu

  • Sinh khả dụng tuyệt đối sau liều uống 10 mg bisoprolol fumarate đạt khoảng 80%.
  • Quá trình chuyển hóa lần đầu của bisoprolol fumarate khoảng 20%.
  • Dữ liệu dược động học đã được khảo sát sau liều duy nhất và ở trạng thái ổn định.
  • Nồng độ đỉnh huyết tương xuất hiện trong vòng 2 – 4 giờ sau khi dùng các liều từ 2,5 mg đến 20 mg.
  • Giá trị đỉnh trung bình dao động từ 9 ng/mL ở liều 2,5 mg đến 70 ng/mL ở liều 20 mg.
  • Khi dùng liều một lần mỗi ngày, nồng độ đỉnh huyết tương ít thay đổi hơn so với dùng hai lần.
  • Nồng độ huyết tương tỷ lệ thuận với liều uống trong khoảng 2,5 mg – 20 mg.

Phân bố

  • Liên kết với protein huyết thanh khoảng 30%.

Chuyển hóa

  • Bisoprolol không bị chuyển hóa bởi enzyme cytochrome P450 II D6 (debrisoquin hydroxylase).
  • Các chất chuyển hóa trong cơ thể người chủ yếu không bền hoặc không có hoạt tính dược lý.
  • Hai đồng phân đối hình (enantiomers) có đặc điểm dược động học tương tự nhau.

Thải trừ

  • Bisoprolol fumarate được thải trừ qua cả đường thận và không qua thận.
  • Khoảng 50% liều dùng bài tiết qua nước tiểu dưới dạng không đổi, 50% dưới dạng các chất chuyển hóa không hoạt động.
  • Ít hơn 2% liều dùng bài tiết qua phân.

Hydrochlorothiazide

Hấp thu

  • Hydrochlorothiazide hấp thu tốt, khoảng 65% – 75% sau khi uống.
  • Ở bệnh nhân suy tim sung huyết, quá trình hấp thu hydrochlorothiazide giảm.
  • Nồng độ đỉnh huyết tương quan sát được trong vòng 1 – 5 giờ sau khi dùng, nằm trong khoảng 70 – 490 ng/mL sau liều uống từ 12,5 – 100 mg.
  • Nồng độ trong huyết tương có tính tuyến tính liên quan đến liều dùng.

Phân bố

  • Nồng độ hydrochlorothiazide trong máu cao hơn 1,6 – 1,8 lần so với huyết tương.
  • Liên kết với protein huyết thanh được báo cáo khoảng 40% – 68%.

Chuyển hóa

  • Ít bị chuyển hoá.

Thải trừ

  • Hydrochlorothiazide chủ yếu được thải trừ qua thận.
  • Sau liều uống 12,5 – 100 mg, khoảng 55% – 77% liều dùng xuất hiện trong nước tiểu.
  • Hơn 95% của liều hấp thụ được bài tiết qua nước tiểu dưới dạng không đổi.
  • Ở bệnh nhân suy thận, nồng độ huyết tương của HCT tăng và thời gian bán thải kéo dài.
  • Thời gian bán thải trong huyết tương được báo cáo là 6 – 15 giờ.

10 Thuốc SaviProlol Plus HCT 5/6.25 giá bao nhiêu?

Thuốc SaviProlol Plus HCT 5/6.25 hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá sản phẩm có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với dược sĩ đại học của nhà thuốc qua số hotline hoặc nhắn tin trên zalo, facebook.

11 Thuốc SaviProlol Plus HCT 5/6.25 mua ở đâu?

Bạn có thể mang đơn thuốc của bác sĩ kê đơn thuốc SaviProlol Plus HCT 5/6.25 để mua thuốc trực tiếp tại nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: 85 Vũ Trọng Phụng, Thanh Xuân. Hoặc liên hệ qua số hotline/ nhắn tin trên website để được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách. 

12 Ưu điểm

  • SaviProlol Plus HCT 5/6.25 kết hợp hai hoạt chất giúp kiểm soát huyết áp tốt.
  • SaviProlol Plus HCT 5/6.25 sản xuất bởi Công ty cổ phần dược phẩm Sa Vi (SaViPharm) với hệ thống quản lý chất lượng đạt tiêu chuẩn hiện đại.
  • Viên nén bao phim của SaviProlol Plus HCT 5/6.25 dễ uống và thuận tiện cho bệnh nhân hàng ngày

13 Nhược điểm

  • Một số bệnh nhân có thể gặp tác dụng phụ như chóng mặt, mệt mỏi hoặc cảm giác lạnh tay chân.

Tổng 15 hình ảnh

thuoc saviprolol plus hct 5 6 25 1 K4588
thuoc saviprolol plus hct 5 6 25 1 K4588
thuoc saviprolol plus hct 5 6 25 2 R7225
thuoc saviprolol plus hct 5 6 25 2 R7225
thuoc saviprolol plus hct 5 6 25 3 Q6247
thuoc saviprolol plus hct 5 6 25 3 Q6247
thuoc saviprolol plus hct 5 6 25 4 O6251
thuoc saviprolol plus hct 5 6 25 4 O6251
thuoc saviprolol plus hct 5 6 25 5 V8807
thuoc saviprolol plus hct 5 6 25 5 V8807
thuoc saviprolol plus hct 5 6 25 6 G2534
thuoc saviprolol plus hct 5 6 25 6 G2534
thuoc saviprolol plus hct 5 6 25 7 Q6728
thuoc saviprolol plus hct 5 6 25 7 Q6728
thuoc saviprolol plus hct 5 6 25 8 P6741
thuoc saviprolol plus hct 5 6 25 8 P6741
thuoc saviprolol plus hct 5 6 25 9 D1136
thuoc saviprolol plus hct 5 6 25 9 D1136
thuoc saviprolol plus hct 5 6 25 10 K4763
thuoc saviprolol plus hct 5 6 25 10 K4763
thuoc saviprolol plus hct 5 6 25 11 Q6400
thuoc saviprolol plus hct 5 6 25 11 Q6400
thuoc saviprolol plus hct 5 6 25 12 B0146
thuoc saviprolol plus hct 5 6 25 12 B0146
thuoc saviprolol plus hct 5 6 25 13 I3773
thuoc saviprolol plus hct 5 6 25 13 I3773
thuoc saviprolol plus hct 5 6 25 14 O6420
thuoc saviprolol plus hct 5 6 25 14 O6420
thuoc saviprolol plus hct 5 6 25 15 D1223
thuoc saviprolol plus hct 5 6 25 15 D1223

Tài liệu tham khảo

  1. ^ Hướng dẫn sử dụng do Cục quản lý Dược phê duyệt, tại đây.
* SĐT của bạn luôn được bảo mật
* Nhập nếu bạn muốn nhận thông báo phẩn hồi email
Gửi câu hỏi
Hủy
  • 0 Thích

    Loại này do công ty nào sản xuất nhỉ, đạt chuẩn k

    Bởi: Tho vào


    Thích (0) Trả lời 1
    • Chào bạn, thuốc SaviProlol Plus HCT 5/6.25 do Công ty cổ phần dược phẩm Sa Vi sản xuất trên quy trình đạt chuẩn GMP

      Quản trị viên: Dược sĩ Hoàng Bích vào


      Thích (0) Trả lời
(Quy định duyệt bình luận)
SaviProlol Plus HCT 5/6.25 5/ 5 1
5
100%
4
0%
3
0%
2
0%
1
0%
Chia sẻ nhận xét
Đánh giá và nhận xét
  • SaviProlol Plus HCT 5/6.25
    M
    Điểm đánh giá: 5/5

    tác dụng kiểm soát huyết áo tốt

    Trả lời Cảm ơn (0)

SO SÁNH VỚI SẢN PHẨM TƯƠNG TỰ

vui lòng chờ tin đang tải lên

Vui lòng đợi xử lý......

0 SẢN PHẨM
ĐANG MUA
hotline
0927.42.6789